Điều 54 Luật Giao thông đường bộ 2001
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn gồm các hạng:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1 và các xe tương tự.
3. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người lái xe chuyên nghiệp, lái các xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái các xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép hạng này khi kéo rơ moóc.
4. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
5. Giấy phép lái xe bị thu hồi có thời hạn hoặc thu hồi vĩnh viễn theo quy định của Chính phủ.
Luật Giao thông đường bộ 2001
- Số hiệu: 26/2001/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/06/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường bộ
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ
- Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Quy tắc chung
- Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ
- Điều 11. Chấp hành báo hiệu đường bộ
- Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
- Điều 13. Sử dụng làn đường
- Điều 14. Vượt xe
- Điều 15. Chuyển hướng xe
- Điều 16. Lùi xe
- Điều 17. Tránh xe đi ngược chiều
- Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường ngoài đô thị
- Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường trong đô thị
- Điều 20. Quyền ưu tiên của một số xe
- Điều 21. Qua phà, qua cầu phao
- Điều 22. Nhường đường tại nơi đường giao nhau
- Điều 23. Đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường sắt
- Điều 24. Giao thông trên đường cao tốc
- Điều 25. Giao thông trong hầm đường bộ
- Điều 26. Bảo đảm tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 27. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc
- Điều 28. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 29. Người điều khiển và người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác
- Điều 30. Người đi bộ
- Điều 31. Người tàn tật, người già yếu tham gia giao thông
- Điều 32. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật đi trên đường bộ
- Điều 33. Các hoạt động khác trên đường bộ
- Điều 34. Sử dụng đường phố đô thị
- Điều 35. Tổ chức giao thông và điều khiển giao thông
- Điều 36. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông
- Điều 37. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và phân loại đường bộ
- Điều 38. Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 39. Phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 40. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ
- Điều 41. Công trình báo hiệu đường bộ
- Điều 42. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 43. Quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 44. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 45. Xây dựng đoạn đường giao cắt giữa đường bộ với đường sắt
- Điều 46. Bến xe, bãi đỗ xe, nơi đỗ xe
- Điều 47. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 48. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
- Điều 49. Cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới
- Điều 50. Bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ
- Điều 51. Điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ
- Điều 52. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
- Điều 53. Điều kiện của người lái xe cơ giới tham gia giao thông
- Điều 54. Giấy phép lái xe
- Điều 55. Tuổi và sức khoẻ của người lái xe
- Điều 56. Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Điều 57. Điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
- Điều 58. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông
- Điều 59. Hoạt động vận tải đường bộ
- Điều 60. Thời gian làm việc của lái xe ô tô
- Điều 61. Vận chuyển khách bằng xe ô tô
- Điều 62. Tổ chức, hoạt động của bến xe ô tô khách
- Điều 63. Vận chuyển hàng bằng xe ô tô
- Điều 64. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 65. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 66. Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
- Điều 67. Vận chuyển khách, hàng bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
- Điều 68. Nội dung quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 69. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giao thông đường bộ
- Điều 70. Thanh tra giao thông đường bộ
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
- Điều 72. Tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ
- Điều 73. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện