Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9192/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 28 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA - NĂM 2022

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1084/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện của các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 22/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn  2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Công văn số 749/BDT-VP ngày 14/9/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2022 với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 1917/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm triển khai thực hiện đảm bảo giải ngân nguồn vốn trung ương hỗ trợ năm 2022.

II. NỘI DUNG

1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

- Hỗ trợ nhà ở cho 42 hộ nghèo dân tộc thiểu số chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng;

- Hỗ trợ nước sinh hoạt:

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 511 hộ có khó khăn về nước sinh hoạt;

Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư nâng cấp, mở rộng 2 công trình cấp nước sinh hoạt.

2. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

- Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng 21.454 ha đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho các Công ty Lâm nghiệp, diện tích rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý.

- Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung 424 ha.

b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:

Hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường; tập huấn, chuyển giao kỹ thuật;

Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm;

Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa sinh kế do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật;

- Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Hỗ trợ xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Cải tạo, sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã khu vực III bảo đảm đạt chuẩn;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu ở xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn;

- Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã Sơn Tân, huyện Cam Lâm;

- Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.

4. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất Iượng nguồn nhân lực

a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú

Nâng cấp, sửa chữa phòng học, khu nội trú cho học sinh và mua sắm trang thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh.

b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, 3, 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, 4 ở cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

c) Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc; các mô hình giảm nghèo thành công, năng lực làm chủ đầu tư, cơ chế đầu tư đặc thù cho cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;

- Tổ chức hội thảo, hội nghị, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.

5. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

- Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Xây dựng tủ sách cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

6. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số.

7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

- Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.

- Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.

- Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em gái trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.

- Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.

8. Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn

a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn

Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt.

b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- In ấn, cung cấp tài liệu về kiến thức, kỹ năng truyền thông vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình; hậu quả, tác hại và những hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống gây ra;

- Tổ chức các lớp tuyên truyền, tọa đàm, nói chuyện chuyên đề... nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân, về kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống góp phần nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu số;

- Tổ chức các hội thi tìm hiểu pháp luật về hôn nhân, kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;

- Xây dựng và triển khai mô hình điểm, mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

- Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao lưu, học hỏi kinh nghiệm cho lực lượng cốt cán, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số

Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, nói chuyện chuyên đề; lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; sao, in, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác);

Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ;

Tuyên truyền, truyền thông, vận động Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Tổ chức các lớp tập huấn về thông tin đối ngoại, bồi dưỡng kiến thức về tình đoàn kết giữa nhân dân Việt Nam với các nước trên thế giới, nhất là các nước láng giềng cho cán bộ làm công tác dân tộc;

Giới thiệu, quảng bá con người, tiềm năng, thế mạnh, văn hóa, du lịch... tuyên truyền biển đảo; kêu gọi đầu tư; thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Nội dung 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;

Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số. Cung cấp bảng thông tin về trợ giúp pháp lý, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý và hộp tin trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

- Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;

- Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình

- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp địa phương;

- Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;

- Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng.

III. VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Tổng vốn kế hoạch năm 2022 là 122.696 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 102.743 triệu đồng;

Vốn đầu tư phát triển: 63.627 triệu đồng;

Vốn sự nghiệp: 39.116 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương: 15.411 triệu đồng;

Vốn đầu tư phát triển: 9.544 triệu đồng;

Vốn sự nghiệp: 5.867 triệu đồng;

- Vốn tín dụng chính sách: 1.680 triệu đồng;

- Vốn huy động khác: 2.862 triệu đồng.

(Chi tiết phân bổ các Dự án tại các Phụ lục kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

- Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án theo Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương; tổng hợp báo cáo theo quy định;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phân bổ nguồn vốn (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) để thực hiện theo quy định; lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiệu quả, tránh trùng lắp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư công cho các địa phương và các sở, ngành liên quan tham gia thực hiện Chương trình.

3. Sở Tài chính

Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp phát, thanh quyết toán vốn thực hiện Chương trình theo quy định.

4. Các sở, ban, ngành được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình

- Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành xây dựng kế hoạch và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện đảm bảo không trùng lắp đối tượng, nội dung với các chương trình, dự án, đề án khác;

- Phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ủy ban Dân tộc;

5. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Phối hợp với các sở, ngành liên quan, các tổ chức hội, đoàn thể nhận ủy thác triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2022.

6. Đài Phát thanh và Truyền hỉnh tỉnh, Báo Khánh Hòa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này, tình hình thực tế tại địa phương và nguồn vốn được phân bổ, rà soát danh mục đầu tư tránh trùng lắp với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; xây dựng kế hoạch thực hiện trên địa bàn và chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện Chương trình trên địa bàn;

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị tại địa phương trong thực hiện Chương trình; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng, người dân tại địa phương trong thực hiện Chương trình, nhà nước hỗ trợ, người dân chủ động thực hiện;

- Bố trí đủ nguồn vốn thực hiện Chương trình theo quy định, tổ chức huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh nghiệp, cộng đồng, người dân để thực hiện các nội dung của Chương trình;

- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ cơ sở; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

Phối hợp kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

Quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 7993/KH-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TL, TLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự kiến kế hoạch vốn năm 2022

Vốn tín dụng chính sách

Vốn huy động khác

Tổng vốn

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương (tối thiểu 15%)

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CỘNG

122.696

102.743

63.627

39.116

15.411

9.544

5.867

1.680,0

2.862,0

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

5.928

5.073

3.739

1.334

855

655

200

 

 

 

Hỗ trợ nước sinh hoạt

5.928

5.073

3.739

1.334

855

655

200

 

 

 

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

1.534

1.334

 

1.334

200

 

200

 

 

 

- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung

4.394

3.739

3.739

 

655

655

 

 

 

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

18.599

14.086

 

14.086

2.113

 

2.113

 

2.400,0

1

Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

8.883

7.724

 

7.724

1.159

 

1.159

 

 

 

- Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

8.232

7.158

 

7.158

1.074

 

1.074

 

 

 

- Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh

651

566

 

566

85

 

85

 

 

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

9.716

6.362

 

6.362

954

 

954

 

2.400,0

III

Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS&MN

50.303

46.498

44.056

2.442

3.805

3.439

366

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu

50.303

46.498

44.056

2.442

3.805

3.439

366

 

 

 

- Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK

46.319

42.880

42.880

 

3.439

3.439

 

 

 

 

- Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã, đường liên xã

1.176

1.176

1.176

 

 

 

 

 

 

 

- Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư giai đoạn trước

2.308

2.007

 

2.007

301

 

301

 

 

 

- Mua sắm trang thiết bị trạm y tế xã

500

435

 

435

65

 

65

 

 

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

9.221

8.121

789

7.332

1.100

 

1.100

 

 

1

Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT

2.227

2.039

789

1.250

188

 

188

 

 

 

- Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh

2.227

2.039

789

1.250

188

 

188

 

 

2

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

966

840

 

840

126

 

126

 

 

3

Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN

4.395

3.822

 

3.822

573

 

573

 

 

4

Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp

1.633

1.420

 

1.420

213

 

213

 

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

6.533

5.681

4.546

1.135

852

682

170

 

 

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.141

992

 

992

149

 

149

 

 

 

Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS & MN; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em

1.141

992

 

992

149

 

149

 

 

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

2.665

2.317

 

2.317

348

 

348

 

 

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn

9.448

8.216

 

8.216

1.232

 

1.232

 

 

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn

8.600

7.478

 

7.478

1.122

 

1.122

 

 

2

Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS & MN

848

738

 

738

110

 

110

 

 

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

1.182

1.028

 

1.028

154

 

154

 

 

1

Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030

834

725

 

725

109

 

109

 

 

2

Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

348

303

 

303

45

 

45

 

 

X

Chưa phân bổ

17.676

10.731

10.497

234

4.803

4.768

35

1.680

462

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Địa điểm

Dự kiến vốn sự nghiệp năm 2022

Tổng mức đầu tư

Dự kiến vốn ĐTPT năm 2022

Tổng vốn

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương (đối ứng 15%)

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

73.171

63.627

9.544

7.081

2.463

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 

 

 

4.394

3.739

655

565

90

 

Hỗ trợ nước sinh hoạt

 

 

 

4.394

3.739

655

565

90

 

- Mở rộng Hệ thống cấp nước thôn Bắc Sông Giang

Xã Khánh Trung, huyện Khánh Vĩnh

2022-2023

3.869

2.073

1.720

353

353

 

 

- Đầu tư nối mạng nước sinh hoạt khép kín các khu dân cư

Xã Sơn Bình, huyện Khánh Sơn

2022

2.321

2.321

2.019

302

212

90

II

Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS

 

 

 

47.495

44.056

3.439

2.205

1.234

II.1

Huyện Khánh Vĩnh

 

 

 

23.135

20.930

3.439

2.205

1.234

1

Đường rẽ nhánh Khánh Lê - Lâm Đồng, điểm từ tràn đến rẫy ông Hà Choang

Xã Giang Ly

2022

1.999

1.999

1.999

 

 

 

2

Đường vào khu sản xuất từ đầu cầu Gia Lố đến rẫy ông Hà Vương, xã Sơn Thái

Xã Sơn Thái

2022

998

998

998

 

 

 

3

Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Van đến rẫy ông Đinh Xuân Hướng

Thôn Bố Lang, xã Sơn Thái

2022

998

998

998

 

 

 

4

Đường sản xuất thôn Tà Mơ 1 (Đoạn Tà Mơ 2 giáp đường Khánh Thành đi thị trấn)

Xã Khánh Thảnh

2022

971

971

971

 

 

 

5

Đường vào khu sản xuất từ đất ông Cao Văn Nuôi đến hết ông Cao Văn Hướng

Xã Khánh Trung

2022

1.049

1.049

1.049

 

 

 

6

Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT

Xã Cầu Bà

2022

993

993

993

 

 

 

7

Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản xuất Suối Asay

Xã Cầu Bà

2022

991

991

991

 

 

 

8

Đường vào khu sản xuất Suối Cọp, xã Liên Sang

Xã Liên Sang

2022

1.999

1.999

1.999

 

 

 

9

Tiếp tuyến đường từ bãi rác vào khu sản xuất Kho Cối

Xã Khánh Thượng

2022

1.099

1.099

1.099

 

 

 

10

Tuyến đường từ nhà ông Hà Bón đến nhà ông Cao Nghem, xã Khánh Thượng

Xã Khánh Thượng

2022

997

997

997

 

 

 

11

Tuyến đường từ ngã 3 đất ông Vũ Quang Minh vào khu sản xuất (dốc Gù) đến đất bà Nguyễn Thị Bạch Tuyết, xã Khánh Nam

Xã Khánh Nam

2022

1.998

1.998

1.998

 

 

 

12

Tuyến B2 tuyến đường từ nhà ông Trần Trọng Tài đến đất ông Cao Văn Huy thôn Ba Cẳng (B2), xã Khánh Hiệp

Xã Khánh Hiệp

2022

999

999

999

 

 

 

13

Đường từ ông Xi Ngân đi Xi Gia thôn Nước Nhĩ, xã Khánh Phú

Xã Khánh Phú

2022

995

995

995

 

 

 

14

Bê tông hóa đường Cao Chua đi ông Chinh

Xã Khánh Phú

2022

999

999

999

 

 

 

15

Đường vào khu sản xuất Bến Khế từ nhà ông Mang Mấn đến rẫy ông Nguyễn Ngọc Phan, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

2022

1.197

1.197

1.197

 

 

 

16

Đường vào khu sản xuất Bến Lễ từ rẫy ông Nguyễn Đình Hiếu đến rẫy ông Cao Văn Luyện, xã Khánh Bình

Xã Khánh Bình

2022

1.199

1.199

1.199

 

 

 

17

Sửa chữa, nâng cấp đường bê tông từ nhà ông Việt đến nhà ông Tiến, tổ 3, Thị trấn Khánh Vĩnh

Tổ 3, TT Khánh Vĩnh

2022

819

819

819

 

 

 

18

Sửa chữa, nâng cấp đường từ rẫy ông Huỳnh đi khu sản xuất, tổ 5, Thị trấn Khánh Vĩnh

Tổ 5, TT Khánh Vĩnh

2022

1.119

973

630

489

343

146

19

Đường vào khu sản xuất Suối Gia Lố từ hộ ông Mười đến hộ ông Duy

Xã Sơn Thái

2022

970

700

 

970

700

270

20

Đường khu dân cư Giòng Cạo thôn Tà Mơ, xã Khánh Thành

Xã Khánh Thành

2022

982

700

 

982

700

282

21

Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Hà Thương đến hộ ông Cao Ri Sơn

Xã Sơn Thái

2022-2023

998

462

 

998

462

536

II.2

Huyện Khánh Sơn

 

 

16.967

16.967

16.967

 

 

 

1

Đường BTXM thôn Apa 1 đi khu sản xuất

Xã Thành Sơn

2022

996

996

996

 

 

 

2

Nối tiếp Đường BTXM từ nhà cộng đồng Apa 1 đi khu sản xuất

Xã Thành Sơn

2022

998

998

998

 

 

 

3

Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Hít, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Võ Tiên Hoàng đến nhà ông Tài)

Xã Sơn Lâm

2022

999

999

999

 

 

 

4

Nâng cấp, mở rộng trục đường chính thôn Du Oai, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Tú đến nhà ông Cao Đinh)

Xã Sơn Lâm

2022

999

999

999

 

 

 

5

Sửa chữa phòng học trường mầm non Vành Khuyên

Xã Sơn Bình

2022

994

994

994

 

 

 

6

Đường vào khu sản xuất từ rẫy Bà Tro Thị Hiền đến rẫy bà Cao Thị Danh

Xã Sơn Bình

2022

999

999

999

 

 

 

7

Nối tiếp đường BTXM đoạn từ rẫy ông Binh đến đất ông Nghịch

Xã Sơn Hiệp

2022

1.991

1.991

1.991

 

 

 

9

Làm đường BTXM vào khu sản xuất nghĩa địa thôn Chi Chay

Xã Sơn Trung

2022

999

999

999

 

 

 

10

Làm đường BTXM từ bãi rác đến rẫy ông Tùng thôn Ma O xã Sơn Trung

Xã Sơn Trung

2022

999

999

999

 

 

 

11

Nối tiếp đường BTXM khu 21 hộ đến tràn Ống Lũng

Thị trấn Tô Hạp

2022

799

799

799

 

 

 

12

Đường BTXM từ Bia khảo cổ Dốc Gạo vào khu sản xuất, dân sinh

Thị trấn Tô Hạp

2022

1.198

1.198

1.198

 

 

 

13

Nối tiếp từ suối Lồ Ô đi khu sản xuất xóm 4 thôn Dốc Trầu

Xã Ba Cụm Bắc

2022

999

999

999

 

 

 

14

Nối tiếp tuyến đường từ xóm 14 đi khu sản xuất thôn A Thi. xã Ba Cụm Bắc

Xã Ba Cụm Bắc

2022

999

999

999

 

 

 

15

Nâng cấp đường BTXM từ rẫy ông Dũng Bút đến ngã ba thôn Hòn Gầm

Xã Ba Cụm Nam

2022

999

999

999

 

 

 

16

Kè chống sạt lở thôn Tà Giang 1

Xã Thành Sơn

2022-2023

1.999

1.999

1.999

 

 

 

II.3

Huyện Cam Lâm

 

 

 

3.770

3.770

 

 

 

II.3.1

Đường đến trung tâm xã

 

 

 

1.176

1.176

 

 

 

 

Đường giao thông từ huyện đến trung tâm xã Sơn Tân (đoạn đường từ xã Cam Tân - Sơn Tân)

Xã Sơn Tân

2022-2023

9.212

1.176

1.176

 

 

 

II.3.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã ĐBKK, thôn ĐBKK

 

 

 

2.594

2.594

 

 

 

1

Nâng cấp đường từ rẫy ông Xê vào khu sản xuất thôn Suối Cốc

Xã Sơn Tân

2022

1.000

1.000

1.000

 

 

 

2

Sửa chữa đường từ nhà bà Năm ngã ba thôn VaLy đến nhà máy nước

Xã Sơn Tân

2022-2023

1.000

1.000

1.000

 

 

 

3

Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Suối Lau 3

Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát

2022

297

297

297

 

 

 

4

Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Văn Sơn

Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây

2022

297

297

297

 

 

 

II.4

Huyện Diên Khánh

 

 

 

1.199

600

 

 

 

1

Đường vào khu sản xuất xã Diên Tân (đoạn tiếp giáp với khu san ủi đồng ruộng đến hạ lưu hồ Láng Nhớt)

Thôn Đá Mài, xã Diên Tân

2022-2023

1.199

1.199

600

 

 

 

II.5

Thị xã Ninh Hòa

 

 

 

1.789

1.789

 

 

 

1

Đường BTXM đi từ nhà ông Hải đi Suối Tre thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

Thôn Suối Mít, xã Ninh Tây

2022

900

900

900

 

 

 

2

Đường BTXM đoạn từ nhà ông Cao Ta Gân đến cuối đường nhà ông Bàn Đức Thắng thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây

2022

450

450

450

 

 

 

3

Xây dựng cổng tường rào, sân, nhà vệ sinh, hệ thống nước nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây

Thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây

2022-2023

439

439

439

 

 

 

III

Dự án 5 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh

 

 

 

789

789

 

 

 

1

Trường Phổ thông DTNT Khánh Vĩnh (Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa phòng học và phòng bộ môn; Nâng cấp, sửa chữa nhà công vụ giáo viên; Nâng cấp, sửa chữa công trình vệ sinh, nước sạch)

Trường PTDTNT Khánh Vĩnh

 

 

789

789

 

 

 

IV

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

 

 

 

5.228

4.546

682

666

205

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao huyện Khánh Vĩnh

25 thôn

 

4.618

3.351

2.914

437

306

131

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao huyện Khánh Sơn

14 thôn

 

3.928

1.877

1.632

245

360

74

V

Chưa phân bổ

 

 

 

15.265

10.497

4.768

3.645

934

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Số lượng

Dự kiến vốn sự nghiệp năm 2022

Tổng vốn

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

(đối ứng 15%)

Tổng cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

 

44.983,0

39.116,0

5.867,0

4.330,5

1.536,5

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

 

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

 

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

 

- Huyện Khánh Sơn

511 hộ

1.534,0

1.334,0

200,0

140,0

60,0

II

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

 

16.199,0

14.086,0

2.113,0

1.505,0

608,0

1

Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

 

8.883,0

7.724,0

1.159,0

811,0

348,0

1.1

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng

 

8.232,0

7.158,0

1.074,0

751,0

323,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

4.245,7 ha

1.630,0

1.417,0

213,0

149,0

64,0

 

- Huyện Khánh Sơn

11.166 ha

4.284,0

3.725,0

559,0

391,0

168,0

 

- Huyện Cam Lâm

3.042,3 ha

1.167,0

1.015,0

152,0

106,0

46,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

3.000 ha

1.151,0

1.001,0

150,0

105,0

45,0

1.2

Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh

 

651,0

566,0

85,0

60,0

25,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

120 ha

184,0

160,0

24,0

17,0

7,0

 

- Huyện Khánh Sơn

130 ha

200,0

174,0

26,0

18,0

8,0

 

- Huyện Cam Lâm

174 ha

267,0

232,0

35,0

25,0

10,0

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

 

7.316,0

6.362,0

954,0

694,0

260,0

2.1

Phân bổ cho các sở, ngành (9%)

 

658,0

572,0

86,0

86,0

 

2.2

Phân bổ cho các địa phương

 

6.658,0

5.790,0

868,0

608,0

260,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

11 xã, 3 thôn ĐBKK

3.494,0

3.038,0

456,0

319,0

137,0

 

Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông

8 xã ĐBKK

2.449,0

2.130,0

319,0

223,0

96,0

 

- Huyện Cam Lâm

1 xã và 2 thôn ĐBKK

448,0

390,0

58,0

41,0

17,0

 

- Huyện Diên Khánh

2 thôn ĐBKK

107,0

93,0

14,0

10,0

4,0

 

Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho

3 thôn ĐBKK

160,0

139,0

21,0

15,0

6,0

III

Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS

 

2.808,0

2.442,0

366,0

275,0

91,0

1

Mua sắm trang thiết bị trạm y tế xã (Sở Y tế)

 

500,0

435,0

65,0

65,0

 

2

Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình CSHT các xã, thôn đã đầu tư giai đoạn trước

 

2.308,0

2.007,0

301,0

210,0

91,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

 

1.187,0

1.032,0

155,0

108,0

47,0

 

- Huyện Khánh Sơn

 

806,0

701,0

105,0

74,0

31,0

 

- Huyện Cam Lâm

 

 171,0

149,0

22,0

15,0

7,0

 

- Huyện Diên Khánh

 

36,0

31,0

5,0

3,5

1,5

 

- Thị xã Ninh Hòa

 

72,0

63,0

9,0

6,0

3,0

 

- Thành phố Cam Ranh

 

36,0

31,0

5,0

3,5

1,5

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

8.432,0

7.332,0

1.100,0

872,0

228,0

1

Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông DTNT

 

1.438,0

1.250,0

188,0

166,0

22,0

 

- Mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT tỉnh (Sở GD&ĐT)

 

575,0

500,0

75,0

75,0

 

 

- Mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh

 

288,0

250,0

38,0

38,0

 

 

- Mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT thành phố Cam Ranh

 

575,0

500,0

75,0

53,0

22,0

2

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

 

966,0

840,0

126,0

126,0

 

 

- Ban Dân tộc: Bồi dưỡng Kiến thức dân tộc

 

483,0

420,0

63,0

63,0

 

 

- Sở Giáo dục và Đào tạo: Bồi dưỡng tiếng DTTS

 

483,0

420,0

63,0

63,0

 

3

Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN

 

4.395,0

3.822,0

573,0

418,0

155,0

3.1

Phân bổ cho Sở LĐTBXH (10%)

 

439,0

382,0

57,0

57,0

 

3.2

Phân bổ cho các địa phương

 

3.956,0

3.440,0

516,0

361,0

155,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

 

1.470,0

1.278,0

192,0

134,0

58,0

 

- Huyện Khánh Sơn

 

1.572,0

1.367,0

205,0

144,0

61,0

 

- Huyện Cam Lâm

 

516,0

449,0

67,0

47,0

20,0

 

- Thành phố Cam Ranh

 

398,0

346,0

52,0

36,0

16,0

4

Đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

 

1.633,0

1.420,0

213,0

162,0

51,0

4.1

Phân bổ cho Ban Dân tộc (20%)

 

327,0

284,0

43,0

43,0

 

4.2

Phân bổ cho các địa phương

 

1.306,0

1.136,0

170,0

119,0

51,0

 

- Huyện Khánhnh

 

703,0

611,0

92,0

64,0

28,0

 

- Huyện Khánh Sơn

 

498,0

433,0

65,0

45,0

20,0

 

- Huyện Cam Lâm

 

75,0

65,0

10,0

7,0

3,0

 

- Huyện Diên Khánh

 

12,0

11,0

1,0

1,0

 

 

- Thị xã Ninh Hòa

 

18,0

16,0

2,0

2,0

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

 

1.305,0

1.135,0

170,0

129,0

41,0

1

Phân bổ cho các sở, ngành (20%)

 

261,0

227,0

34,0

34,0

 

2

Phân bổ cho các địa phương

 

1.044,0

908,0

136,0

95,0

41,0

2.1

Mua sắm trang thiết bị nhà văn hóa thôn

 

350,0

304,0

46,0

32,0

14,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

7 thôn

244,0

212,0

32,0

22,0

10,0

 

- Huyện Khánh Sơn

3 thôn

106,0

92,0

14,0

10,0

4,0

2.2

Hỗ trợ đội văn nghệ thôn

 

521,0

454,0

67,0

47,0

20,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

5 đội

289,0

252,0

37,0

26,0

11,0

 

- Huyện Khánh Sơn

3 đội

174,0

152,0

22,0

15,0

7,0

 

- Huyện Cam Lâm

1 đội

58,0

50,0

8,0

6,0

2,0

2.3

Xây dựng tủ sách cộng đồng các xã vùng DTTS&MN

 

173,0

150,0

23,0

16,0

7,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

2 xã

69,0

60,0

9,0

6,0

3,0

 

- Huyện Khánh Sơn

2 xã

69,0

60,0

9,0

6,0

3,0

 

- Huyện Cam Lâm

1 xã

35,0

30,0

5,0

4,0

1,0

VI

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

 

1.141,0

992,0

149,0

108,5

40,5

 

Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS & MN; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em

 

 

 

 

 

 

1

Phân bổ cho Sở Y tế (10%)

 

114,0

99,0

15,0

15,0

 

2

Phân bổ cho các địa phương

 

1.027,0

893,0

134,0

93,5

40,5

 

- Huyện Khánh Vĩnh

13 xã

538,0

468,0

70,0

49,0

21,0

 

- Huyện Khánh Sơn

8 xã

353,0

307,0

46,0

32,0

14,0

 

- Huyện Cam Lâm

3 xã

70,0

61,0

9,0

6,0

3,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

2 xã

40,0

35,0

5,0

3,5

1,5

 

