- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Quyết định 2451/QĐ-TTg phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 07/2013/TT-BTTTT quy định thời điếm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đổi với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu đế sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 891/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư liên tịch 145/2014/TTLT-BTC-BTTTT quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 08/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/KH-UBND | Phú Yên, ngày 16 tháng 6 năm 2016 |
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
- Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;
- Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 và Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
- Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;
- Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định thời điểm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;
- Quyết định số 891/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án thông tin và tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
- Thông tư liên tịch số 145/2014/TTLT-BTC-BTTTT ngày 03/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất;
- Thông báo số 211/TB-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh-Phan Đình Phùng tại cuộc họp triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
Trên cơ sở Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020; UBND tỉnh xây dựng mục tiêu cụ thể như sau:
- Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình từ công nghệ tương tự sang công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng số lượng kênh chương trình, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên tần số. Mở rộng vùng phủ sóng truyền hình số mặt đất và các phương thức truyền dẫn số khác nhau nhằm phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị, quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước, đảm bảo cung cấp các dịch vụ truyền hình đa dạng, phong phú, chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thu nhập của người dân.
- Tổ chức và sắp xếp lại các Đài Phát thanh - Truyền hình trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa, hoạt động hiệu quả và phân định rõ hoạt động về nội dung thông tin với hoạt động về truyền dẫn, phát sóng. Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên từng bước số hóa thiết bị, công nghệ sản xuất chương trình, nhằm nâng cao chất lượng, tăng thời lượng, tăng kênh phát sóng truyền hình để đáp ứng yêu cầu tuyên truyền của Đảng bộ, chính quyền tỉnh và nhu cầu ngày càng cao về hưởng thụ thông tin, văn hóa của công chúng.
- Thực hiện nhiệm vụ số hóa truyền hình mặt đất tại tỉnh Phú Yên theo đúng lộ trình số hóa truyền hình mặt đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Dự kiến ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển đổi hoàn toàn sang truyền hình số trước ngày 31/12/2018.
* Phấn đấu đến năm 2020:
- Đảm bảo 100% các hộ gia đình có máy thu hình trên địa bàn tỉnh Phú Yên xem được truyền hình số bằng các phương thức khác nhau; trong đó, truyền hình số mặt đất chiếm 45% các phương thức truyền hình;
- Các doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phủ sóng truyền hình số mặt đất truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 80% dân cư;
- Đến 31/12/2018, ngừng phát sóng truyền hình tương tự mặt đất để chuyển sang phủ sóng truyền hình số mặt đất tại Phú Yên.
III. HIỆN TRẠNG TRUYỀN HÌNH VÀ LỘ TRÌNH SỐ HÓA TRUYỀN HÌNH MẶT ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
1. Hiện trạng truyền hình tỉnh Phú Yên
1.1. Hiện trạng hệ thống thiết bị sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên
Toàn tỉnh hiện có 01 Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Phú Yên, 01 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và 09 Đài Truyền thanh, Đài Truyền thanh - Truyền hình tại các huyện, thị xã, thành phố.
Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên có máy phát 10 KW (5KW ´ 2) kênh 37 UHF chương trình PTP. Cơ sở vật chất, nhà trạm đã được đầu tư và sử dụng nhiều năm, hiện đã xuống cấp, Đài Truyền thanh-Truyền hình cấp huyện thuộc UBND cấp huyện quản lý nên việc đầu tư cơ sở hạ tầng có những hạn chế.
Thành phố Tuy Hòa, huyện Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An nằm trong vùng phủ sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, số huyện còn lại gồm huyện Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân, thị xã Sông Cầu do địa hình phức tạp, các thôn bản hầu hết nằm trong các thung lũng nhỏ, chia cắt bởi các dãy núi, vì vậy các huyện đều có vùng lõm hoặc sóng yếu, chất lượng kém.
Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện sử dụng máy phát hình công suất 0,1KW đến 0,5KW (nhỏ hơn 1KW) để tiếp sóng trực tiếp chương trình truyền hình Phú Yên qua hệ thống MyTV, Viettel, chủ yếu phủ sóng được tại trung tâm và các xã lân cận của huyện. Chất lượng truyền dẫn qua hệ thống MyTV, Viettel chỉ phục vụ cho mục đích xem của hộ dân, khi phát lại chất lượng hình ảnh và âm thanh không đạt chuẩn, chỉ dừng ở mức chấp nhận được. Hầu hết các máy phát hình hiện có được sản xuất từ năm 1992 - 2000, công suất từ 200W đến 1KW, máy chế tạo trong nước bởi các hãng như TQT, Intedico, Emico, Vihitech, chất lượng trung bình; một số chỉ tiêu kỹ thuật chính của máy không đạt được theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5831-1999, nhiều máy đã hết khấu hao, chất lượng tín hiệu và công suất phát ra suy giảm, diện phủ sóng hẹp.
1.2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh
Trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 6 đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
- Tổng công ty truyền thông Media: Truyền hình Internet MyTV.
- Viettel Phú Yên: Truyền hình Internet NetTV.
- Công ty CP viễn thông FPT Phú Yên: Truyền hình Internet OneTV.
- Truyền hình kỹ thuật số vệ tinh AVG.
- Công ty TNHH truyền hình cáp SCTV - chi nhánh Phú Yên: Truyền hình cáp SCTV.
Số liệu thuê bao của một số đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
(Tính đến 31/12/2015)
Tên đơn vị | Số lượng thuê bao |
Viễn thông Phú Yên | 12.369 |
Viettel Phú Yên | 7.113 |
Công ty CP viễn thông FPT Phú Yên | 457 |
Công ty TNHH truyền hình cáp SCTV - chi nhánh Phú Yên | 21.513 |
2. Lộ trình số hóa truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Từ năm 2016 đến năm 2018: Triển khai xây dựng và hoàn thành đưa vào sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất, nhằm chuyển tải các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của các đài truyền hình tỉnh và các huyện, thị, thành phố đến tận người dân trên địa bàn.
- Trước và trong thời gian thực hiện xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị, thành phố phối hợp với đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất thực hiện việc phát sóng song song các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất và truyền hình tương tự mặt đất.
- Bắt đầu từ ngày 31/12/2018: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị, thành phố phối hợp với đơn vị, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất kết thúc việc phát sóng tất cả các kênh chương trình truyền hình trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình tương tự để chuyển hoàn toàn sang phát sóng trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
- Song song với việc xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất, tổ chức việc chuyển đổi, tinh giản sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, phân bổ lao động phù hợp với mô hình phát sóng mới.
IV. NỘI DUNG TRIỂN KHAI VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, tập huấn kế hoạch
1.1. Nội dung
a) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng trong cá năm 2016 đến 2018:
- Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các Đài huyện và Đài cơ sở.
- Tuyên truyền trên báo Phú Yên.
- Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Tuyên truyền lưu động tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Xuất bản ấn phẩm về số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất.
- Đặt biển quảng cáo về số hóa truyền hình tại vị trí trung tâm thành phố, thị xã, huyện, các tuyến đường chính, nhà ga, sân bay, bến xe, …
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn việc chuyển đổi công nghệ, thiết bị truyền dẫn, phát sóng và sản xuất chương trình đáp ứng yêu cầu số hóa cho đội ngũ kỹ thuật Đài tỉnh và các Đài huyện, thị xã, thành phố.
c) Tổ chức Hội thảo, Hội nghị phổ biến về “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020”.
d) Tổ chức Hội nghị báo cáo sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Đề án.
1.2. Cách thức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện thông tin tuyên truyền “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên”, có kế hoạch cụ thể cho công tác thông tin tuyên truyền, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác tuyên truyền theo kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, Đài truyền thanh cơ sở, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Kinh phí thực hiện: Triển khai thực hiện theo điều kiện kinh phí và nhu cầu tuyên truyền hàng năm.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh và Trung ương.
2. Thống kê số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo có tivi được hỗ trợ đầu thu truyền hình số
2.1. Nội dung
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thống kê xác nhận số lượng hộ nghèo, cận nghèo có tivi được hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất. Tiêu chuẩn được hỗ trợ: hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ, từng giai đoạn đối tượng được hỗ trợ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.2. Cách thức thực hiện
Năm 2015, UBND tỉnh đã có điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở số liệu này, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành thống kê xác nhận số lượng hộ nghèo, cận nghèo được đạt tiêu chuẩn được nhận hỗ trợ. Nghiệm thu phiếu, tổng hợp đơn, số hóa dữ liệu.
Năm 2016, tiếp tục thực hiện rà soát tại huyện Sơn Hòa, huyện Sông Hinh, huyện Đồng Xuân; năm 2017 tại các huyện Tuy An, huyện Phú Hòa, huyện Tây Hòa; năm 2018 tại huyện Đông Hòa, thị xã Sông Cầu và TP Tuy Hòa.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh và Trung ương.
3. Hỗ trợ đầu thu cho hộ nghèo, cận nghèo có tivi
3.1. Nội dung
Việc hỗ trợ được thực hiện theo 2 giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2016-2017): Đầu tư cho những hộ nghèo ở các huyện miền núi Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và các huyện Tuy An, Phú Hòa, Tây Hòa (ưu tiên hộ có đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ đồng bào dân tộc thiểu số):
+ Năm 2016 đầu tư cho các hộ nghèo ở các huyện miền núi Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân.
+ Năm 2017 đầu tư cho các hộ nghèo ở các huyện Tuy An, Phú Hòa,Tây Hòa và hộ cận nghèo các huyện miền núi Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân.
- Giai đoạn 2 (năm 2018): Đầu tư cho những hộ nghèo ở TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu, huyện Đông Hòa và hộ cận nghèo đối với 6 huyện, thị, thành phố: TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu, huyện Tuy An, Phú Hòa, Tây Hòa, Đông Hòa (ưu tiên hộ có đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ đồng bào dân tộc thiểu số).
3.2. Cách thức thực hiện
Trên cơ sở danh sách các hộ nghèo, cận nghèo có tivi do UBND huyện, thị xã, thành phố cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện việc hỗ trợ đầu thu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kinh phí thực hiện: Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích và Xã hội hóa.
4. Xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất
4.1. Nội dung
Hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số do doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất toàn quốc hoặc khu vực được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định hoặc phân công đảm nhiệm phát sóng số mặt đất khu vực tỉnh Phú Yên trực tiếp đầu tư xây dựng và vận hành.
4.2. Cách thức thực hiện
Theo lộ trình từ năm 2016 đến 2018, doanh nghiệp triển khai xây dựng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng số trên địa bàn tỉnh Phú Yên, từng bước ngừng phát sóng truyền hình tương tự theo từng khu vực của tỉnh, đảm bảo khi dừng hẳn truyền hình tương tự, truyền hình số mặt đất phải đảm bảo vùng phủ sóng tối thiểu bằng với vùng phủ sóng truyền hình tương tự trước đó.
- Cơ quan chủ trì: Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Nguồn kinh phí: Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng tự đảm bảo.
5. Sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng Đài Phát thanh- Truyền hình Phú Yên
Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên xây dựng kế hoạch về nhân lực và trang thiết bị để thực hiện phát sóng truyền hình số mặt đất theo đúng lộ trình. Nguồn kinh phí: Nguồn tự chủ của đơn vị và các nguồn hợp pháp khác
6. Sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng Đài Truyền thanh- Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố
6.1. Về nhân lực
Đội ngũ cán bộ về cơ bản có thể giữ nguyên phục vụ cho nhiệm vụ phát thanh và quản lý hệ thống truyền thanh cơ sở.
6.2. Về thiết bị
Không đầu tư các máy phát hình tương tự. Lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chuyển đổi các máy phát hình tương tự khu vực vùng núi, biên giới thành máy phát số. Từng bước chuyển dần từ phát sóng tương tự sang phát sóng số, tiến tới chuyển sang phát sóng số hoàn toàn vào cuối năm 2018 theo Đề án Số hóa của Chính phủ.
Duy trì phát sóng tương tự hiện có, tập trung đầu tư thiết bị sản xuất chương trình theo hướng số hóa, để đáp ứng yêu cầu cộng tác với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và phát trên các máy phát số tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở Nội vụ.
- Kinh phí thực hiện: do UBND các huyện, thị xã, thành phố phân bổ hàng năm theo tình hình thực tế của Đài Truyền thanh- Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp
1.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo. Là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thông tin tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dân, các cơ quan, đơn vị về kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất. Chỉ đạo các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở tổ chức triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền về số hóa truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh sách các hộ nghèo, cận nghèo được nhận thiết bị đầu thu truyền hình số.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Quỹ dịch vụ viễn thông công ích triển khai hỗ trợ đầu thu truyền hình số đến các hộ nghèo, cận nghèo được nhận thiết bị đầu thu truyền hình số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh kiểm tra việc lưu hành các máy phát, thu truyền hình kỹ thuật số, đầu thu truyền hình số theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn do Nhà nước quy định.
- Hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm để triển khai Đề án; phối hợp, hỗ trợ triển khai các dự án liên quan đến số hóa truyền hình mặt đất.
- Trên cơ sở đề xuất của các ngành, hàng năm lập dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch; trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các dự án, chương trình liên quan đến triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính trong việc huy động các nguồn vốn cho việc đầu tư phát triển hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh.
2.3. Sở Tài chính
Trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của địa phương và nhiệm vụ của UBND tỉnh giao, tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách.
2.4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tham mưu UBND tỉnh kế hoạch từng bước sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố theo lộ trình số hóa và chuyển tải các kênh chương trình của địa phương trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
2.5. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kiểm tra, giám sát việc kinh doanh trên thị trường các máy phát, máy thu truyền hình số, đầu thu truyền hình số theo tiêu chuẩn và quy chuẩn do Nhà nước quy định.
2.6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các địa phương thống kê số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ) và hộ nghèo, hộ cận nghèo có có đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ đồng bào dân tộc thiểu số để làm cơ sở kiến nghị, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chương trình hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất thiết bị thu, phát và chuyển đổi sử dụng truyền hình số mặt đất theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 10/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ trì tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo hướng sẵn sàng làm chủ công nghệ về sản xuất các thiết bị thu, phát chuyển đổi sử dụng trong truyền hình số mặt đất.
2.8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của người dân về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đồng thời hướng dẫn Đài Truyền thanh -Truyền hình cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức, sắp xếp lại bộ phận truyền dẫn, phát sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị, theo lộ trình số hóa và chuyển tải các kênh chương trình của địa phương trên hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất.
- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để truyền dẫn các kênh chương trình Đài tỉnh trên các hạ tầng truyền dẫn, phát sóng số và thực hiện các dịch vụ liên quan.
- Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng và các đơn vị liên quan xây dựng quy chế quản lý, sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo hiệu quả, không để gián đoạn việc phát tín hiệu truyền hình trong giai đoạn chuyển đổi.
2.9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch và Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện công tác thông tin tuyên truyền đến các xã, phường, thôn, buôn, khu phố để người dân hiểu rõ về mục đích và lợi ích, cũng như quyền lợi và trách nhiệm của mình đối với việc số hóa truyền hình mặt đất. Chú trọng công tác tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở và công tác xây dựng nội dung chương trình.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống kê số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ) và hộ gia đình chính sách được nhận thiết bị đầu thu truyền hình số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tổng hợp danh sách gửi Sở Thông tin và Truyền thông để làm căn cứ thực hiện hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan triển khai hỗ trợ đầu thu truyền hình cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Chỉ đạo các Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2.10. Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng truyền dẫn, phát sóng số, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Căn cứ vào Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình và Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất được phê duyệt, các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch số hóa hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của mình để bảo đảm mục tiêu phủ sóng và phù hợp với lộ trình số hóa.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất đến cấp huyện theo kế hoạch số hóa hạ tầng truyền dẫn, phát sóng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc dùng chung cơ sở hạ tầng truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị theo kế hoạch số hóa.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Đề án Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Kế hoạch 3454/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2015 thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 tổ chức thông tin, tuyên truyền Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 3833/KH-UBND năm 2016 truyền thông về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2018
- 8Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án 1961 giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 3677/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban chỉ đạo Đề án truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Kế hoạch 4940/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 4Luật viễn thông năm 2009
- 5Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Quyết định 2451/QĐ-TTg phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 07/2013/TT-BTTTT quy định thời điếm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đổi với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu đế sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 891/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư liên tịch 145/2014/TTLT-BTC-BTTTT quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Đề án Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 1168/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Kế hoạch 3454/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2015 thông tin, tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Thông tư 08/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 tổ chức thông tin, tuyên truyền Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 32/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 20Kế hoạch 3833/KH-UBND năm 2016 truyền thông về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2018
- 21Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án 1961 giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 22Quyết định 3154/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 23Quyết định 3677/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 24Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban chỉ đạo Đề án truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 25Kế hoạch 4940/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 88/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định