Chương 10 Luật bưu chính 2010
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Các quy định về bưu chính của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông số 43/2002/PL- UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
3. Giấy phép bưu chính được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc thời hạn ghi trong giấy phép đã cấp.
Điều 46. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật bưu chính 2010
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động bưu chính
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bưu chính
- Điều 6. Các trường hợp bưu gửi được ưu tiên chấp nhận, vận chuyển và phát trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 7. Các hành vi bị cấm
- Điều 8. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 9. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản
- Điều 10. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính xác lập bằng hành vi cụ thể
- Điều 11. Chấp nhận và phát bưu gửi
- Điều 12. Vật phẩm, hàng hoá không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Điều 13. Bảo đảm an toàn trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 14. Bảo đảm an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 15. Xuất khẩu, nhập khẩu bưu gửi
- Điều 16. Quyền định đoạt, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, rút lại bưu gửi và chuyển tiếp bưu gửi
- Điều 17. Bưu gửi không phát được, bưu gửi được chuyển hoàn, bưu gửi không hoàn trả được cho người gửi, bưu gửi không có người nhận
- Điều 18. Mã bưu chính quốc gia
- Điều 19. Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Đầu tư, kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Điều 21. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Điều 22. Nội dung và thời hạn của giấy phép bưu chính
- Điều 23. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính
- Điều 24. Thu hồi giấy phép bưu chính
- Điều 25. Thông báo hoạt động bưu chính
- Điều 26. Các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 31. Nguyên tắc hoạt động bưu chính công ích
- Điều 32. Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
- Điều 34. Mạng bưu chính công cộng
- Điều 35. Tem Bưu chính Việt Nam
- Điều 36. Sử dụng tem bưu chính để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính
- Điều 37. Sử dụng tem bưu chính để kinh doanh, sưu tập
- Điều 38. Khiếu nại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 39. Giải quyết tranh chấp trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 40. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 41. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
- Điều 42. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người sử dụng dịch vụ bưu chính