Điều 10 Luật giá 2012
Điều 10. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá
1. Đối với cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá; cán bộ, công chức thuộc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá:
a) Can thiệp không đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật vào quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá;
b) Ban hành văn bản không đúng thẩm quyền; không đúng trình tự, thủ tục;
c) Tiết lộ, sử dụng thông tin do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ để vụ lợi.
2. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
a) Bịa đặt, loan tin, đưa tin không đúng sự thật về tình hình thị trường, giá hàng hóa, dịch vụ;
b) Gian lận về giá bằng cách cố ý thay đổi các nội dung đã cam kết mà không thông báo trước với khách hàng về thời gian, địa điểm, điều kiện mua, bán, chất lượng hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm giao hàng, cung ứng dịch vụ;
c) Lợi dụng khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và điều kiện bất thường khác; lợi dụng chính sách của Nhà nước để định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý;
d) Các hành vi chuyển giá, thông đồng về giá dưới mọi hình thức để trục lợi.
3. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:
a) Tranh giành khách hàng dưới hình thức ngăn cản, đe dọa, lôi kéo, mua chuộc, thông đồng với khách hàng và các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác; thông tin không chính xác về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
b) Thông đồng với khách hàng thẩm định giá, người có liên quan khi thực hiện thẩm định giá làm sai lệch kết quả thẩm định giá;
c) Nhận hoặc yêu cầu bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích khác từ khách hàng thẩm định giá ngoài mức giá dịch vụ đã được thoả thuận trong hợp đồng;
d) Giả mạo, cho thuê, cho mượn; sử dụng Thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của pháp luật về giá;
đ) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, khách hàng thẩm định giá và tài sản được thẩm định giá, trừ trường hợp được khách hàng thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật cho phép;
e) Gây trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá khi họ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
4. Đối với thẩm định viên về giá hành nghề, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này, không được thực hiện các hành vi sau:
a) Hành nghề thẩm định giá với tư cách cá nhân;
b) Đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;
c) Thực hiện thẩm định giá cho đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu hoặc có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán trưởng của đơn vị được thẩm định giá.
5. Đối với tổ chức, cá nhân có tài sản được thẩm định giá và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng kết quả thẩm định giá:
a) Chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá để ký hợp đồng thẩm định giá;
b) Cung cấp không chính xác, không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản cần thẩm định giá;
c) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá để làm sai lệch kết quả thẩm định giá.
Luật giá 2012
- Số hiệu: 11/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý giá
- Điều 6. Công khai thông tin về giá
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 8. Thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 9. Thanh tra chuyên ngành về giá
- Điều 10. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá
- Điều 11. Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 12. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 13. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 14. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 15. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
- Điều 16. Trường hợp thực hiện bình ổn giá
- Điều 17. Biện pháp bình ổn giá
- Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá
- Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 20. Nguyên tắc định giá của Nhà nước
- Điều 21. Căn cứ, phương pháp định giá
- Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm định giá
- Điều 23. Trường hợp tổ chức hiệp thương giá
- Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm tổ chức hiệp thương giá
- Điều 25. Kết quả hiệp thương giá
- Điều 26. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 27. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 28. Hoạt động thẩm định giá
- Điều 29. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Điều 30. Quy trình thẩm định giá tài sản
- Điều 31. Tài sản thẩm định giá
- Điều 32. Kết quả thẩm định giá
- Điều 33. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
- Điều 34. Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
- Điều 35. Thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 36. Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 38. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 40. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 41. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 43. Hoạt động của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại Việt Nam