Điều 14 Luật an toàn thông tin mạng 2015
Điều 14. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia
1. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia là hoạt động ứng cứu sự cố trong tình huống thảm họa hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia.
2. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Tổ chức thực hiện theo phân cấp;
b) Thực hiện tại chỗ, nhanh chóng, nghiêm ngặt, phối hợp chặt chẽ;
c) Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, bảo đảm hiệu quả, khả thi.
3. Hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia gồm:
a) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của địa phương;
d) Phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp viễn thông.
4. Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì điều phối công tác ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
c) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp, chỉ đạo ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
d) Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện biện pháp ứng cứu khẩn cấp, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan để bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia.
Luật an toàn thông tin mạng 2015
- Số hiệu: 86/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1239 đến số 1240
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về an toàn thông tin mạng
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng
- Điều 9. Phân loại thông tin
- Điều 10. Quản lý gửi thông tin
- Điều 11. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại
- Điều 12. Bảo đảm an toàn tài nguyên viễn thông
- Điều 13. Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
- Điều 14. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 16. Nguyên tắc bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 17. Thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 18. Cập nhật, sửa đổi và hủy bỏ thông tin cá nhân
- Điều 19. Bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 21. Phân loại cấp độ an toàn hệ thống thông tin
- Điều 22. Nhiệm vụ bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 23. Biện pháp bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 24. Giám sát an toàn hệ thống thông tin
- Điều 25. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin
- Điều 26. Hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 29. Ngăn chặn hoạt động sử dụng mạng để khủng bố
- Điều 30. Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 31. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 32. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, tạm đình chỉ và thu hồi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 34. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 37. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 38. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 39. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng
- Điều 40. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 41. Sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 44. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 45. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 46. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 47. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
- Điều 48. Sản phẩm nhập khẩu theo giấy phép trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 49. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về an toàn thông tin mạng
- Điều 50. Văn bằng, chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin mạng