Thành phố Cam Ranh

2 xã

26,0

22,0

4,0

3,0

1,0

VII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

 

2.665,0

2.317,0

348,0

256,0

92,0

1

Phân bổ cho Hội LHPN tỉnh (12%)

 

320,0

278,0

42,0

42,0

 

2

Phân bổ cho các địa phương

 

2.345,0

2.039,0

306,0

214,0

92,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

11 xã, 3 thôn ĐBKK

1.236,0

1.075,0

161,0

113,0

48,0

 

- Huyện Khánh Sơn

8 xã ĐBKK

852,0

741,0

111,0

78,0

33,0

 

- Huyện Cam Lâm

1 xã, 2 thôn ĐBKK

150,0

130,0

20,0

14,0

6,0

 

- Huyện Diên Khánh

2 thôn ĐBKK

43,0

37,0

6,0

4,0

2,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

3 thôn ĐBKK

64,0

56,0

8,0

6,0

2,0

VIII

Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn

 

9.448,0

8.216,0

1.232,0

872,0

360,0

1

Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn

 

8.600,0

7.478,0

1.122,0

789,0

333,0

1.1

Phân bổ cho Ban Dân tộc (1%)

 

86,0

75,0

11,0

11,0

 

1.2

Phân bổ cho các địa phương

 

8.514,0

7.403,0

1.111,0

778,0

333,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

2.865 hộ

4.478,0

3.894,0

584,0

409,0

175,0

 

- Huyện Khánh Sơn

2.208 hộ

3.451,0

3.001,0

450,0

315,0

135,0

 

- Huyện Cam Lâm

183 hộ

287,0

249,0

38,0

27,0

11,0

 

- Huyện Diên Khánh

73 hộ

114,0

99,0

15,0

10,0

5,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

118 hộ

184,0

160,0

24,0

17,0

7,0

2

Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

 

848,0

738,0

110,0

83,0

27,0

2.1

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (16%)

 

135,0

118,0

17,0

17,0

 

2.2

Phân bổ cho các địa phương

 

713,0

620,0

93,0

66,0

27,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

13 xã

137,0

119,0

18,0

13,0

5,0

 

- Huyện Khánh Sơn

8 xã

165,0

144,0

21,0

15,0

6,0

 

- Huyện Cam Lâm

3 xã

107,0

93,0

14,0

10,0

4,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

2 xã

167,0

145,0

22,0

15,0

7,0

 

- Thành phố Cam Ranh

2 xã

137,0

119,0

18,0

13,0

5,0

IX

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

 

1.451,0

1.262,0

189,0

173,0

16,0

1

Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030

 

834,0

725,0

109,0

98,0

11,0

1.1

Phân bổ cho các sở, ngành (67%)

 

559,0

486,0

73,0

73,0

 

1.2

Phân bổ cho các địa phương

 

275,0

239,0

36,0

25,0

11,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

13 xã

127,0

111,0

16,0

11,0

5,0

 

- Huyện Khánh Sơn

8 xã

78,0

68,0

10,0

7,0

3,0

 

- Huyện Cam Lâm

3 xã

30,0

26,0

4,0

3,0

1,0

 

- Thị xã Ninh Hòa

2 xã

20,0

17,0

3,0

2,0

1,0

 

- Thành phố Cam Ranh

2 xã

20,0

17,0

3,0

2,0

1,0

2

Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS & MN

 

269,0

234,0

35,0

35,0

 

 

Chưa phân bổ

 

269,0

234,0

35,0

35,0

 

3

Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình

 

348,0

303,0

45,0

40,0

5,0

3.1

Phân bổ cho các sở, ngành (55%)

 

192,0

167,0

25,0

25,0

 

3.2

Phân bổ cho các địa phương

 

156,0

136,0

20,0

15,0

5,0

 

- Huyện Khánh Vĩnh

13 xã

72,0

63,0

9,0

6,0

3,0

 

- Huyện Khánh Sơn

8 xã

45,0

39,0

6,0

4,0

2,0

 

- Huyện Cam Lâm

3 xã

16,0

14,0

2,0

2,0

 

 

- Thị xã Ninh Hòa

2 xã

11,5

10,0

1,5

1,5

 

 

- Thành phố Cam Ranh

2 xã

11,5

10,0

1,5

1,5

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 9192/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa - năm 2022

  • Số hiệu: 9192/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 28/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản