- 1Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 6573/QĐ-BYT năm 2016 hướng dẫn triển khai cơ sở y tế xanh-sạch-đẹp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 4389/QĐ-BYT năm 2018 về phê duyệt danh mục trang thiết bị cho Trạm Y tế xã mô hình điểm phục vụ triển khai Đề án Y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Kế hoạch 368/KH-UBND năm 2020 về triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Thông tư 28/2020/TT-BYT quy định về danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 559/KH-UBND | Nghệ An, ngày 05 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC Y TẾ CƠ SỞ TẠI TRẠM Y TẾ TUYẾN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Chương trình Hành động số 74-CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghệ An về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch “Tăng cường năng lực y tế cơ sở tại Trạm Y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 - 2025” như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH KẾ HOẠCH
Kết quả triển khai Đề án “Triển khai mô hình điểm tăng cường năng lực y tế cơ sở tại 06 Trạm Y tế xã huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018 - 2020” theo Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đã phát huy hiệu quả toàn diện về cơ cấu tổ chức, bố trí sắp xếp và sử dụng hạ tầng, cơ sở vật chất, triển khai quản lý các bệnh không lây nhiễm và quản lý sức khỏe cộng đồng theo nguyên lý y học gia đình, cụ thể:
- Đề án đã huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của nhân dân vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, thực hiện hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia y tế tại các xã thuộc phạm vi Đề án như: Chương trình Chăm sóc Bà mẹ trẻ em, Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Tiêm chủng mở rộng, vệ sinh môi trường, An toàn thực phẩm, HIV/AIDS...
- Ủy ban nhân dân các xã thuộc phạm vi Đề án đã chủ động bố trí nguồn kinh phí sửa chữa, nâng cấp các hạng mục, cơ sở vật chất tại các Trạm Y tế xã theo hướng dẫn của Bộ Y tế[1]. Trạm Y tế đảm bảo cơ sở Y tế xanh - sạch - đẹp, vườn thuốc Nam mẫu đúng quy định[2].
- Thông qua việc triển khai Đề án, chất lượng nguồn nhân lực nâng lên rõ rệt, danh mục kỹ thuật phát triển, chất lượng phòng bệnh, chăm sóc và điều trị tại y tế tuyến xã cho nhân dân được nâng cao; sự phối hợp giữa ngành Y tế với các ban, ngành, các cơ sở y tế trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân được tăng cường.
Từ những kết quả đạt được từ thực hiện Đề án “Triển khai mô hình điểm tăng cường năng lực y tế cơ sở tại 06 Trạm Y tế xã huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2020” và thực tiễn cần thiết phải tăng cường năng lực y tế cơ sở tại Trạm y tế tuyến xã giai đoạn 2021 - 2025 để giảm tải cho cơ sở y tế tuyến trên là thực sự cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới”.
- Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “xây dựng và phát triển mạng lưới Y tế cơ sở trong tình hình mới”.
- Quyết định số 6573/QĐ-BYT ngày 03/11/2016 của Bộ Y tế về “Hướng dẫn triển khai cơ sở Y tế xanh - sạch - đẹp”.
- Quyết định số 4389/QĐ-BYT ngày 11/7/2018 của Bộ Y tế “về việc phê duyệt Danh mục trang thiết bị cho Trạm Y tế xã mô hình điểm phục vụ triển khai đề án Y tế cơ sở theo Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ”.
- Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế “Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn”.
- Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế “Triển khai thực hiện các dịch vụ theo gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến Y tế cơ sở”.
- Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế “Quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của Trạm Y tế tuyến xã”.
- Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án “Triển khai mô hình điểm tăng cường năng lực y tế cơ sở tại 06 Trạm Y tế xã huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2020”.
- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74-CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Kế hoạch số 534/KH-UBND ngày 07/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Xây dựng và phát triển mạng lưới Y tế cơ sở trong tình hình mới” giai đoạn 2017 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Kế hoạch số 368/KH-UBND ngày 06/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về “Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020 - 2025”.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục đích, yêu cầu
1.1 Mục đích
- Tiếp tục duy trì 06 xã đã triển khai Đề án “Triển khai mô hình điểm tăng cường năng lực y tế cơ sở tại 06 Trạm Y tế xã huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2018-2020”.
- Nhân rộng mô hình “Tăng cường năng lực y tế cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh theo nguyên lý y học gia đình” cho Trạm Y tế xã/phường/thị trấn nhằm nâng cao năng lực hoạt động y tế dự phòng, khám chữa bệnh, quản lý sức khỏe người dân, dân số và an toàn thực phẩm... để thực hiện thành công Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Quyết định số 2348/QĐ-Ttg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới.
1.2 Yêu cầu
a) Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện/thành/thị, xã/phường/thị trấn triển khai thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung, lộ trình Kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Đến hết tháng 12 năm 2022, 65 Trạm Y tế xã được lựa chọn thực hiện Kế hoạch (tại Phụ lục kèm theo) đạt được các chỉ tiêu:
- Củng cố, hoàn thiện tổ chức mạng lưới y tế tuyến xã theo quy định.
- 100% triển khai phần mềm quản lý sức khỏe, trong đó có trên 95% người dân được tạo lập hồ sơ sức khỏe; trên 85% người dân được quản lý sức khỏe.
- 65/65 Trạm Y tế thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường, chăm sóc giảm nhẹ...)
- 100% nhân viên được tập huấn nâng cao năng lực về: Y tế dự phòng, khám chữa bệnh, dân số và an toàn thực phẩm.
- 100% bác sỹ (thuộc 65 xã/phường/thị trấn tại Phụ lục kèm theo) được tập huấn chuyên môn theo nguyên lý y học gia đình.
- 65 xã/phường/thị trấn (tại Phụ lục kèm theo) thực hiện được 90% danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật.
c) Đến hết tháng 12 năm 2025:
Tất cả các Trạm Y tế xã/phường/thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh hoàn thiện tổ chức mạng lưới y tế tuyến xã theo quy định và đạt được các chỉ tiêu:
- 100% xã triển khai quản lý sức khỏe, trong đó có trên 90% người dân được quản lý sức khỏe; trên 90% người dân được quản lý sức khỏe.
- 95% Trạm Y tế xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường, chăm sóc giảm nhẹ...)
- Trên 90% xã trên địa bàn tỉnh được đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về y tế dự phòng, khám chữa bệnh, dân số và an toàn thực phẩm.
- 100% bác sỹ được đào tạo chuyên môn theo nguyên lý y học gia đình.
- Tất cả các Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh thực hiện được trên 90% danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật.
2. Nhiệm vụ, giải pháp
2.1 Củng cố, hoàn thiện tổ chức mạng lưới y tế tuyến xã
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 534/KH-UBND ngày 07/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ án “Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới”, giai đoạn 2017 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Tiếp tục rà soát, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất các Trạm Y tế xã; bố trí các khu vực, các phòng chức năng hợp lý, bảo đảm thuận lợi về công năng sử dụng; thống nhất các tên phòng, biển chỉ dẫn.
- Bổ sung các trang thiết bị, vật tư y tế tại Trạm Y tế xã đảm bảo triển khai các dịch vụ y tế theo phân tuyến kỹ thuật, đáp ứng theo lộ trình Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế quy định danh mục trang thiết bị tối thiểu của Trạm Y tế tuyến xã.
2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Công tác đào tạo:
- Tổ chức các khóa tập huấn cho cán bộ làm việc tại Trạm Y tế xã về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nội dung đào tạo tập trung vào các lĩnh vực: Quản lý sức khỏe cộng đồng; Sàng lọc quản lý, điều trị các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm; kỹ năng Quản lý sức khỏe người dân; Công tác tư vấn - truyền thông - giáo dục sức khỏe, công tác phòng chống dịch bệnh tại cộng đồng.
- Giảng viên lớp tập huấn: Phối hợp Trường Đại học Y khoa Vinh, các chuyên gia thuộc các Vụ, Cục, Tổng cục, Viện, đơn vị thuộc Bộ Y tế và giảng viên nguồn tuyến tỉnh (thuộc các bệnh viện hoặc trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh).
b) Bố trí, sắp xếp nguồn nhân lực:
Rà soát, phân bổ chỉ tiêu biên chế để bố trí các chức danh chuyên môn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ. Tùy thuộc nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân từng địa phương và khả năng bố trí nhân lực, tối đa (01 viên chức/vị trí) tại Trạm Y tế, gồm: Bác sỹ, Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Dược sỹ, Y học cổ truyền, viên chức dân số. Trong trường hợp cần thiết, có thể bổ sung nhân lực theo nguyên tắc bố trí linh hoạt để đáp ứng kịp thời yêu cầu nhiệm vụ.
2.3 Tăng cường năng lực Y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh
- Triển khai thực hiện các hoạt động về vệ sinh môi trường, vận động nhân dân sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh, nhà tiêu hợp vệ sinh, vệ sinh môi trường sống bảo đảm sạch sẽ, an toàn; dinh dưỡng cân đối, hợp lý; phòng chống các bệnh không lây nhiễm; loại trừ các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng (không sử dụng các chất cấm trong trồng trọt, chăn nuôi để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cộng đồng); phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước, xây dựng cộng đồng an toàn; về y tế học đường...;
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; giám sát và báo cáo dịch; tiêm chủng mở rộng; triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, Lao... tại trạm y tế xã.
2.4 Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, gắn với bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân
- Tổ chức đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cấp cứu ban đầu, điều trị các bệnh không lây nhiễm, chăm sóc sức khỏe sinh sản,... từ các Bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh cho Trạm Y tế xã theo nguyên lý y học gia đình gắn với lập hồ sơ, quản lý sức khỏe người dân.
- Triển khai các hoạt động chuyên môn về khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật tuyến xã; phân cấp quản lý, điều trị, chuyển giao kỹ thuật cấp cứu ban đầu, chăm sóc sức khỏe sinh sản,… về y tế cơ sở[3].
- Tổ chức theo dõi, quản lý, điều trị bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, tiểu đường, chăm sóc giảm nhẹ...), bệnh truyền nhiễm và các chương trình y tế tại tuyến xã theo quy định.
2.5 Đẩy mạnh công tác Dân số và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Lồng ghép các mục tiêu Dân số và Phát triển với việc triển khai thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo dõi, quản lý các bà mẹ mang thai, thực hiện khám thai định kỳ, xử trí các trường hợp đẻ rơi cho phụ nữ có thai không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ.
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn; theo dõi chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà.
- Tổ chức theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em và phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em dưới 05 tuổi; phòng, chống các bệnh về dinh dưỡng cho các nhóm tuổi, đặc biệt là các nhóm có nguy cơ cao.
2.6 Tổ chức các hoạt động quản lý cộng đồng tại Trạm Y tế xã
a) Quản lý sức khỏe người dân bằng Hồ sơ sức khỏe điện tử:
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 368/KH-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh về triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020-2025.
- Thực hiện lập hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định số 831/BYT-QĐ ngày 11/3/2017 của Bộ Y tế ban hành kèm theo mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử; có khả năng kết nối, liên thông hồ sơ sức khỏe điện tử với hệ thống mã định danh y tế cho người dân (ID) và các hệ thống thông tin y tế liên quan.
- Tổ chức quản lý hệ thống Hồ sơ sức khỏe điện tử gắn với công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng các hoạt động.
b) Quản lý bệnh không lây nhiễm và bệnh lây nhiễm:
- Trạm y tế xã thực hiện phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, giám sát và báo cáo dịch; thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng; triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh Lao, sốt rét.
- Thực hiện sàng lọc một số bệnh không lây nhiễm; từng bước thực hiện quản lý, theo dõi, điều trị một số bệnh không lây nhiễm tại Trạm Y tế xã, không phải chuyển tuyến trên như: Tăng Huyết áp, đái tháo đường, Tâm thần...
c) Quản lý dược, vắc xin:
Các nội dung về hoạt động cung cấp thuốc, sử dụng thuốc bảo hiểm y tế, thuốc trong danh mục dùng cho tuyến xã:
- Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
- Hướng dẫn các trạm y tế xã mở tủ thuốc để bán thuốc theo quy định.
2.7 Truyền thông giáo dục sức khỏe
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, dân số - kế hoạch hóa gia đình sâu, rộng, bằng nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của người dân tích cực tham gia phòng chống dịch, bệnh, bảo vệ sức khỏe.
- Phổ biến các kiến thức rèn luyện thể lực, tăng cường các hoạt động thể dục, thể thao, thực hiện nếp sống văn minh; vệ sinh môi trường.
- Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe ban đầu, các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe và các biện pháp phòng, chống.
- Chăm sóc giảm nhẹ, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, phục hồi chức năng.
- Phòng, chống dịch bệnh, tiêm chủng tại cộng đồng.
- Hướng dẫn các phương pháp, kỹ năng truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho viên chức y tế xã, nhân viên y tế thôn xóm.
- Đảm bảo đầy đủ các tài liệu truyền thông tại góc truyền thông (phòng truyền thông) của Trạm Y tế xã.
2.8 Ứng dụng công nghệ thông tin
- Triển khai phần mềm V20 tại Trạm Y tế, bảo đảm phần mềm quản lý tại Trạm Y tế xã tích hợp được với các phần mềm liên quan: Khám chữa bệnh, giám định bảo hiểm y tế, quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, tiêm chủng mở rộng, HIV info ... đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ Trạm Y tế xã thực hiện.
- Thực hiện báo cáo trực tuyến tại Trạm Y tế xã về các hoạt động chuyên môn, các chỉ số báo cáo hàng tháng, quý, năm theo quy định.
2.9 Thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân
Rà soát, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định nhằm mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế, tiến tới mục tiêu toàn dân tham gia bảo hiểm y tế và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người tham gia bảo hiểm y tế, đảm bảo để người dân được khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ngay tại các tuyến cơ sở, hạn chế khám bệnh, chữa bệnh vượt tuyến, trái tuyến, giảm chi phí phát sinh không cần thiết cho người dân và quỹ bảo hiểm y tế.
3. Kinh phí thực hiện
3.1 Nguồn kinh phí
- Ngân sách tỉnh cân đối cấp.
- Ngân sách huyện/thành/thị.
- Ngân sách nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của các đơn vị hàng năm.
- Ngân sách huy động hợp pháp khác.
3.2 Hạng mục kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn bố trí trong nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị.
- Nguồn đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị thực hiện theo Kế hoạch số 534/KH-UBND ngày 07/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Xây dựng và phát triển mạng lưới Y tế cơ sở trong tình hình mới” giai đoạn 2017 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Dự toán hàng năm cho các Trạm Y tế theo quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế Quy định trang thiết bị tối thiểu của Trạm Y tế xã.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực hiện
1.1 Giai đoạn 1: Từ tháng 10/2021 - 12/2022
- Tiếp tục duy trì 06 Trạm Y tế xã tại huyện Nam Đàn đã triển khai theo Đề án giai đoạn 2018 - 2020.
- Triển khai thêm 65 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn (tại Phụ lục kèm theo).
1.2 Giai đoạn 2: Từ tháng 01/2023 - 12/2025
- Tiếp tục duy trì 06 Trạm Y tế xã tại huyện Nam Đàn đã triển khai theo Đề án giai đoạn 2018 - 2020.
- Tiếp tục duy trì 65 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn đã triển khai giai đoạn 2021 - 2022.
- Triển khai thêm 389 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Phân công trách nhiệm
2.1 Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở/ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thành/thị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục tiêu đề ra.
- Chỉ đạo các Bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh đào tạo, đào tạo lại, chuyển giao kỹ thuật cho Trạm Y tế xã theo nguyên lý y học gia đình, nhằm thực hiện có hiệu quả gói dịch vụ y tế cơ bản.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế cấp huyện chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn, tạo lập hồ sơ sức khỏe cá nhân và thực hiện quản lý các bệnh không lây nhiễm.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư và các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh huy động, phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả thực hiện Kế hoạch; đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.2 Sở Tài chính
- Căn cứ dự toán kinh phí và khả năng cân đối ngân sách, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2.3 Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2.4 Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc đào tạo, tiếp nhận, thu hút nhân lực có chất lượng về công tác tuyến y tế cơ sở. Ưu tiên bố trí cán bộ đảm bảo vị trí việc làm tại Trạm Y tế cấp xã.
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đủ biên chế tại các Trạm Y tế để bố trí các chức danh chuyên môn.
2.5 Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Nghệ An đa dạng các hoạt động, nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật trên các phương tiện truyền thông; tăng cường các hoạt động tuyên truyền trên mạng internet, các mạng xã hội có nội dung liên quan đến hoạt động của Trạm Y tế; Tăng thời lượng phát sóng, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về nâng cao công tác sức khỏe cho nhân dân; phát huy hiệu quả hệ thống đài truyền thanh cơ sở tại các xã/phường/thị trấn; xuất bản tài liệu tuyên truyền, kiểm soát chặt chẽ các ấn phẩm có nội dung liên quan phù hợp với các nhóm đối tượng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Chỉ đạo tuyên truyền việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động theo Kế hoạch với nhiều hình thức đa dạng và phong phú nhằm tạo sự đồng bộ, nhất quán trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các Trạm Y tế.
2.6 Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan đẩy mạnh việc tuyên truyền, vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức, thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại tuyến xã/phường/thị trấn theo quy định của pháp luật.
2.7 Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến và phối hợp chặt chẽ với ngành y tế triển khai thực hiện Kế hoạch.
2.8 Ủy ban nhân dân các huyện/thành/thị
- Căn cứ Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết của huyện, thành phố, thị xã để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất Trạm Y tế xã, bố trí nguồn kinh phí địa phương để triển khai Kế hoạch.
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị cấp huyện, Trung tâm Y tế tuyến huyện, Ủy ban nhân dân các xã/phường/thị trấn tổ chức các hội nghị vận động, đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã về lợi ích, ý nghĩa của việc triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó trọng tâm khám và lập hồ sơ sức khỏe cá nhân, phát hiện, quản lý bệnh không lây nhiễm tại Trạm Y tế xã để vận động người dân trên địa bàn hiểu, chủ động thực hiện và tham gia bảo hiểm y tế toàn dân.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn và kết thúc Kế hoạch (trước ngày 31/12) về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Y tế.
Trên đây là Kế hoạch “Tăng cường năng lực y tế cơ sở tại Trạm Y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 - 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị triển khai thực hiện đầy đủ và kịp thời.
Trong quá trình triển khai, nếu gặp các vấn đề phát sinh, gửi kiến nghị về Sở Y tế tổng hợp, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nhằm đạt mục tiêu kế hoạch./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH 65 TRẠM Y TẾ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 559/KH-UBND ngày 05/10/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên Trạm Y tế xã/phường/thị trấn | Tên Huyện/thành/thị |
1 | Chiêu Lưu | Kỳ Sơn |
2 | Tà Cạ | Kỳ Sơn |
3 | Na Loi | Kỳ Sơn |
4 | Tam Quang | Tương Dương |
5 | Tam Thái | Tương Dương |
6 | Thạch Giám | Tương Dương |
7 | Châu Khê | Con Cuông |
8 | Môn Sơn | Con Cuông |
9 | Thạch Ngàn | Con Cuông |
10 | Bình Sơn | Anh Sơn |
11 | Vĩnh Sơn | Anh Sơn |
12 | Lĩnh Sơn | Anh Sơn |
13 | Nghĩa Bình | Tân Kỳ |
14 | Nghĩa Đồng | Tân Kỳ |
15 | Tiên Kỳ | Tân Kỳ |
16 | Châu Lộc | Quỳ Hợp |
17 | Châu Cường | Quỳ Hợp |
18 | Châu Thái | Quỳ Hợp |
19 | Châu Phong | Quỳ Châu |
20 | Châu Tiến | Quỳ Châu |
21 | Châu Thuận | Quỳ Châu |
22 | Thông Thụ | Quế Phong |
23 | Tiền Phong | Quế Phong |
24 | Châu Thôn | Quế Phong |
25 | Thanh Hương | Thanh Chương |
26 | Ngọc Lâm | Thanh Chương |
27 | Thanh Thịnh | Thanh Chương |
28 | Hưng Tân | Hưng Nguyên |
29 | Hưng Nghĩa | Hưng Nguyên |
30 | Hưng Trung | Hưng Nguyên |
31 | Quỳnh Phương | Hoàng Mai |
32 | Quỳnh Liên | Hoàng Mai |
33 | Quỳnh Xuân | Hoàng Mai |
34 | Cầu Giát | Quỳnh Lưu |
35 | Quỳnh Bảng | Quỳnh Lưu |
36 | Sơn Hải | Quỳnh Lưu |
37 | Quỳnh Văn | Quỳnh Lưu |
38 | Quỳnh Tân | Quỳnh Lưu |
39 | Hùng Thành | Yên Thành |
40 | Tân Thành | Yên Thành |
41 | Tiến Thành | Yên Thành |
42 | Diễn Đồng | Diễn Châu |
43 | Diễn Trường | Diễn Châu |
44 | Diễn Trung | Diễn Châu |
45 | Lê Lợi | Thành phố Vinh |
46 | Vinh Tân | Thành phố Vinh |
47 | Nghi Liên | Thành phố Vinh |
48 | Nghi Xuân | Nghi Lộc |
49 | Nghi Thịnh | Nghi Lộc |
50 | Nghi Diên | Nghi Lộc |
51 | Nghi Tân | TX Cửa Lò |
52 | Nghi Thủy | TX Cửa Lò |
53 | Nghi Hải | TX Cửa Lò |
54 | Nghĩa Lộc | Nghĩa Đàn |
55 | Nghĩa Sơn | Nghĩa Đàn |
56 | Nghĩa Lợi | Nghĩa Đàn |
57 | Văn Sơn | Đô Lương |
58 | Hồng Sơn | Đô Lương |
59 | Tràng Sơn | Đô Lương |
60 | Nghĩa Thuận | Thái Hòa |
61 | Quang Tiến | Thái Hòa |
62 | Tây Hiếu | Thái Hòa |
63 | Nam Anh | Nam Đàn |
64 | Nam Kim | Nam Đàn |
65 | Nam Giang | Nam Đàn |
[1] Hướng dẫn số 1383/HD-BYT ngày 19/12/2017 của Bộ Y tế về triển khai mô hình điểm tại 26 trạm y tế xã giai đoạn 2018 - 2020.
[2] Quyết định số 6573/QĐ-BYT ngày 03/11/2016 của Bộ Y tế về Hướng dẫn triển khai cơ sở Y tế xanh - sạch - đẹp
[3] Triển khai thực hiện các dịch vụ theo gói dịch vụ y tế cơ bản quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế, đáp ứng nhu cầu của người dân, phù hợp với điều kiện thực tế của từng Trạm Y tế xã.
- 1Kế hoạch 2339/KH-UBND năm 2017 về tổng thể mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực dân số-kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020
- 2Kế hoạch 1276/KH-UBND năm 2018 thực hiện mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực dân số-kế hoạch hóa gia đình, giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù về củng cố, nâng cao năng lực Trạm Y tế phường, xã, thị trấn trong giai đoạn thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 và đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bô trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 6573/QĐ-BYT năm 2016 hướng dẫn triển khai cơ sở y tế xanh-sạch-đẹp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kế hoạch 2339/KH-UBND năm 2017 về tổng thể mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực dân số-kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020
- 8Kế hoạch 1276/KH-UBND năm 2018 thực hiện mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực dân số-kế hoạch hóa gia đình, giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Hướng dẫn 1383/HD-BYT năm 2017 về triển khai mô hình điểm tại 26 trạm y tế xã giai đoạn 2018-2020 do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4389/QĐ-BYT năm 2018 về phê duyệt danh mục trang thiết bị cho Trạm Y tế xã mô hình điểm phục vụ triển khai Đề án Y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Kế hoạch 368/KH-UBND năm 2020 về triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Thông tư 28/2020/TT-BYT quy định về danh mục trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 05-CT/TU về nâng cao năng lực công tác y tế dự phòng, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù về củng cố, nâng cao năng lực Trạm Y tế phường, xã, thị trấn trong giai đoạn thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 và đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 559/KH-UBND năm 2021 về tăng cường năng lực y tế cơ sở tại Trạm Y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 559/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định