Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1283/KH-UBND

Hà Nam, ngày 16 tháng 06 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Thực hiện Kế hoạch số 2627/KH-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh về Cải cách hành chính năm 2016, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm đánh giá chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các Sở, ban, ngành, địa phương về công tác cải cách hành chính.

- Nắm tình hình và kịp thời hướng dẫn các đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả thực hiện công tác cải cách hành chính.

- Thông qua kiểm tra nhằm tìm ra những điển hình, sáng kiến, cách làm hay trong tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính để tuyên truyền, nhân rộng áp dụng; chỉ ra những hạn chế, tồn tại để kịp thời khắc phục, rút kinh nghiệm, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

- Việc kiểm tra phải đảm bảo khách quan, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, không gây trở ngại đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Qua kiểm tra, kịp thời kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cải cách hành chính, góp phần nâng cao chất lượng cải cách hành chính của cả tỉnh.

- Việc đánh giá, kết luận phải phản ánh đúng thực tế khách quan về kết quả kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị địa phương. Những kết luận của Đoàn Kiểm tra phải được các cơ quan đơn vị thực hiện nghiêm túc.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, tập trung vào những nhiệm vụ đã được xác định trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan, đơn vị, địa phương cụ thể:

1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.

2. Công tác cải cách thể chế.

3. Công tác cải cách thủ tục hành chính.

4. Công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.

5. Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

6. Công tác cải cách tài chính công.

7. Hiện đại hóa hành chính.

8. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra

- Các Sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND cấp huyện;

- UBND cấp xã: mỗi huyện, Đoàn kiểm tra lựa chọn ngẫu nhiên 2 - 3 xã để tiến hành kiểm tra.

2. Thời gian kiểm tra

Trong Quý III năm 2016 (thời gian kiểm tra cụ thể do Đoàn kiểm tra thông báo cụ thể bằng văn bản).

IV. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

1. Kiểm tra thực tế tại các đơn vị:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Thanh tra tỉnh; UBND các huyện: Bình Lục, Lý Nhân, Kim Bảng và các xã trực thuộc.

- Nội dung và cách thức tiến hành:

+ Các đơn vị được kiểm tra thực tế gửi báo cáo theo đề cương gửi kèm theo Kế hoạch này cho Đoàn kiểm tra (06 bộ) qua Sở Nội vụ, trước ngày kiểm tra 07 ngày.

+ Tại các buổi làm việc theo lịch, Đoàn kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị và những đề xuất, kiến nghị.

+ Quá trình kiểm tra thực tế sẽ kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại một số phòng, ban chuyên môn có liên quan, một số đơn vị cấp xã và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Trao đổi, thảo luận những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề phát sinh qua kiểm tra.

+ Trưởng Đoàn kết luận việc kiểm tra thực tế.

2. Tự kiểm tra:

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện không thuộc đối tượng kiểm tra chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc theo Đề cương báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (gửi kèm Kế hoạch này) và gửi báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 30/9/2016.

Riêng đối với UBND cấp huyện phải tự tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và từ 50% trở lên đối với các xã, phường, thị trấn trực thuộc.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội v

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2016.

- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương (Mục IV, Điều 1) theo nội dung Kế hoạch.

- Thông báo cho các thành viên Đoàn kiểm tra và các đơn vị được kiểm tra về nội dung, thời gian kiểm tra để đảm bảo cuộc kiểm tra đạt kết quả.

- Kết thúc kiểm tra, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.

2. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ

Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch này.

3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra

- Xây dựng báo cáo theo Đề cương hướng dẫn và gửi về Sở Nội vụ trước 07 ngày tính đến thời điểm kiểm tra.

- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Thông báo cho các đơn vị trực thuộc được kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ban CĐCCHC tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Bùi
Quang Cẩm

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo kế hoạch số 1283/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Nam)

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)

- Việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2016.

- Kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

2. Tổ chức, chỉ đạo hành CCHC

- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC.

- Về tổ chức các hội nghị, buổi họp giao ban công tác CCHC.

- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ CCHC.

- Những sáng kiến trong triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị.

3. Kiểm tra CCHC

- Việc ban hành Kế hoạch Kiểm tra CCHC năm 2016

- Kết quả kiểm tra và việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra (số vấn đề đặt ra sau kiểm tra, đã xử lý/đã thực hiện).

4. Công tác tuyên truyền

Việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016; hình thức và nội dung tuyên truyền.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC

Đánh giá tình hình và kết quả đạt được trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC và các văn bản có liên quan, trong đó tập trung nêu rõ những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế trong các nội dung sau:

1. Cải cách thể chế

a) Hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về lĩnh vực quản lý nhà nước: Việc ban hành, tham mưu ban hành Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). Trong đó nêu rõ số lượng văn bản đã ban hành hoặc tham mưu ban hành; việc tuân thủ quy trình, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định của pháp luật; chất lượng văn bản được ban hành.

b) Rà soát VBQPPL: Kết quả kiểm tra, rà soát VBQPPL thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị; nêu rõ số VBQPPL được kiểm tra; kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm tra, rà soát.

c) Tình hình triển khai thực hiện các VBQPPL tại cơ quan, đơn vị; nêu rõ số VBQPPL phải triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị trong năm 2016; số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

- Công tác chỉ đạo, điều hành của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã về công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện TTHC: công khai, niêm yết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; địa chỉ, đường dây nóng tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định và tình hình tiếp nhận, tổ chức thực hiện, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị.

- Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Riêng đối với các sở, ngành tỉnh: Đề nghị báo cáo thêm các nội dung: Đánh giá tác động với TTHC tại các dự thảo VBQPPL có quy định về TTHC; dự thảo quyết định công bố TTHC ban hành mới, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC bị thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tại 3 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

- Nêu các lĩnh vực, số lượng TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.

- Việc bố trí, phân công cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.

- Việc thực hiện quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả; trách nhiệm của các bộ phận liên quan trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị (đạt yêu cầu/chưa đạt yêu cầu).

- Chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị (số lượng hồ sơ tiếp nhận/đã giải quyết; sớm hẹn, đúng hẹn, trễ hẹn).

- Kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn (đối với UBND các huyện, thành phố): nêu rõ số xã, phường, thị trấn đã triển khai thực hiện cơ chế một cửa; các lĩnh vực, số lượng TTHC được thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn.

4. Cải cách tổ chức bộ máy

- Việc rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy chế tại cơ quan, đơn vị (Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ…).

- Việc quản lý biên chế gắn với cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.

- Việc tổ chức thực hiện, đánh giá tình hình phân cấp quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.

- Đánh giá tính phù hợp, hiệu quả của bộ máy

5. Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)

a) Thực hiện các quy định về quản lý CBCCVC

- Công tác quản lý CBCCVC (tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, và các chế độ, chính sách đối với CBCCVC.

- Công tác xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm gắn với cơ cấu công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, của các đơn vị trực thuộc.

b) Công tác đào tạo, bồi dưỡng

Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng

c) Về cán bộ, công chức cấp xã

Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, trong đó nêu rõ số lượng và tỷ lệ % công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định; số lượng và tỷ lệ % số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn trong năm; việc thực hiện chỉ tiêu đạt chuẩn công chức cấp xã theo quy định (nội dung này các huyện, thành phố thực hiện báo cáo).

6. Cải cách tài chính công

a) Việc thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.

- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế Quản lý tài sản công.

- Mức tăng thu nhập cho CBCCVC (nếu có).

b) Việc thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nêu rõ số đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động; đơn vị được nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động.

- Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và Quy chế Quản lý tài sản công (nêu rõ cả số đơn vị trực thuộc ban hành Quy chế)

7. Về hiện đại hóa nền hành chính

a) Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan nhà nước

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị (Đưa cổng thông tin điện tử, phần mềm quản lý hồ sơ văn bản vào hoạt động, bố trí biên chế quản trị mạng, trang bị máy móc, thiết bị...).

- Việc triển khai dịch vụ công trực tuyến (thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ).

b) Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 trong hoạt động của các cơ quan nhà nước

c) Tình hình xây dựng trụ sở làm việc

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Ưu điểm

2. Tồn tại, hạn chế

3. Phương hướng, nhiệm vụ CCHC trong thời gian tới.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1283/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu: 1283/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 16/06/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Bùi Quang Cẩm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản