- 1Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật kế toán 2015
- 4Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 10Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/KH-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình),
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 89/TTr-BDT ngày 25/10/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
1. Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội khóa XIV phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
2. Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội khóa XIV về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030.
3. Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025.
5. Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
6. Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/01/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
8. Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
9. Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
10. Văn bản số 2509-CV/TU ngày 19/10/2022 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chủ trương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025.
11. Thông báo số 527/TB-VPUB ngày 26/10/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả Phiên họp lần thứ 16, UBND tỉnh Sơn La khóa XV.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu: Đẩy mạnh phát triển sản xuất, khai thác tiềm năng, lợi thế, đổi mới sáng tạo, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc; giảm nghèo nhanh, bền vững, giảm số xã, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; quy hoạch sắp xếp ổn định dân cư; xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số có đủ về cơ cấu, phẩm chất, năng lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc; bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; củng cố, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Chỉ tiêu đến hết năm 2025
i) Phấn đấu thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh tăng 02 lần so với năm 2020.
ii) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo 4 - 5%/năm; hết năm 2025 có ít nhất 01 huyện được đưa ra khỏi danh sách huyện nghèo; mỗi năm giảm 4 - 5% hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn; 44% số xã vùng đồng bào dân tộc đạt chuẩn nông thôn mới.
iii) Phấn đấu 100% xã có đường ôtô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa; 85% bản có đường giao thông từ xã đến trung tâm bản được cứng hóa; 100% xã có trường, lớp học được xây dựng kiên cố; 99% hộ gia đình được sử dụng điện lưới an toàn; tỷ lệ người sử dụng internet đạt 50% trở lên; 80% hộ nông thôn được sử dụng nước sạch; 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 96,2% người dân có thẻ bảo hiểm y tế.
iv) Phấn đấu hoàn thành 50% số điểm định canh định cư; giải quyết 80% số hộ di cư không theo quy hoạch và tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có khó khăn về đất sản xuất, đất ở.
v) Phấn đấu đào tạo cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số có trình độ cao đẳng, đại học đạt 90%. Tỷ lệ người lao động trong độ tuổi là người dân tộc thiểu số được đào tạo nghề phù hợp đạt từ 35%, trong đó 65% là lao động người dân tộc thiểu số trong độ tuổi 18 đến 35 tuổi.
vi) Phấn đấu bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 96,85% bản có nhà văn hóa; các đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.
vii) Phấn đấu giảm 25% số cặp tảo hôn; 50% số cặp hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
viii) Phấn đấu đến năm 2025, giảm 50% số xã đặc biệt khó khăn và giảm 52 bản đặc biệt khó khăn.
ix) Phấn đấu 100% các trường học (nơi có học sinh bán trú) ở xã vùng đặc biệt khó khăn, biên giới có nhà ở, bếp ăn, công trình vệ sinh đáp ứng cơ bản nhu cầu ăn, ở cho học sinh ở các cấp học.
x) Phấn đấu 100% đồng bào vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
3. Nhiệm vụ
3.1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Hỗ trợ đất ở 1.705 hộ; Hỗ trợ nhà ở 660 hộ; Hỗ trợ đất sản xuất 1.339 hộ; Hỗ trợ chuyển đổi nghề 14.987 hộ; Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán 15.404 hộ, Nước sinh hoạt tập trung 150.000 triệu đồng trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
3.2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh, du cư tại 17 điểm định canh định cư tập trung (tiếp tục hoàn thiện 05 điểm định canh định cư theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư mới 12 điểm định canh định cư tập trung) với 960 hộ đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn 8 huyện.
3.3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư bản, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng dược liệu quý tại huyện Vân Hồ. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư trên địa bàn các xã, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, xã ATK và các bản ĐBKK thuộc xã khu vực I, II; đầu tư 05 công trình đường giao thông liên xã chưa được cứng hóa; đầu tư 10 công trình chợ; duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã, bản đặc biệt khó khăn.
3.5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Đầu tư, nâng cấp 12 trường nội trú trên địa bàn 12 huyện, thành phố, 10 trường bán trú trên địa bàn 10 xã khu vực III.
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc trên địa bàn 202 xã vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho khoảng 170.000 lao động trên các xã, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai Chương trình ở 202 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3.6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
- Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch; Xây dựng chính sách và hỗ trợ Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số; Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể; lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ khách du lịch; Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; Xây dựng mô hình bảo vệ, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số; Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian; Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thông tại các bản vùng đồng bào DTTS&MN; Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN; Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số; Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống; Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu trên địa bàn của các dân tộc thiểu số; Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3.7. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: Cải thiện sức khoẻ của người dân tộc thiểu số và miền núi cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi...
3.8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: Thực hiện chính sách bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, xã ATK và các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II.
3.9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc La Ha): trên địa bàn 3 huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La và hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế cho các hộ dân tộc La Ha thuộc các xã, bản ĐBKK.
- Hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc còn gặp nhiều khó khăn gồm dân tộc Kháng, Mông, Xinh Mun, Khơ Mú trên địa bàn 11 huyện đã được phê duyệt theo Quyết định 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện chính sách tuyên truyền vận động giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn 202 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3.10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn xã, bản đặc biệt khó khăn. Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
III. KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
Tổng kế hoạch vốn thực hiện 10 dự án thành phần thuộc Chương trình giai đoạn 2021-2025 là 8.690.065 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách trung ương: 6.154.924 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 3.093.508 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 3.061.416 triệu đồng.
3. Vốn ngân sách địa phương: 310.346 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 157.275 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 153.071 triệu đồng.
3. Vốn vay: 2.128.070 triệu đồng.
4. Vốn khác: 96.726 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu tổng hợp kèm theo)
IV. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn thực hiện theo Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
V. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN
Tổng số vốn thực hiện Chương trình là 8.690.065 triệu đồng, gồm: số vốn chưa phân bổ 179.215 triệu đồng (trong đó 153.071 triệu đồng nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh, sẽ được phân bổ chi tiết hàng năm, theo cấp ngân sách, 26.144 triệu đồng chưa phân bổ của 2.216 hộ chuyển đổi nghề và 1.328 hộ hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán); Tổng số vốn phân bổ chi tiết để thực hiện các Dự án, tiểu dự án là 8.510.850 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Tổng kế hoạch vốn: 2.003.457 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 470.810 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 274.728 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 196.082 triệu đồng.
b) Vốn vay: 1.492.523 triệu đồng.
c) Vốn huy động khác: 28.065 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 và các Phụ lục 1.1 ÷ 1.6 kèm theo)
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
Tổng kế hoạch vốn: 179.954 triệu đồng (Vốn trung ương), trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 178.984 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 970 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
Tổng vốn: 1.789.094 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 1.097.280 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 28.733 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 1.068.547 triệu đồng.
b) Vốn vay: 635.547 triệu đồng.
c) Vốn huy động khác: 56.267 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 và các Phụ lục 3.1; 3.2 kèm theo)
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổng kế hoạch vốn: 2.076.445 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 1.931.230 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 1.775.283 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 155.947 triệu đồng.
b) Vốn địa phương: 145.215 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 04 và các Phụ lục 4.1 ÷ 4.5 kèm theo)
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tổng kế hoạch vốn: 1.025.019 triệu đồng (vốn trung ương), trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 310.848 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 714.171 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 05 và các Phụ lục 5.1 ÷ 5.4 kèm theo)
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Tổng kế hoạch vốn: 118.009 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương: 105.615 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 49.057 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 56.558 triệu đồng.
b) Vốn huy động khác: 12.394 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo)
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khoẻ nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn Trung ương): 66.447 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo)
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn Trung ương): 153.863 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 08 và Phụ lục 08.1 kèm theo)
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tổng kế hoạch vốn: 978.678 triệu đồng (vốn trung ương), trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 416.538 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 562.140 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 09 và các Phụ lục 9.1; 9.2 kèm theo)
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
Tổng kế hoạch vốn: 146.028 triệu đồng (vốn Trung ương), trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 59.337 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 86.691 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 10 và các Phụ lục 10.1; 10.2; 10.3 kèm theo)
VI. PHƯƠNG THỨC, GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN
1. Phương thức huy động vốn thực hiện Chương trình
1.1. Vốn ngân sách trung ương:
Vốn đầu tư phát triển: Giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó đã giao kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình MTQG 1719 của tỉnh Sơn La: 3.093.508 triệu đồng (vốn ngân sách Trung ương).
Vốn sự nghiệp: Ngày 28/5/2022, Thủ tướng Chính phủ đã giao kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2022 tại Quyết định số 653/QĐ-TTg để tỉnh thực hiện Chương trình MTQG 1719 là 331.590 triệu đồng (tổng số vốn sự nghiệp thực: hiện Chương trình là: 3.061.530 triệu đồng - hiện Trung ương chưa giao kế hoạch giai đoạn 5 năm; như vậy, tổng số vốn sự nghiệp còn thiếu của các năm tiếp theo là: 2.729.940 triệu đồng).
1.2. Vốn đối ứng của tỉnh (gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện): Tổng số vốn đối ứng ngân sách địa phương là 310.346 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển 157.275 triệu đồng, vốn sự nghiệp 153.071 triệu đồng.
1.3. Vốn tín dụng: Nhu cầu kế hoạch vốn tín dụng trong giai đoạn là: 2.128.070 triệu đồng để thực hiện hỗ trợ cho các dự án thành phần. Hiện nay, Trung ương giao vốn tín dụng năm 2022 với số vốn 219.500 triệu đồng tại Quyết định số 3398/QĐ-NHCS ngày 29/4/2022 của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (Trung ương chưa giao vốn vay của giai đoạn 2021-2025; UBND tỉnh giao Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh tham mưu với UBND tỉnh đề xuất với Trung ương bố trí vốn giai đoạn để triển khai thực hiện).
1.4. Vốn huy động khác: Theo tổng hợp đề xuất của Ủy ban Dân tộc, trong giai đoạn 2021-2025 tỉnh phải huy động số vốn khác để thực hiện Chương trình là 96.726 triệu đồng để thực hiện đối với Dự án 1 và Dự án 3 (về nội dung này trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh giao Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hướng dẫn cụ thể trong quá trình triển khai thực hiện theo quy định).
2.1. Huy động tổng hợp các nguồn vốn để triển khai thực hiện Chương trình, như: (i) Sử dụng lồng ghép các nguồn vốn huy động phục vụ Chương trình; (ii) Huy động tối đa nguồn lực địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển khai chương trình; (iii) Huy động đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; (iv) Tăng cường thu hút các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân từng dự án cụ thể; (v) Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng; (vi) Tăng cường huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
2.2. Xây dựng cơ chế huy động nguồn lực, hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương trình, như: (i) Huy động vốn ngân sách hỗ trợ; (ii) Huy động nguồn vốn tín dụng theo các cơ chế, chính sách; (iii) Huy động vốn doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; (iv) Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư.
2.3. Hoàn thiện môi trường đầu tư và tăng cường thu hút đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực có thể mạnh của từng địa phương. Có chính sách vận động, thu hút các đối tác, nhà đầu tư trọng điểm, phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của tỉnh. Tổ chức tốt công tác quy hoạch, xây dựng cơ chế, chính sách để thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lực.
2.4. Nâng cao chất lượng công tác quản lý để sử dụng có hiệu quả nguồn lực đầu tư. Nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch, chuẩn bị đầu tư và chính sách phát triển đồng bộ với quản lý; khắc phục tình trạng quá nhiều dự án vượt quá khả năng cân đối vốn của địa phương; tăng cường kiểm tra đôn đốc báo cáo tiến độ trong điều hành xây dựng cơ bản và các dự án đầu tư trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
2.5. Tăng cường tuyên truyền, quán triệt, phổ biến về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa của chương trình, tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị, để người dân hiểu và nắm bắt được chế độ, chính sách hỗ trợ, khuyến khích của Nhà nước trong thực hiện Chương trình, đồng thời thấy rõ vai trò chủ thể của mình, tránh ỷ lại, trông chờ vào nhà nước. Việc huy động đóng góp phải tính đến yếu tố đặc thù của vùng, sự tham gia, đóng góp phải gắn với lợi ích thiết thực của người dân; phải công khai minh bạch trong việc huy động cũng như trong quá trình sử dụng nguồn vốn.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan Thường trực Chương trình; chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định.
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và hàng năm (gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính) trình UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, đề xuất điều chỉnh cơ chế, chính sách trong thực hiện chương trình đảm bảo phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì thực hiện một số nội dung trong các dự án thành phần thuộc Chương trình được giao theo quy định.
- Chủ trì hướng dẫn và thực hiện công tác giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Chủ trì tham mưu điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo đúng theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình theo kế hoạch đầu tư giai đoạn 5 năm và hàng năm trình UBND tỉnh; tham mưu cân đối, bố trí vốn đối ứng thực hiện Chương trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chương trình với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Là cơ quan tổng hợp Chương trình (tổng hợp kế hoạch, kinh phí, kết quả thực hiện) báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
- Tăng cường hợp tác, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển; tham mưu cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình đảm bảo theo quy định và thực tiễn của địa phương.
- Rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí ngân sách địa phương đối ứng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình theo phân cấp quản lý, đảm bảo theo quy định hiện hành và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
- Hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật NSNN, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, đơn vị được giao kinh phí
- Triển khai thực hiện các dự án của Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nguồn kinh phí được giao giai đoạn 5 năm và hàng năm theo quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp).
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự án của Chương trình theo quy định của ngành, lĩnh vực chuyên môn.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình; Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
5. Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị - xã hội
- Phát huy vai trò, hiệu quả công tác phối hợp với chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện các dự án thuộc Chương trình. Tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, nhân dân tham gia Chương trình.
- Tăng cường huy động nguồn lực từ cộng đồng xã hội để thu hút đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và hàng năm bao gồm các nội dung: Kế hoạch nguồn vốn, mục tiêu, nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp).
- Phân công trách nhiệm cụ thể của từng phòng, ban, hội đoàn thể các cấp cơ sở trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.
- Tổ chức chỉ đạo và triển khai đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả các dự án thành phần thuộc Chương trình.
- Chủ động cân đối bố trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định; có giải pháp huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để đầu tư phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách; đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm; tránh thất thoát, lãng phí.
- Tổ chức triển khai kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn định kỳ, đột xuất gửi cơ quan quản lý Chương trình theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh xem xét, chỉ đạo (Các đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, kết quả triển khai đảm bảo các quy định của pháp luật)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung dự án và tiểu dự án | Tổng vốn thực hiện Chương trình MTQG 1719 | Trong đó: | |||||||
Vốn trung ương | Trong đó: | Vốn địa phương | Trong đó: | Vốn vay | Vốn huy động khác | |||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||||
| Tổng số | 8.690.065 | 6.154.924 | 3.093.508 | 3.061.416 | 310.346 | 157.275 | 153.071 | 2.128.070 | 96.726 |
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 2.003.457 | 470.810 | 274.728 | 196.082 | 12.060 | 12.060 | - | 1.492.523 | 28.065 |
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 179.954 | 179.954 | 178.984 | 970 | - |
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 1.789.094 | 1.097.280 | 28.733 | 1.068.547 | 0 | 0 |
| 635.547 | 56.267 |
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 2.076.445 | 1.931.230 | 1.775.283 | 155.947 | 145.215 | 145.215 |
|
|
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 1.025.019 | 1.025.019 | 310.848 | 714.171 |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 118.009 | 105.615 | 49.057 | 56.558 | 0 |
|
|
| 12.394 |
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 66.447 | 66.447 |
| 66.447 | 0 |
|
|
|
|
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 153.863 | 153.863 |
| 153.863 | 0 |
| . |
|
|
9 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 978.678 | 978.678 | 416.538 | 562.140 | 0 |
|
|
|
|
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 146.028 | 146.028 | 59.337 | 86.691 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
PHỤ LỤC SỐ 01 - DỰ ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ thụ hưởng | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú | ||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn huy động khác | |||||
I | Theo nội dung hỗ trợ |
| 2.003.457 | 274.728 | 196.082 | 12.060 | 1.492.523 | 28.065 |
|
1 | Hỗ trợ đất ở | 1.705 | 179.025 | 68.200 |
| 6.820 | 85.250 | 18.755 |
|
2 | Hỗ trợ nhà ở | 660 | 62.700 | 26.400 |
| 2.640 | 26.400 | 7.260 |
|
3 | Hỗ trợ đất sản xuất, | 1.339 | 133.900 | 30.128 |
|
| 103.773 |
|
|
4 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 14.987 | 1.426.970 |
| 149.870 |
| 1.277.100 |
|
|
- | Chưa phân bổ 2.216 hộ do các huyện (Bắc Yên, Sông Mã, Yên Châu) rà soát hết đối tượng | 2.216 | 22.160 |
| 22.160 |
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ nước sinh hoạt |
| 200.862 | 150.000 | 46.212 | 2.600 | - | 2.050 |
|
5.1 | Nước sinh hoạt phân tán | 15.404 | 46.212 |
| 46.212 |
|
|
|
|
- | Chưa phân bổ 1.328 hộ do huyện Yên Châu rà soát hết đối tượng | 1.328 |
|
| 3.984 |
|
|
|
|
5.2 | Nước sinh hoạt tập trung | 8.747 | 154.650 | 150.000 | - | 2.600 |
| 2.050 |
|
II | Các huyện, thành phố |
| 1.977.313 | 274.728 | 169.938 | 12.060 | 1.492.523 | 28.065 |
|
1 | Bắc Yên |
| 104.771 | 19.666 | 7.083 | 684 | 75.458 | 1.881 |
|
2 | Mai Sơn |
| 292.950 | 24.820 | 25.330 | 3.064 | 238.460 | 1.276 |
|
3 | Mộc Châu |
| 201.542 | 24.073 | 16.577 | 568 | 158.763 | 1.562 |
|
4 | Mường La |
| 210.469 | 12.740 | 19.549 | 144 | 177.640 | 396 |
|
5 | Phù Yên |
| 234.227 | 25.968 | 29.102 | 436 | 177.523 | 1.199 |
|
6 | Quỳnh Nhai |
| 59.556 | 13.565 | 7.376 | 132 | 38.120 | 363 |
|
7 | Sông Mã |
| 136.115 | 27.105 | 9.305 | 1.392 | 94.485 | 3.828 |
|
8 | Sốp Cộp |
| 14.508 | 11.208 | 1.443 | 28 | 1.753 | 77 |
|
9 | Thuận Châu |
| 239.163 | 20.420 | 21.873 | 1.032 | 191.200 | 4.638 |
|
10 | Vân Hồ |
| 207.623 | 30.377 | 14.546 | 520 | 160.750 | 1.430 |
|
11 | Yên Châu |
| 258.896 | 50.040 | 17.661 | 3.964 | 176.080 | 11.151 |
|
12 | Thành phố |
| 17.493 | 14.748 | 93 | 96 | 2.293 | 264 |
|
Phụ lục 1.1
Dự án 1: Hỗ trợ đất ở giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ chưa có đất ở | Số hộ thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng số | Trong đó: | ||||
Vốn NSTW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn huy động khác | Ghi chú | |||||
Tổng | 2.329 | 1.705 | 179.025 | 68.200 | 6.820 | 85.250 | 18.755 |
| |
1 | Bắc Yên | 179 | 135 | 14.175 | 5.400 | 540 | 6.750 | 1.485 |
|
2 | Mai Sơn | 122 | 92 | 9.660 | 3.680 | 368 | 4.600 | 1.012 |
|
3 | Mộc Châu | 165 | 125 | 13.125 | 5.000 | 500 | 6.250 | 1.375 |
|
4 | Mường La |
| 0 | - | - | - | - | - |
|
5 | Phù Yên | 115 | 87 | 9.135 | 3.480 | 348 | 4.350 | 957 |
|
6 | Quỳnh Nhai |
| 0 | - | - | - | - | - |
|
7 | Sông Mã | 245 | 185 | 19.425 | 7.400 | 740 | 9.250 | 2.035 |
|
8 | Sốp Cộp |
| 0 | - | - | - | - | - |
|
9 | Thuận Châu | 117 | 88 | 9.240 | 3.520 | 352 | 4.400 | 968 |
|
10 | Vân Hồ | 148 | 112 | 11.760 | 4.480 | 448 | 5.600 | 1.232 |
|
11 | Yên Châu | 1.215 | 864 | 90.720 | 34.560 | 3.456 | 43.200 | 9.504 |
|
12 | Thành phố | 23 | 17 | 1.785 | 680 | 68 | 850 | 187 |
|
Phụ lục 1.2
Dự án 1: Hỗ trợ nhà ở giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ chưa có nhà ở | Số hộ thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú | |||
Vốn NSTW | Vốn địa phương | Vốn vay NHCSXH | Vốn huy động khác | ||||||
Tổng | 6.158 | 660 | 62.700 | 26.400 | 2.640 | 26.400 | 7.260 |
| |
1 | Bắc Yên | 328 | 36 | 3.420 | 1.440 | 144 | 1.440 | 396 |
|
2 | Mai Sơn | 222 | 24 | 2.280 | 960 | 96 | 960 | 264 |
|
3 | Mộc Châu | 158 | 17 | 1.615 | 680 | 68 | 680 | 187 |
|
4 | Mường La | 334 | 36 | 3.420 | 1.440 | 144 | 1.440 | 396 |
|
5 | Phù Yên | 200 | 22 | 2.090 | 880 | 88 | 880 | 242 |
|
6 | Quỳnh Nhai | 299 | 33 | 3.135 | 1.320 | 132 | 1.320 | 363 |
|
7 | Sông Mã | 1.500 | 163 | 15.485 | 6.520 | 652 | 6.520 | 1.793 |
|
8 | Sốp Cộp | 151 | 7 | 665 | 280 | 28 | 280 | 77 |
|
9 | Thuận Châu | 1.577 | 170 | 16.150 | 6.800 | 680 | 6.800 | 1.870 |
|
10 | Vân Hồ | 165 | 18 | 1.710 | 720 | 72 | 720 | 198 |
|
11 | Yên Châu | 1.168 | 127 | 12.065 | 5.080 | 508 | 5.080 | 1.397 |
|
12 | Thành phố | 56 | 7 | 665 | 280 | 28 | 280 | 77 |
|
Phụ lục 1.3
Dự án 1: Hỗ trợ đất sản xuất giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ thiếu đất sản xuất | Số hộ thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng số | Trong đó | ||
Vốn NSTW | Vốn vay NHCSXH | Ghi chú | |||||
Tổng | 2.314 | 1.339 | 133.900 | 30.128 | 103.773 |
| |
1 | Bắc Yên | 202 | 117 | 11.700 | 2.633 | 9.068 |
|
2 | Mai Sơn |
| - | - | - | - |
|
3 | Mộc Châu | 144 | 83 | 8.300 | 1.868 | 6.433 |
|
4 | Mường La |
| - | - | - | - |
|
5 | Phù Yên | 600 | 347 | 34.700 | 7.808 | 26.893 |
|
6 | Quỳnh Nhai |
| - | - | - | - |
|
7 | Sông Mã | 460 | 266 | 26.600 | 5.985 | 20.615 |
|
8 | Sốp Cộp | 33 | 19 | 1.900 | 428 | 1.473 |
|
9 | Thuận Châu |
| - | - | - | - |
|
10 | Vân Hồ | 850 | 492 | 49.200 | 11.070 | 38.130 |
|
11 | Yên Châu |
| - | - | - | - |
|
12 | Thành phố | 25 | 15 | 1.500 | 338 | 1.163 |
|
Phụ lục 1.4
Dự án 1: Chuyển đổi nghề giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ thiếu đất sản xuất có nhu cầu chuyển đổi nghề | Số hộ thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn NSTW | Vốn vay NHCSXH | ||||||
Tổng | 6.760 | 14.987 | 1.404.810 | 149.870 | 1.277.100 |
| |
1 | Bắc Yên | 582 | 582 | 64.020 | 5.820 | 58.200 |
|
2 | Mai Sơn | 961 | 2.329 | 256.190 | 23.290 | 232.900 |
|
3 | Mộc Châu | 600 | 1.454 | 159.940 | 14.540 | 145.400 |
|
4 | Mường La | 727 | 1.762 | 193.820 | 17.620 | 176.200 |
|
5 | Phù Yên | 600 | 1.454 | 159.940 | 14.540 | 145.400 |
|
6 | Quỳnh Nhai | 152 | 368 | 40.480 | 3.680 | 36.800 |
|
7 | Sông Mã | 810 | 581 | 63.910 | 5.810 | 58.100 |
|
8 | Sốp Cộp |
|
| - | - | - |
|
9 | Thuận Châu | 570 | 1.800 | 198.000 | 18.000 | 180.000 |
|
10 | Vân Hồ | 480 | 1.163 | 127.930 | 11.630 | 116.300 |
|
11 | Yên Châu | 1.278 | 1.278 | 140.580 | 12.780 | 127.800 |
|
12 | Thành phố |
|
| - | - | - |
|
13 | Chưa phân bổ 2.216 hộ do các huyện (Bắc Yên, Sông Mã, Yên Châu) rà soát hết đối tượng |
| 2.216 |
| 22.160 |
|
|
Phụ lục 1.5
Dự án 1: Hỗ trợ NSH phân tán giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ thiếu nước sinh hoạt | Số hộ thụ hưởng giai đoạn 2021 - 2025 | Vốn NSTW | Ghi chú |
Tổng | 14.451 | 15.404 | 46.212 |
| |
1 | Bắc Yên | 433 | 421 | 1.263 |
|
2 | Mai Sơn | 700 | 680 | 2.040 |
|
3 | Mộc Châu | 700 | 679 | 2.037 |
|
4 | Mường La | 663 | 643 | 1.929 |
|
5 | Phù Yên | 5000 | 4.854 | 14.562 |
|
6 | Quỳnh Nhai | 1269 | 1.232 | 3.696 |
|
7 | Sông Mã | 1200 | 1.165 | 3.495 |
|
8 | Sốp Cộp | 496 | 481 | 1.443 |
|
9 | Thuận Châu | 1330 | 1.291 | 3.873 |
|
10 | Vân Hồ | 1002 | 972 | 2.916 |
|
11 | Yên Châu | 1627 | 1.627 | 4.881 |
|
12 | Thành phố | 31 | 31 | 93 |
|
13 | Chưa phân bổ 1.328 hộ do huyện Yên Châu rà soát hết đối tượng |
| 1.328 | 3.984 |
|
Phụ lục 1.6
Dự án 1: Đầu tư công trình NSH tập trung giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Số hộ thụ hưởng | Tổng số | Trong đó: | ||
Vốn NSTW | Vốn địa phương | Vốn khác | ||||
Tổng | 8.747 | 154.650 | 150.000 | 2.600 | 2.050 | |
1 | Bắc Yên | 784 | 10.193 | 10.193 | - | - |
2 | Mai Sơn | 1.609 | 22.780 | 20.180 | 2.600 | - |
3 | Mộc Châu | 726 | 16.525 | 16.525 | - | - |
4 | Mường La | 580 | 11.300 | 11.300 | - | - |
5 | Phù Yên | 384 | 13.800 | 13.800 | - | - |
6 | Quỳnh Nhai | 700 | 12.245 | 12.245 | - | - |
7 | Sông Mã | 459 | 7.200 | 7.200 | - | - |
8 | Sốp Cộp | 302 | 10.500 | 10.500 | - | - |
9 | Thuận Châu | 1.241 | 11.900 | 10.100 | - | 1.800 |
10 | Vân Hồ | 968 | 14.107 | 14.107 | - | - |
11 | Yên Châu | 346 | 10.650 | 10.400 | - | 250 |
12 | Thành phố | 648 | 13.450 | 13.450 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02 - DỰ ÁN 2
QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú | |
Đầu tư | Sự nghiệp | ||||
| Toàn tỉnh | 179.954 | 178.984 | 970 |
|
1 | Huyện Bắc Yên | 35.000 | 34.872 | 128 |
|
2 | Huyện Mường La | 21.326 | 21.264 | 62 |
|
3 | Huyện Phù Yên | 15.183 | 15.131 | 52 |
|
4 | Huyện Quỳnh Nhai | 18.336 | 18.206 | 130 |
|
5 | Huyện Sông Mã | 28.709 | 28.532 | 177 |
|
6 | Huyện Sốp Cộp | 31.000 | 30.888 | 112 |
|
7 | Huyện Vân Hồ | 15.500 | 15.281 | 219 |
|
8 | Huyện Yên Châu | 14.900 | 14.810 | 90 |
|
PHỤ LỤC SỐ 03 - DỰ ÁN 3
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG THẾ MẠNH CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí GĐ 2021-2025 | Trong đó: | |||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn tín dụng chính sách | Vốn huy động khác | |||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||
| TỔNG | 1.789.094 | 1.097.280 | 28.733 | 1.068.547 | - | - | - | 635.547 | 56.267 |
I | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 624.172 | 624.172 | - | 624.172 | - | - | - | - | - |
II | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.164.922 | 473.108 | 28.733 | 444.375 | - | - | - | 635.547 | 56.267 |
1 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | 118.214 | 56.414 | 28.733 | 27.681 | - | - | - | 37.717 | 24.083 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.046.708 | 416.694 | - | 416.694 | - | - | - | 597.830 | 32.184 |
Phụ lục 3.1 - (Tiểu Dự án 1, Dự án 3)
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí GĐ 2021-2025 | Trong đó: | |||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn tín dụng chính sách | Vốn huy động khác | |||||||
Tổng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng | Vốn ĐT | Vốn SN | |||||
| Tổng cộng | 624.172 | 624.172 | - | 624.172 | - | - | - | - | - |
I | Cấp tỉnh | 81.142 | 81.142 | - | 81.142 | - | - | - | - | - |
1 | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 81.142 | 81.142 |
| 81.142 |
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 543.030 | 543.030 | - | 543.030 |
|
|
|
|
|
1 | Huyện Bắc Yên | 74.578 | 74.578 |
| 74.578 |
|
|
|
|
|
2 | Huyện Mai Sơn | 45.779 | 45.779 |
| 45.779 |
|
|
|
|
|
3 | Huyện Mộc Châu | 14.844 | 14.844 |
| 14.844 |
|
|
|
|
|
4 | Huyện Mường La | 23.068 | 23.068 |
| 23.068 |
|
|
|
|
|
5 | Huyện Phù Yên | 36.682 | 36.682 |
| 36.682 |
|
|
|
|
|
6 | Huyện Quỳnh Nhai | 23.515 | 23.515 |
| 23.515 |
|
|
|
|
|
7 | Huyện Sông Mã | 103.282 | 103.282 |
| 103.282 |
|
|
|
|
|
8 | Huyện Sốp Cộp | 84.052 | 84.052 |
| 84.052 |
|
|
|
|
|
9 | Huyện Thuận Châu | 72.321 | 72.321 |
| 72.321 |
|
|
|
|
|
10 | Huyện Vân Hồ | 42.167 | 42.167 |
| 42.167 |
|
|
|
|
|
11 | Huyện Yên Châu | 22.742 | 22.742 |
| 22.742 |
|
|
|
|
|
Phụ lục 03.2 - (Tiểu Dự án 2, Dự án 3)
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đvt: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí GĐ 2021- 2025 | Trong đó | |||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn tín dụng chính sách | Vốn huy động khác | |||||||
Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | Tổng cộng | Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||
A | TỔNG | 1.164.922 | 473.108 | 28.733 | 444.375 | - | - | - | 635.547 | 56.267 |
1 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | 118.214 | 56.414 | 28.733 | 27.681 | - | - | - | 37.717 | 24.083 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.046.708 | 416.694 | - | 416.694 | - | - | - | 597.830 | 32.184 |
B | CHI TIẾT TỪNG ĐƠN VỊ | 1.164.922 | 473.108 | 28.733 | 444.375 | - | - | - | 635.547 | 56.267 |
I | Cấp tỉnh (Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) | 294.958 | 145.500 |
| 145.500 |
|
|
| 149.458 | 0 |
II | Cấp huyện | 869.964 | 327.608 | 28.733 | 298.875 | - | - | - | 486.089 | 56.267 |
1 | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | 118.214 | 56.414 | 28.733 | 27.681 | - | - | - | 37.717 | 24.083 |
- | Huyện Vân Hồ | 118.214 | 56.414 | 28.733 | 27.681 | - |
|
| 37.717 | 24.083 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 751.750 | 271.194 | - | 271.194 | - | - | - | 448.372 | 32.184 |
1 | Huyện Bắc Yên | 72.810 | 26.266 |
| 26.266 |
|
|
| 43.427 | 3.117 |
2 | Huyện Mai Sơn | 62.148 | 22.420 |
| 22.420 |
|
|
| 37.068 | 2.660 |
3 | Huyện Mộc Châu | 34.776 | 12.545 |
| 12.545 |
|
|
| 20.742 | 1.489 |
4 | Huyện Mường La | 73.173 | 26.397 |
| 26.397 |
|
|
| 43.643 | 3.133 |
5 | Huyện Phù Yên | 98.404 | 35.499 |
| 35.499 |
|
|
| 58.692 | 4.213 |
6 | Huyện Quỳnh Nhai | 26.556 | 9.580 |
| 9.580 |
|
|
| 15.839 | 1.137 |
7 | Huyện Sông Mã | 88.801 | 32.035 |
| 32.035 |
|
|
| 52.964 | 3.802 |
8 | Huyện Sốp Cộp | 38.583 | 13.919 |
| 13.919 |
|
|
| 23.012 | 1.652 |
9 | Huyện Thuận Châu | 137.075 | 49.450 |
| 49.450 |
|
|
| 81.757 | 5.868 |
10 | Huyện Vân Hồ | 64.555 | 23.288 |
| 23.288 |
|
|
| 38.503 | 2.764 |
11 | Huyện Yên Châu | 54.869 | 19.795 |
| 19.795 |
|
|
| 32.725 | 2.349 |
PHỤ LỤC SỐ 04 - DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nội dung dự án | Tổng vốn | Trong đó: | |||||||
Tổng vốn Trung ương | Trong đó: | Vốn địa phương | Trong đó: | Vốn tín dụng | Vốn khác | |||||
Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | |||||||
| Tổng cộng | 2.076.445 | 1.931.230 | 1.775.283 | 155.947 | 145.215 | 145.215 | - | - | - |
1 | Tiểu DA1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 2.076.445 | 1.931.230 | 1.775.283 | 155.947 | 145.215 | 145.215 | - | - | - |
1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn | 1.548.498 | 1.420.083 | 1.420.083 | - | 128.415 | 128.415 | - | - | - |
1.1 | Đầu tư xã ĐBKK | 1.410.539 | 1.282.124 | 1.282.124 |
|
|
| - | - | - |
- | Đầu tư công trình điện, điện không an toàn | 186.000 | 57.585 | 57.585 |
|
|
|
|
|
|
- | Đầu tư CSHT khác | 1.224.539 | 1.224.539 | 1.224.539 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đầu tư bản ĐBKK | 137.959 | 137.959 | 137.959 |
|
|
|
|
|
|
2 | Duy tu bảo dưỡng cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn | 155.164 | 155.164 |
| 155.164 |
|
|
|
|
|
3 | Cứng hóa đường giao thông liên xã | 340.000 | 323.200 | 323.200 |
| 16.800 | 16.800 |
|
|
|
4 | Đầu tư chợ | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
5 | Đầu tư trạm y tế xã | 12.783 | 12.783 | 12.000 | 783 |
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 2281/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 2Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 3Kế hoạch 168/KH-UBND theo dõi, kiểm tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật kế toán 2015
- 4Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 13Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Kế hoạch 2281/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 17Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ 2021 đến năm 2025
- 18Kế hoạch 168/KH-UBND theo dõi, kiểm tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 257/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định