Điều 37 Luật Cán bộ, công chức năm 2025
Điều 37. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 05 năm đối với hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 10 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Các hành vi vi phạm không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
4. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không tính vào thời hiệu xử lý kỷ luật.
Luật Cán bộ, công chức năm 2025
- Số hiệu: 80/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Cán bộ, công chức
- Điều 2. Nguyên tắc trong thi hành công vụ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
- Điều 4. Cơ chế thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân
- Điều 7. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
- Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu trong thi hành công vụ
- Điều 9. Quyền của cán bộ, công chức về bảo đảm điều kiện thi hành công vụ
- Điều 10. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ liên quan đến tiền lương
- Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi và các quyền khác
- Điều 15. Chức vụ, chức danh cán bộ
- Điều 16. Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, chỉ định chức vụ, chức danh cán bộ
- Điều 17. Thực hiện quản lý đối với cán bộ
- Điều 18. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
- Điều 19. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
- Điều 20. Phương thức, thẩm quyền tuyển dụng công chức
- Điều 21. Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức
- Điều 22. Tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên
- Điều 25. Thực hiện đánh giá công chức
- Điều 26. Xếp loại chất lượng
- Điều 27. Sử dụng kết quả theo dõi, đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
- Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đào tạo, bồi dưỡng công chức
- Điều 29. Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 30. Điều động, luân chuyển, biệt phái công chức
- Điều 31. Bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với công chức lãnh đạo, quản lý
- Điều 33. Khen thưởng cán bộ, công chức
- Điều 34. Loại trừ, miễn, giảm trách nhiệm đối với cán bộ, công chức
- Điều 35. Hình thức kỷ luật đối với cán bộ
- Điều 36. Hình thức kỷ luật đối với công chức
- Điều 37. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 38. Các quy định khác liên quan đến việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
- Điều 39. Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức