- 1Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 6Quyết định 4888/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW và 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0
- 11Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 5316/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 13Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019- 2020, định hướng 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 4888/QĐ-BYT ngày 18/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2017 -2025;
Căn cứ Quyết định số 5316/QĐ-BYT ngày 22/12/2020 của Bộ Y tế về việc Phê duyệt chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
Căn cứ Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Y tế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nhằm phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, đặt trọng tâm vào Chuyển đổi số trong toàn ngành Y tế góp phần xây dựng hệ thống y tế địa phương hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và hội nhập quốc tế; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận thông tin y tế để sử dụng các dịch vụ y tế có hiệu quả cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe liên tục, suốt đời.
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số y tế
- 100% văn bản đi, đến được cập nhật, xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản mật).
- 100% hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa được cập nhật vào phần mềm một cửa.
- 100% ý kiến chỉ đạo được theo dõi và xử lý trên mạng.
- 100% đơn thư và khiếu nại đủ điều kiện xử lý, giải quyết được cập nhật trong phần mềm quản lý tiếp dân và đơn thư khiếu nại.
- 100% lịch họp được đăng ký và phát hành giấy mời qua mạng.
- 90% tiêu chí đánh giá xếp loại đơn vị, công chức, viên chức và người lao động dựa trên dữ liệu số được tổng hợp từ các hệ thống thông tin chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Trên 95% người dân sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử trong khám bệnh, chữa bệnh.
- 80% đơn vị khám chữa bệnh hạng 2 trở lên và 50% đơn vị khám chữa bệnh hạng 3 triển khai bệnh án điện tử.
- 100% các bệnh viện triển khai nền tảng tư vấn khám chữa bệnh từ xa và đăng ký khám, chữa bệnh từ xa.
- 100% đơn vị khám chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện triển khai thanh toán không dùng tiền mặt.
- 100% các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai hệ thống đơn thuốc điện tử.
- 100% nhà thuốc, quầy thuốc kết nối liên thông dữ liệu Dược quốc gia
- Trên 95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử kết nối với các hệ thông thống tin bệnh viện và hệ thống phần mềm quản lý trạm y tế xã.
- 100% các xã triển khai phần mềm quản lý trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.
- Dữ liệu y tế sẽ kết nối và cung cấp dịch trên nền tảng ứng dụng Hue-S.
- 100% đơn vị từ tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh triển khai hệ thông thống kê y tế điện tử.
- Triển khai hệ thống quản lý và đấu thầu thuốc qua mạng.
- Hình thành Trung tâm điều hành y tế thông minh.
b) Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số y tế phục vụ cán bộ, người dân và doanh nghiệp
- 100 % TTHC được mức độ 3 và trên 95% mức độ 4.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 90% trở lên và 100% mức độ 3; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tích hợp, kết nối các dịch vụ về theo dõi, chăm sóc sức khỏe, tư vấn sức khỏe, cảnh báo dịch bệnh vào ứng dụng HUE-S.
- 20% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC.
- 100% đơn vị công khai lịch công tác lãnh đạo trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- 100% các thông tin về giá thuốc, giá trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa bệnh, giá niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc đã được thu hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo...được công khai.
- 100% đơn vị triển khai phòng họp thông minh.
c) Mục tiêu phát triển an toàn thông tin
- Nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin để đưa vào khai thác vận hành nhằm tăng cường năng lực thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin có chất lượng cao.
- Phối hợp với Cục Công nghệ Thông tin- Bộ Y tế, Sở thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, cùng các đơn vị liên quan trong việc tăng cường tập trung vào khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn thông tin, nhanh chóng khôi phục trở lại trạng thái bình thường của hệ thống khi xảy ra sự cố.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện, phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Duy trì 100% các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025, bao gồm các chỉ tiêu duy trì: phát triển Chính phủ số trong y tế, phát triển xã hội số trong y tế, các chỉ tiêu trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
b) 100% hệ thống thông tin y tế kết nối, chia sẻ qua nền tảng tích hợp dữ liệu y tế.
c) 100% đơn vị khám chữa bệnh hạng 2 trở lên và 80% đơn vị khám chữa bệnh hạng 3 triển khai bệnh án điện tử.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Trên cơ sở những nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong đó, bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống thông tin, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, triển khai bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. Cụ thể, Kế hoạch bao gồm những nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Hướng dẫn, triển khai để hoàn thiện môi trường pháp lý
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thử nghiệm các sản phẩm, ứng dụng mới trong y tế, bệnh viện thông minh, bệnh viện không giấy tờ.
b) Hướng dẫn việc thực hiện kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản 2.0 của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh làm cơ sở cho quy hoạch và phát triển CNTT của ngành y tế.
c) Triển khai cơ chế tài chính, cơ chế thuê dịch vụ và định mức chi trả cho các dịch vụ CNTT trong các cơ sở khám, chữa bệnh đảm bảo quy định theo hướng dẫn của các Bộ, ban ngành Trung ương.
d) Chỉ đạo triển khai thực hiện các hướng dẫn của Bộ Y tế về khám chữa bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử cho người dân, nhằm bảo đảm người dân có thể tiếp xúc bác sỹ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian di chuyển.
đ) Triển khai quy định về quản lý, thu thập dữ liệu y tế.
e) Xây dựng, ban hành các quy chuẩn, quy định về kết nối, liên thông dữ liệu giữa các phần mềm trong ngành y tế dựa trên hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Triển khai các hướng dẫn, quy định về xác thực điện tử trong ngành y tế.
g) Tiếp tục hoàn thiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh của thông tin y tế trên môi trường mạng.
a) Phát triển, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại các đơn vị, hướng đến hạ tầng dùng chung của tỉnh đặc biệt là tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
b) Xây dựng Trung tâm điều hành y tế thông minh tại Sở Y tế.
c) Đầu tư Hệ thống giao ban trực tuyến, Hệ thống hội chẩn, khám chữa bệnh từ xa.
d) Triển khai Hệ thống mạng CPNet cho các đơn vị tuyến Trạm Y tế.
đ) Đầu tư Hệ thống chương trình diệt virus tập trung.
3. Triển khai cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Phát triển dữ liệu y tế
- Triển khai cơ sở dữ liệu y tế của tỉnh, ứng dụng các công nghệ dữ liệu lớn trong việc xây dựng, lưu trữ dữ liệu y tế. Ứng dụng các công nghệ để phân tích số liệu về hoạt động y tế kịp thời, chính xác, giúp dự báo về diễn biến tình trạng sức khỏe, bệnh tật trong cộng đồng, từ đó có các chính sách quản lý y tế phù hợp.
- Phát triển nền tảng tích hợp dữ liệu y tế kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế với các hệ thống y tế chuyên ngành.
- Xây dựng phát triển nền tảng dữ liệu mở y tế, thu thập dữ liệu từ tất cả các nguồn như người dân, doanh nghiệp, mạng xã hội kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu y tế, hướng tới hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở trong y tế và mạng thông tin y tế quốc gia.
- Đẩy mạnh phát triển, nâng cấp các hệ thống thông tin y tế trên các nền tảng số mới nhất, cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản để thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng. Cụ thể như sau:
Phát triển trung tâm điều hành y tế thông minh.
Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng giấy tờ, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử.
Kết nối các hệ thống thông tin của quốc gia về y tế bao gồm: hệ thống thông tin về nhân lực y tế, hệ thống thông tin về an toàn thực phẩm, dược, trang thiết bị và công trình y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, môi trường y tế, Y- dược học cổ truyền, HIV-AIDS.
Tiếp tục triển khai hệ thống thông tin Hồ sơ sức khỏe điện tử, tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm.
- Các bệnh viện triển khai trung tâm điều hành bệnh viện, thu thập thông tin từ các hệ thống thông tin bệnh viện và các thiết bị y tế; từ đó tổng hợp, phân tích tình hình để nâng cao công tác chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo bệnh viện.
- Triển khai bệnh án điện tử tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo lộ trình quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định về hồ sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí điện tử.
- Các cơ sở khám, chữa bệnh căn cứ Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám, chữa bệnh để xây dựng “bệnh viện thông minh”.
- Các bệnh viện tổ chức và triển khai hệ thống đăng ký, khám chữa bệnh từ xa; hệ thống quản lý thông tin công việc, văn bản, điều hành, quản lý hoạt động tài chính, hoạt động dịch vụ tiến tới chuyển đổi số trong quản trị bệnh viện.
- Chú trọng triển khai nâng cấp các phần mềm bệnh viện có thể triển khai dễ dàng, thuận tiện trên các thiết bị cầm tay như di động, ipad...
- Mỗi bệnh viện đều có cây (KIOS) thông tin tại bệnh viện phục vụ công tác tra cứu thông tin khám, chữa bệnh.
- Sử dụng hệ thống camera thông minh trong việc quản lý an toàn, thông tin cho bệnh viện.
- Triển khai việc thu thập thông tin sức khỏe tự động thông qua việc kết nối các thiết bị y tế trên cơ thể người, tại giường bệnh, buồng bệnh.
b) Xây dựng nền tảng số
- Xây dựng, triển khai nền tảng đăng ký tư vấn và khám, chữa bệnh từ xa.
- Xây dựng, triển khai nền tảng tích hợp dữ liệu y tế cơ sở.
- Triển khai hệ thống chữ ký số, chữ ký điện tử trong toàn ngành.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng di động trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, hướng tới mạng xã hội dịch vụ y tế.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đạt 100% mức độ 3 và trên 95% mức độ 4.
4. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng
a) Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ điện tử.
b) Các cơ sở y tế triển khai đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo từng cấp độ.
c) Phát triển, hoàn thiện hệ thống chữ ký số trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Y tế (bao gồm việc xác thực trên thiết bị di động).
d) Phát triển, hoàn thiện hệ thống xác thực chữ ký số cho bệnh án điện tử tại các bệnh viện
a) Triển khai hợp tác, đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT để nâng cao năng lực, từng bước làm chủ các công nghệ số về dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế, làm nòng cốt trong chuyển đổi số y tế.
b) Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho các đồng chí Lãnh đạo các đơn vị thuộc Sở Y tế.
c) Cử cán bộ phụ trách tham gia các lớp đào tạo về sử dụng, quản lý và phụ trách các phần mềm.
6. Công tác truyền thông và thi đua khen thưởng
Thực hiện thi đua khen thưởng theo đúng quy định và theo chuyên đề hằng năm về đẩy mạnh ứng dụng CNTT.
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của Sở Y tế. Kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị sự nghiệp y tế.
- Kinh phí từ các dự án, thực hiện theo hình thức hợp tác công tư, tài trợ, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
- Nguồn xã hội hóa.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
a) Chủ trì tổng hợp, xây dựng kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của Sở Y tế trình Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, phê duyệt.
b) Tham mưu, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện chuyển đổi số trong ngành y tế. Làm đầu mối tổ chức việc đánh giá thực hiện chuyển đổi số hàng năm tại các đơn vị trong ngành y tế.
c) Chủ trì, xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai các nội dung trong Kế hoạch.
b) Đưa nội dung của ngành Y tế vào trong Đề án tổng thể công nghệ thông tin và chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030.
c) Tăng cường tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, của các ngành.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Y tế đẩy mạnh các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 13/3/2021 của UBND tỉnh về Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số y tế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030)
STT | Nhóm nhiệm vụ ưu tiên và nội dung chính | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian Dự kiến thực hiện | Nguồn kinh phí dự kiến |
1. | Xây dựng mô hình Trung tâm kỹ thuật điều hành y tế thông phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, phòng dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021 | NSNN, Xã hội hóa |
2. | Xây dựng và trình phê duyệt Đề án hệ sinh thái y tế thông minh | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021 | NSNN, Xã hội hóa |
3. | Triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021 | NSNN, Xã hội hóa |
4. | Triển khai Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021 | NSNN, Xã hội hóa |
5. | Phát triển các ứng dụng cung cấp tri thức phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
6. | Cung cấp một số nội dung về theo dõi, chăm sóc sức khỏe, tư vấn sức khỏe, cảnh báo dịch bệnh kết nối vào ứng dụng HUE-S. | Sở Y tế | Sở Thông tin & Truyền thông. | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
7. | Triển khai hệ thống chăm sóc, tư vấn, hướng đến hội chẩn đoán khám bệnh, chữa bệnh từ xa. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
8. | Triển khai đăng ký khám, chữa bệnh trực tuyến. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
9. | Triển khai Mạng kết nối y tế Việt Nam | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
10. | Triển khai hệ thống quản lý và đấu thầu thuốc qua mạng. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
11. | Triển khai bệnh án điện tử, bệnh viện thông minh, bệnh viện không giấy tờ. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
12. | Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS) | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
13. | Hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS) | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
14. | Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh (RIS) | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
15. | Kho dữ liệu lâm sàng (CDR); Hệ thống hỗ trợ quyết định lâm sàng (CDSS) | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
16. | Triển khai đồng bộ Hệ thống thông tin y tế cơ sở. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
17. | Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
18. | Tiếp tục ứng dụng Thẻ điện tử công chức, viên chức và người lao động trong công tác quản lý nhân sự. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
19. | Triển khai hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành điện tử; Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
20. | Kết nối 100% nhà thuốc, quầy thuốc vào CSDL dược quốc gia. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
21. | Chuyển đổi số về lĩnh vực y tế dự phòng | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
22. | Chuyển đổi số về lĩnh vực an toàn thực phẩm | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
23. | Chuyển đổi số về lĩnh vực kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
24. | Triển khai thống kê y tế điện tử, hình thành cơ sở dữ liệu ngành. Hoàn thành hệ thống thông tin. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
25. | Đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
26. | Xây dựng kiến trúc y tế điện tử, y tế thông minh. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
27. | Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh, tính riêng tư của thông tin y tế. Xây dựng, ban hành quy định về số hóa dữ liệu; tham mưu xây dựng quy chế sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
28. | Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng công nghệ thông tin y tế thông minh hàng năm. Triển khai các chương trình truyền thông về công nghệ thông tin y tế thông minh. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
29. | Thông tin về cơ sở y tế, bác sĩ, dịch vụ y tế trên môi trường web, di động. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
30. | Cử cán bộ chuyên trách công nghệ tham gia các lớp chuyên đề về an ninh mạng do Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền Thông. | Sở Y tế | Cục Công nghệ thông tin -Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền Thông | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
31. | Cử cán bộ quản lý tham gia các lớp chuyên do Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền Thông | Sở Y tế | Cục Công nghệ thông tin -Bộ Y tế, Sở Thông tin và Truyền Thông | 2021-2025 | NSNN, Xã hội hóa |
32. | Áp dụng, triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong các lĩnh vực phòng bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe thông minh, dược phẩm. | Sở Y tế | Các đơn vị liên quan | 20212025, định hướng đến năm 2030 | NSNN, Xã hội hóa |
- 1Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ xây dựng Đề án Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 13788/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phát triển chính quyền số tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 8Quyết định 429/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Bình Định năm 2021
- 9Kế hoạch 1273/KH-SGDĐT năm 2021 triển khai Chương trình Chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 2664/KH-UBND năm 2021 triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 12Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ngành y tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 16Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình chuyển đổi số Ngành Y tế Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 19Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2022 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế đến năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 20Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2022 về xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và phát triển dịch vụ y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo điều kiện tham gia vào mạng lưới y tế thông minh toàn quốc do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Thông tư 54/2017/TT-BYT về Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 7Quyết định 4888/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW và 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0
- 12Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 5316/QĐ-BYT năm 2020 về phê duyệt chương trình chuyển đổi số y tế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ xây dựng Đề án Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 17Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 125/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025
- 20Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 21Kế hoạch 13788/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phát triển chính quyền số tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 22Quyết định 429/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Bình Định năm 2021
- 23Kế hoạch 1273/KH-SGDĐT năm 2021 triển khai Chương trình Chuyển đổi số của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 24Kế hoạch 2664/KH-UBND năm 2021 triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 25Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 26Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 27Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 28Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ngành y tế giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 29Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 30Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình chuyển đổi số Ngành Y tế Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 31Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 32Quyết định 607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành Y tế Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 33Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2022 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế đến năm 2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 34Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2022 về xây dựng nền tảng số, hoàn thiện và phát triển dịch vụ y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo điều kiện tham gia vào mạng lưới y tế thông minh toàn quốc do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Y tế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 92/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định