Mục 2 Chương 3 Luật giá 2012
Mục 2. ĐỊNH GIÁ
Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
1. Nhà nước định giá đối với:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước sản xuất, kinh doanh;
b) Tài nguyên quan trọng;
2. Các hình thức định giá:
a) Mức giá cụ thể;
b) Khung giá;
c) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá được quy định như sau:
a) Định mức giá cụ thể đối với:
- Các dịch vụ hàng không, bao gồm: dịch vụ cất cánh, hạ cánh; điều hành bay đi, đến; hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; soi chiếu an ninh;
- Dịch vụ kết nối viễn thông;
- Điện: giá truyền tải điện; giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện;
b) Định khung giá đối với: giá phát điện; giá bán buôn điện; mức giá bán lẻ điện bình quân; dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến độc quyền;
- Đất, mặt nước, nước ngầm, rừng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và nước sạch sinh hoạt;
- Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được xây dựng chi từ nguồn ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ giáo dục, đào tạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở giáo dục, đào tạo của Nhà nước;
d) Định giá tối đa hoặc giá tối thiểu đối với:
- Hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia; hàng hóa, dịch vụ được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, trừ dịch vụ được quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
- Sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước;
- Giá cho thuê đối với tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng.
4. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Điều 20. Nguyên tắc định giá của Nhà nước
1. Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, có lợi nhuận phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
Điều 21. Căn cứ, phương pháp định giá
1. Căn cứ định giá:
a) Giá thành toàn bộ, chất lượng của hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm định giá; mức lợi nhuận dự kiến;
b) Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng;
c) Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm định giá;
2. Phương pháp định giá:
a) Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình.
1. Chính phủ quy định:
a) Khung giá đất;
b) Khung giá cho thuê mặt nước;
2. Thủ tướng Chính phủ quy định khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, cơ chế điều chỉnh giá và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại
4. Cơ quan, cá nhân quyết định định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
Luật giá 2012
- Số hiệu: 11/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý giá
- Điều 6. Công khai thông tin về giá
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 8. Thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 9. Thanh tra chuyên ngành về giá
- Điều 10. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá
- Điều 11. Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 12. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 13. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 14. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 15. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
- Điều 16. Trường hợp thực hiện bình ổn giá
- Điều 17. Biện pháp bình ổn giá
- Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá
- Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 20. Nguyên tắc định giá của Nhà nước
- Điều 21. Căn cứ, phương pháp định giá
- Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm định giá
- Điều 23. Trường hợp tổ chức hiệp thương giá
- Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm tổ chức hiệp thương giá
- Điều 25. Kết quả hiệp thương giá
- Điều 26. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 27. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 28. Hoạt động thẩm định giá
- Điều 29. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Điều 30. Quy trình thẩm định giá tài sản
- Điều 31. Tài sản thẩm định giá
- Điều 32. Kết quả thẩm định giá
- Điều 33. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
- Điều 34. Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
- Điều 35. Thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 36. Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 38. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 40. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 41. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 43. Hoạt động của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại Việt Nam