Điều 75 Luật Du lịch 2017
Điều 75. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng;
b) Quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên địa bàn;
c) Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch;
d) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để bảo đảm môi trường du lịch thân thiện, lành mạnh và văn minh;
đ) Tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các phương tiện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; tổ chức rà soát, lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch;
e) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết kiến nghị của khách du lịch;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này.
Luật Du lịch 2017
- Số hiệu: 09/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 515 đến số 516
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phát triển du lịch
- Điều 5. Chính sách phát triển du lịch
- Điều 6. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch
- Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch
- Điều 8. Bảo vệ môi trường du lịch
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch
- Điều 10. Các loại khách du lịch
- Điều 11. Quyền của khách du lịch
- Điều 12. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Điều 13. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
- Điều 14. Giải quyết kiến nghị của khách du lịch
- Điều 15. Các loại tài nguyên du lịch
- Điều 16. Điều tra tài nguyên du lịch
- Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch
- Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch
- Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch
- Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch
- Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch
- Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch
- Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia
- Điều 29. Quản lý khu du lịch
- Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
- Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 35. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 38. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
- Điều 39. Hợp đồng lữ hành
- Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành
- Điều 41. Hợp đồng đại lý lữ hành
- Điều 42. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành
- Điều 43. Trách nhiệm của đại lý lữ hành
- Điều 44. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
- Điều 45. Kinh doanh vận tải khách du lịch
- Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch
- Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
- Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 51. Công bố, kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 52. Thu hồi quyết định công nhận hạng, thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
- Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác
- Điều 55. Phát triển các loại dịch vụ du lịch khác
- Điều 56. Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- Điều 61. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
- Điều 62. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 63. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 64. Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch
- Điều 66. Trách nhiệm quản lý hướng dẫn viên du lịch
- Điều 67. Nội dung xúc tiến du lịch
- Điều 68. Hoạt động xúc tiến du lịch
- Điều 69. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực
- Điều 70. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
- Điều 71. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
- Điều 72. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch