Điều 6 Luật an toàn thông tin mạng 2015
Điều 6. Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng
1. Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và các bên cùng có lợi;
b) Phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Nội dung hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng gồm:
a) Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ về an toàn thông tin mạng;
b) Hợp tác quốc tế trong phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng; điều tra, xử lý sự cố an toàn thông tin mạng, ngăn chặn hoạt động lợi dụng mạng để khủng bố;
c) Hoạt động hợp tác quốc tế khác về an toàn thông tin mạng.
Luật an toàn thông tin mạng 2015
- Số hiệu: 86/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1239 đến số 1240
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về an toàn thông tin mạng
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về an toàn thông tin mạng
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thông tin mạng
- Điều 9. Phân loại thông tin
- Điều 10. Quản lý gửi thông tin
- Điều 11. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại
- Điều 12. Bảo đảm an toàn tài nguyên viễn thông
- Điều 13. Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
- Điều 14. Ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Điều 16. Nguyên tắc bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 17. Thu thập và sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 18. Cập nhật, sửa đổi và hủy bỏ thông tin cá nhân
- Điều 19. Bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 21. Phân loại cấp độ an toàn hệ thống thông tin
- Điều 22. Nhiệm vụ bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 23. Biện pháp bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 24. Giám sát an toàn hệ thống thông tin
- Điều 25. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin
- Điều 26. Hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 29. Ngăn chặn hoạt động sử dụng mạng để khủng bố
- Điều 30. Sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 31. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 32. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 33. Sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, tạm đình chỉ và thu hồi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 34. Xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
- Điều 37. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 38. Quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng
- Điều 39. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin mạng
- Điều 40. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 41. Sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 42. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 44. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 45. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 46. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Điều 47. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
- Điều 48. Sản phẩm nhập khẩu theo giấy phép trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 49. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về an toàn thông tin mạng
- Điều 50. Văn bằng, chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin mạng