Điều 7 Luật an toàn thông tin mạng 2015
Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Ngăn chặn việc truyền tải thông tin trên mạng, can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và làm sai lệch thông tin trên mạng trái pháp luật.
2. Gây ảnh hưởng, cản trở trái pháp luật tới hoạt động bình thường của hệ thống thông tin hoặc tới khả năng truy nhập hệ thống thông tin của người sử dụng.
3. Tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng của biện pháp bảo vệ an toàn thông tin mạng của hệ thống thông tin; tấn công, chiếm quyền điều khiển, phá hoại hệ thống thông tin.
4. Phát tán thư rác, phần mềm độc hại, thiết lập hệ thống thông tin giả mạo, lừa đảo.
5. Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của người khác; lợi dụng sơ hở, điểm yếu của hệ thống thông tin để thu thập, khai thác thông tin cá nhân.
6. Xâm nhập trái pháp luật bí mật mật mã và thông tin đã mã hóa hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tiết lộ thông tin về sản phẩm mật mã dân sự, thông tin về khách hàng sử dụng hợp pháp sản phẩm mật mã dân sự; sử dụng, kinh doanh các sản phẩm mật mã dân sự không rõ nguồn gốc.
Luật an toàn thông tin mạng 2015
- Số hiệu: 86/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1239 đến số 1240
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về an toàn thông tin mạng
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng
- Điều 9. Phân loại thông tin
- Điều 10. Quản lý gửi thông tin
- Điều 11. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại
- Điều 12. Bảo đảm an toàn tài nguyên viễn thông
- Điều 13. Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
- Điều 14. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 16. Nguyên tắc bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 17. Thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 18. Cập nhật, sửa đổi và hủy bỏ thông tin cá nhân
- Điều 19. Bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 21. Phân loại cấp độ an toàn hệ thống thông tin
- Điều 22. Nhiệm vụ bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 23. Biện pháp bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 24. Giám sát an toàn hệ thống thông tin
- Điều 25. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin
- Điều 26. Hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 29. Ngăn chặn hoạt động sử dụng mạng để khủng bố
- Điều 30. Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 31. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 32. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, tạm đình chỉ và thu hồi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 34. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 37. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 38. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 39. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng
- Điều 40. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 41. Sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 44. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 45. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 46. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 47. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
- Điều 48. Sản phẩm nhập khẩu theo giấy phép trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 49. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về an toàn thông tin mạng
- Điều 50. Văn bằng, chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin mạng