Mục 4 Chương 4 Luật giá 2012
Mục 4. THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 44. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
2. Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá;
3. Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước;
4. Mua, bán tài sản nhà nước có giá trị lớn mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 45. Phương thức hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định giá khi cần thiết để thẩm định giá đối với các trường hợp quy định tại
Điều 46. Trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước
Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước.
Luật giá 2012
- Số hiệu: 11/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý giá
- Điều 6. Công khai thông tin về giá
- Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 8. Thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá
- Điều 9. Thanh tra chuyên ngành về giá
- Điều 10. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá
- Điều 11. Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 12. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Điều 13. Quyền của người tiêu dùng
- Điều 14. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
- Điều 15. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
- Điều 16. Trường hợp thực hiện bình ổn giá
- Điều 17. Biện pháp bình ổn giá
- Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá
- Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
- Điều 20. Nguyên tắc định giá của Nhà nước
- Điều 21. Căn cứ, phương pháp định giá
- Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm định giá
- Điều 23. Trường hợp tổ chức hiệp thương giá
- Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm tổ chức hiệp thương giá
- Điều 25. Kết quả hiệp thương giá
- Điều 26. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 27. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá
- Điều 28. Hoạt động thẩm định giá
- Điều 29. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Điều 30. Quy trình thẩm định giá tài sản
- Điều 31. Tài sản thẩm định giá
- Điều 32. Kết quả thẩm định giá
- Điều 33. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
- Điều 34. Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
- Điều 35. Thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 36. Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề
- Điều 38. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 40. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
- Điều 41. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 43. Hoạt động của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại Việt Nam