- 1Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật kế toán 2015
- 4Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/KH-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 10 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình),
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 88/TTr-BDT ngày 25/10/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022, cụ thể như sau:
1. Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025.
3. Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/01/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
5. Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
6. Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
8. Văn bản số 2509-CV/TU ngày 19/10/2022 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chủ trương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025.
9. Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025.
10. Thông báo số 527/TB-VPUB ngày 26/10/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả Phiên họp lần thứ 16, UBND tỉnh Sơn La khóa XV.
1. Mục tiêu: Đẩy mạnh phát triển sản xuất, khai thác tiềm năng, lợi thế, đổi mới sáng tạo, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc; giảm nghèo nhanh, bền vững, giảm số xã, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; quy hoạch sắp xếp ổn định dân cư; xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số có đủ về cơ cấu, phẩm chất, năng lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc; bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; củng cố, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Nhiệm vụ năm 2022
2.1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Hỗ trợ đất ở 313 hộ; Hỗ trợ nhà ở 660 hộ; Hỗ trợ đất sản xuất 237 hộ; Hỗ trợ chuyển đổi nghề 1.535 hộ; Hỗ trợ nước sinh hoạt: nước sinh hoạt phân tán 1.471 hộ, nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
2.2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư tại 17 điểm định canh định cư tập trung (tiếp tục hoàn thiện 05 điểm định canh định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới 12 điểm định canh định cư tập trung) cho khoảng 956 hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn 8 huyện.
2.3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư bản, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đầu tư, hỗ trợ phát triển vừng dược liệu quý tại huyện Vân Hồ. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư trên địa bàn các xã, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, xã ATK và các bản ĐBKK thuộc xã khu vực I, II; đầu tư 05 công trình đường giao thông liên xã chưa được cứng hoá; đầu tư 08 công trình chợ; duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã, bản đặc biệt khó khăn.
2.5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Đầu tư, nâng cấp 06 trường gội trú trên địa bàn 6 huyện, thành phố; 02 trường THPT và 04 trường THCS có học sinh bán trú trên địa bàn 06 xã khu vực III.
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc trên địa bàn 202 xã vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho khoảng 9.031 lao động trên các xã, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai Chương trình ở 202 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa phi vật thể; lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ khách du lịch: kỹ năng chế biến món ăn; kỹ năng hướng dẫn và phục vụ lưu trú; kỹ năng điều hành tour, phục vụ du lịch; Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (Nghi lễ Nào Sồng của người Mông); Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư; Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn (bản) vùng đồng bào DTTS&MN; Hỗ trợ trang thiết bị cho nhà văn hóa.
- Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích kiến trúc nghệ thuật Tháp Mường Và, bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp; Chống xuống cấp di tích Đồn Mộc Lỵ; Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (Dự án bảo tồn bản truyền thống dân tộc Mông, bản Bản Tà Số, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La).
2.7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: Cải thiện sức khỏe của người dân tộc thiểu số và miền núi người dân cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ; tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: Thực hiện chính sách bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, ATK và các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II, với các nội dung:
- Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.
- Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
- Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản và người có uy tín trong cộng đồng.
2.9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc La Ha): trên địa bàn 03 huyện: Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La và hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế cho các hộ dân tộc La Ha thuộc các xã, bản ĐBKK.
- Hỗ trợ phát triển sản xuất đối với hộ nghèo dân tộc còn gặp nhiều khó khăn gồm dân tộc Kháng, Mông, Xinh Mun, Khơ Mú trên địa bàn 11 huyện đã được phê duyệt theo Quyết định 1227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện chính sách tuyên truyền vận động giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn 202 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn xã, bản đặc biệt khó khăn. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình trên địa bàn triển khai thực hiện trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
Tổng kế hoạch vốn thực hiện 10 dự án thành phần thuộc Chương trình năm 2022 là 1.204.218 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương 919.417 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 587.827 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 331.590 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách địa phương 49.172 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 32.592 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 16.580 triệu đồng.
3. Vốn vay: 219.300 triệu đồng.
4. Vốn khác: 16.329 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu tổng hợp vốn năm 2022 kèm theo)
IV. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Tổng kế hoạch vốn: 301.803 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 99.007 triệu đồng (Đầu tư: 79.411 triệu đồng; Sự nghiệp: 19.596 triệu đồng).
b) Vốn địa phương: 6.492 triệu đồng.
c) Vốn vay: 185.600 triệu đồng.
d) Vốn khác: 10.703 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 và các Phụ lục 1.1 ÷ 1.6 kèm theo)
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
Tổng kế hoạch vốn: Vốn đầu tư phát triển: | 32.217 triệu đồng (vốn trung ương), trong đó: 32.217 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Tổng kế hoạch vốn: 178.309 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 138.983 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: b) Vốn vay: c) Vốn huy động khác: | 6.181 triệu đồng. 132.802 triệu đồng. 33.700 triệu đồng. 5.626 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 và các Phụ lục 3.1; 3.2 kèm theo)
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đòi sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổng kế hoạch vốn: 361.239 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 335.139 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: | 319.554 triệu đồng. 15.585 triệu đồng. |
b) Vốn địa phương: 26.100 triệu đồng (Vốn đầu tư)
(Chi tiết tại Phụ lục số 04 và các Phụ lục 4.1 ÷ 4.5 kèm theo)
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tổng kế hoạch vốn: 127.324 triệu đồng (vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: | 55.953 triệu đồng. 71.371 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 05 và các Phụ lục 5.1 ÷ 5.4 kèm theo)
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Tổng kế hoạch vốn: 14.414 triệu đồng (vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: | 8.853 triệu đồng. 5.561 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn Trung ương): 6.466 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo)
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn Trung ương): 15.376 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 08 và Phụ lục số 8.1 kèm theo)
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tổng kế hoạch vốn: 131.147 triệu đồng (vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: | 74.977 triệu đồng. 56.170 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 09 và các Phụ lục 9.1; 9.2 kèm theo)
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
Tổng kế hoạch vốn: 19.344 triệu đồng (Vốn trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: - Vốn sự nghiệp: | 10.681 triệu đồng. 8.663 triệu đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục số 10 và các Phụ lục 10.1; 10.2; 10.3 kèm theo)
V. PHƯƠNG THỨC, GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN
1. Vốn ngân sách trung ương năm 2022: Đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về giao vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương. Trên cơ sở số vốn trung ương giao, từng cấp (Tỉnh, huyện) sẽ bố trí vốn theo phân cấp quản lý (Cấp tỉnh bố trí vốn đối ứng giao cho tỉnh, huyện bố trí vốn giao cho huyện theo tỷ lệ); Nguồn vốn sự nghiệp đối ứng từ ngân sách địa phương 16.580 triệu đồng đã được giao tại Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn ngân sách ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Vốn tín dụng: Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đã có Quyết định số: 3398/QĐ-NHCS ngày 29/4/2022 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng các chương trình cho vay ưu đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 30/1/2022 của Chính phủ với số vốn: 219.500 triệu đồng.
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan thường trực Chương trình; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, đề xuất điều chỉnh cơ chế, chính sách trong thực hiện chương trình đảm bảo phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì thực hiện một số nội dung trong các dự án thành phần thuộc Chương trình được giao theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan, thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG thực hiện công tác giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình; tham mưu cân đối, bố trí vốn đối ứng thực hiện Chương trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh năm 2022 trình UBND tỉnh.
- Tăng cường hợp tác, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển; tham mưu cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án của Chương trình theo quy định của ngành, lĩnh vực chuyên môn.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phương án phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo theo quy định.
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương trình phù hợp tình hình thực tiễn địa phương và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật NSNN, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, đơn vị được giao kinh phí
- Xây dựng kế họạch triển khai thực hiện các dự án của Chương trình năm 2022 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến ngành, lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án của Chương trình theo quy định của ngành, lĩnh vực chuyên môn.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình; Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
5. Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị - xã hội
- Phát huy vai trò, hiệu quả công tác phối hợp với chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện các dự án thuộc Chương trình. Tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, nhân dân tham gia Chương trình.
- Tăng cường huy động nguồn lực từ cộng đồng xã hội để thu hút đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trong năm 2022 đảm bảo quy định, đồng thời báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh).
- Tổ chức chỉ đạo và triển khai đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả các dự án thành phần thuộc Chương trình.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành Chương trình trên địa bàn; tập trung ưu tiên và lồng ghép các nguồn vốn khác để phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong thực hiện các chương trình. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh thất thoát.
- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra, giám sát trong thực hiện Chương trình tại cơ sở; Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình triển khai thực hiện về cơ quan quản lý Chương trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh xem xét, chỉ đạo (Các đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, kết quả triển khai đảm bảo các quy định của pháp luật)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung dự án và tiểu dự án | Tổng số | Trong đó: | |||||||
Vốn Trung ương | Trong đó: | Vốn địa phương | Trong đó: | Vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
Vốn ĐT | Vốn SN | Vốn ĐT | Vốn SN | |||||||
| Tổng số | 1.204.218 | 919.417 | 587.828 | 331.590 | 49.172 | 32.592 | 16.580 | 219.300 | 16.329 |
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 301.803 | 99.008 | 79.412 | 19.596 | 6.492 | 6.492 |
| 185.600 | 10.703 |
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 32.217 | 32.217 | 32.217 | - |
|
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 178.309 | 138.983 | 6.181 | 132.802 | - | - |
| 33.700 | 5.626 |
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 361.239 | 335.139 | 319.554 | 15.585 | 26.100 | 26.100 | - |
|
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 127.324 | 127.324 | 55.953 | 71.371 | - | - |
| - |
|
6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 14.414 | 14.414 | 8.853 | 5.561 |
|
|
|
|
|
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 6.466 | 6.466 | 0 | 6.466 |
|
|
|
|
|
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 15.376 | 15.376 | 0 | 15.376 |
|
|
|
|
|
9 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 131.147 | 131.147 | 74.977 | 56.170 |
|
|
|
|
|
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 19.344 | 19.344 | 10.681 | 8.663 | - | - |
|
|
|
- 1Kế hoạch 9192/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa - năm 2022
- 2Kế hoạch 2281/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 3Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 4Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 5Kế hoạch 760/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật kế toán 2015
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 12Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Kế hoạch 9192/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa - năm 2022
- 15Kế hoạch 2281/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 16Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 17Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 19Kế hoạch 760/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Kế hoạch 258/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2022
- Số hiệu: 258/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định