Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4087/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 25 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018

Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra, đánh giá thực trạng công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được quy định tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và những mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được ban hành trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2018.

- Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai đạt hiệu quả hơn các nhiệm vụ cải cách hành chính. Rà soát, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết kịp thời.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra cử cán bộ, công chức có chức trách, nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ để phối hợp và cung cấp các thông tin, hồ sơ, biểu mẫu theo yêu cầu, tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra của tỉnh hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của các cơ quan, đơn vị.

- Qua kiểm tra phải kết luận được những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong thời gian tới. Đồng thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ THÀNH PHẦN KIỂM TRA

1. Đối tượng, thời gian kiểm tra

1.1. Kiểm tra 12 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, gồm: 07 sở, ban, ngành và 05 UBND các huyện, thành phố, cụ thể:

Quý II/2018: Kiểm tra 05 cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND huyện Hạ lang.

Quý III/2018: Kiểm tra 07 cơ quan, đơn vị: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, UBND thành phố Cao Bằng và UBND các huyện: Hòa An, Hà Quảng, Thông Nông.

Đối với UBND các huyện, thành phố: Đoàn Kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra từ 02 đến 03 UBND xã, phường, thị trấn.

1.2. Thời gian kiểm tra cụ thể sẽ thông báo cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trước 07 ngày.

1.3. Ngoài các cơ quan, đơn vị trong Kế hoạch kiểm tra, Đoàn Kiểm tra của tỉnh có thể kiểm tra đột xuất một số sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoặc UBND các xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung kiểm tra

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.

- Việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, bao gồm: xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

3. Hình thức, phương pháp kiểm tra

- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm tự kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị năm 2018 (tính từ 01/01/2018 đến thời điểm kiểm tra) theo Đề cương báo cáo tự kiểm tra do Sở Nội vụ hướng dẫn.

- Sau kiểm tra, Đoàn kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra gửi các cơ quan, đơn vị được kiểm tra biết về những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế, vướng mắc, yếu kém cần khắc phục, điều chỉnh.

4. Thành phần Đoàn kiểm tra: từ 6-8 người, gồm:

- Trưởng đoàn: đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ;

- Thư ký: đại diện lãnh đạo phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ;

- Thành viên: đại diện lãnh đạo cấp phòng của các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Tư pháp và Văn phòng UBND tỉnh.

- Đại diện Thường trực UBND huyện, thành phố và phòng Nội vụ tham gia Đoàn Kiểm tra khi tiến hành kiểm tra UBND xã, phường, thị trấn.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trưởng đoàn kiểm tra

Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả kiểm tra các cơ quan, đơn vị bằng văn bản, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

2. Sở Nội vụ

- Chủ trì tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn Kiểm tra và phối hợp với các sở phụ trách các lĩnh vực cải cách hành chính tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch.

- Hướng dẫn các các cơ quan, đơn vị được kiểm tra báo cáo kết quả tự kiểm tra và thông báo về thời gian, địa điểm kiểm tra cụ thể.

- Tổng hợp kết quả kiểm tra năm 2018 báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp

- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra đúng thành phần; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan thường trực về cải cách hành chính thực hiện tốt Kế hoạch này.

- Chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra các lĩnh vực thuộc nhiệm vụ cải cách hành chính liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành phụ trách.

3. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra

- Báo cáo kết quả tự kiểm tra bằng văn bản theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

- Cử thành phần và bố trí địa điểm làm việc với Đoàn kiểm tra.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TT Thông tin tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
- Lưu: VT, NV, NC.

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh