- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2010 tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 40/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải cách công vụ, công chức, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 10Chỉ thị 32/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 02-NQ/TU) và Quyết định số 2855/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra về CCHC năm 2018, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện về công tác CCHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); UBND các xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã). Kịp thời phát hiện, nhân rộng và phát huy điển hình tiên tiến hoặc phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc để xác định nguyên nhân, trách nhiệm, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khắc phục những hạn chế, nhằm nâng cao hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn toàn tỉnh.
Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh, để có cơ sở xem xét, đánh giá và bình xét khen thưởng danh hiệu thi đua cuối năm 2018.
2. Yêu cầu
Kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, đúng nguyên tắc, quy trình, chương trình, kế hoạch đảm bảo khách quan và chất lượng.
Qua công tác kiểm tra, rút ra được những vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý chỉ đạo trong thời gian đến.
Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai công tác CCHC tại cơ quan, địa phương cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra có thông báo trước
Kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát và tổ chức quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về công tác CCHC.
Công tác tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính; tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành. Trong đó tập trung vào các nội dung như sau:
- Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 2855/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018;
- Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức: Theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thùa Thiên Huế;
- Lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân và đơn vị: Theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU;
- Kết quả rà soát các thủ tục hành chính, tự sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ CCHC do Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh giao;
- Kiểm tra việc thực hiện Thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các cơ quan, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2017 (có Mẫu Báo cáo kiểm tra kèm theo).
2. Kiểm tra không thông báo trước
Kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện quy định, quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; Quyết định số 2110/QĐ-UBND ngày 02/10/2010 của UBND tỉnh về việc tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 và Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh.
Kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các cơ quan, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA CÓ BÁO TRƯỚC
1. Thời gian: Từ tháng 4/2018 đến tháng 12/2018.
2. Đối tượng kiểm tra
Kiểm tra 65/182 cơ quan, địa phương, trên 30% tổng số (gồm: 7/21 sở, ban, ngành cấp tỉnh, 03/9 UBND cấp huyện và 55 UBND cấp xã).
3. Cách thức kiểm tra và phương pháp làm việc
a) Cách thức thông báo kiểm tra có báo trước
UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực công tác CCHC chủ động thông báo và tiến hành kiểm tra các cơ quan và địa phương. Thông báo phải gửi trước 01 tuần cho các cơ quan, địa phương dự kiến kiểm tra.
b) Phương pháp làm việc
Đoàn sẽ trực tiếp làm việc với Lãnh đạo và chuyên viên cơ quan, địa phương được kiểm tra (thành phần theo Khoản 2, Mục IV, Kế hoạch).
Các cơ quan, địa phương được kiểm tra chuẩn bị báo cáo, các văn bản kèm theo; một số kiến nghị, đề xuất, khó khăn vướng mắc (nếu có).
Đoàn nghe Lãnh đạo cơ quan hoặc địa phương trình bày báo cáo và cho ý kiến, đoàn tiến hành kiểm tra các văn bản, xác minh một số vấn đề liên quan (đề nghị cơ quan, địa phương được kiểm tra chuẩn bị sẵn tất cả các tài liệu liên quan). Đoàn sẽ báo cáo kết quả kiểm tra, nghe giải trình của cơ quan, địa phương và Kết luận, thống nhất Biên bản kết quả kiểm tra.
IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Thành phần Đoàn
- Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Thành viên Phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ.
b) Mời tham gia thành viên Đoàn kiểm tra
- Thành viên Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo Phòng Nội vụ (kiểm tra UBND cấp huyện và UBND cấp xã tại địa phương được kiểm tra).
2. Thành phần cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Gồm đại diện lãnh đạo Sở; Trưởng Phó trưởng và các chuyên viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan.
b) Đối với UBND cấp huyện: Gồm đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện; lãnh đạo Văn phòng; Giám đốc, Phó giám đốc và các công chức, viên chức làm việc Trung tâm hành chính công.
c) Đối với UBND cấp xã: Gồm đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND và UBND cấp xã và các công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì kiểm tra tình hình tổ chức triển khai, thực hiện công tác CCHC ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiến hành tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12/2018.
2. Sở Tài chính
Đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật.
3. Đối với UBND cấp huyện
a) Chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã trên địa bàn, sau khi có Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. Gửi Kế hoạch kiểm tra về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/01/2018 (trong đó nêu rõ tên các cơ quan, đơn vị và thời gian kiểm tra).
b) Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC năm 2018 với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 25/11/2018.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra
Trên cơ sở Kế hoạch và nội dung kiểm tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra chuẩn bị văn bản để Báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện CCHC ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2018, yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và Giám đốc các Trung tâm hành chính công trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai và thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU BÁO CÁO ĐOÀN KIỂM TRA
VỀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC TỪ ĐẦU NĂM 2017 ĐẾN THỜI ĐIỂM CÓ THÔNG BÁO KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch Số: 259/KH-UBND ngày 23/12/2017 của UBND tỉnh)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản
Các văn bản của cấp ủy Đảng và của cơ quan đã ban hành nhằm cụ thể hóa các Kế hoạch, Chương trình CCHC của tỉnh từ đầu năm 2018 đến nay.
Tổ chức các Hội nghị tổng kết (sơ kết, chuyên đề) về công tác CCHC năm 2017 (có thể lồng ghép vào Hội nghị tổng kết năm của cơ quan hoặc địa phương) nhằm tăng cường hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát công tác CCHC.
2. Vấn đề rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
Số lượng các văn bản có chứa nội dung thủ tục hành chính đã ban hành (nếu có), số văn bản đã được điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ từ đầu năm 2017 đến nay.
Công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp.
3. Thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận TN&TKQ) và Trung tâm hành chính công (Trung tâm)
Ban hành các văn bản thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, gồm: Quy định, Quy chế tổ chức và hoạt động; Quyết định củng cố, kiện toàn của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị.
Chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần thái độ phục vụ, ý thức kỷ luật của đội ngũ cán bộ công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm.
Cơ sở vật chất của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm, gồm: Diện tích sử dụng, khu vực chờ đợi, ghế ngồi cho công dân, bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, máy vi tính, máy photo, máy fax, điện thoại, quạt,...
Thực hiện các quy định về công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm gồm: Bảng tên công chức trên bàn làm việc, đeo thẻ, đồng phục trong thực hiện nhiệm vụ,...
Niêm yết công khai tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm, bao gồm: số lượng lĩnh vực, loại TTHC theo quy định phải thực hiện; trong đó, số lượng lĩnh vực, công việc đã được niêm yết công khai; các loại biểu mẫu, giấy tờ, hồ sơ; thời gian hẹn trả kết quả và mức thu phí, lệ phí đối với từng loại TTHC; quy trình giải quyết; lịch làm việc; bảng niêm yết rõ ràng, dễ tiếp cận không.
Hòm thư góp ý hoặc sổ góp ý, số lượng thư góp ý (nếu có) từ đầu năm 2017 đến nay.
Đơn thư khiếu nại, tố cáo từ đầu năm 2017 đến nay; trong đó đã giải quyết, chưa giải quyết.
+ Phiếu tiếp nhận: Số lượng đã sử dụng từ đầu năm 2017 đến nay; trong đó: Thời gian hẹn trả đúng hay chưa đúng theo quy định, số lượng công việc trả đúng hẹn, không đúng hẹn;
+ Sổ theo dõi: Số lượng hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết theo từng lĩnh vực từ đầu năm 2017 đến nay, việc ký nhận kết quả đã giải quyết có được thực hiện không;
+ Số lượng phiếu hướng dẫn đã sử dụng từ đầu 2017 đến nay;
+ Phiếu khảo sát mức độ hài lòng (theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh)
- Các loại TTHC đã thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.
- Việc ban hành và thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch CCHC theo lĩnh vực được UBND tỉnh phân công.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng quý năm về thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm trong thời gian qua.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc
Việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc quản lý hành chính, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân.
Việc triển khai thực hiện ứng dụng các phần mềm vào giải quyết công việc của cơ quan nói chung và của các phòng, ban, công chức chuyên môn nói riêng.
5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm
6. Thực hiện chế độ khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
7. Một số nhiệm vụ cụ thể khác
Kết quả thực hiện thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các cơ quan, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2017.
Thực hiện Chỉ thị số 40/CT-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác CCHC, cải cách chế độ công vụ, công chức, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và Chỉ thị số 32/CT-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh
Thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh: số 2110/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 về việc tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/05/2017 Ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NHỮNG TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
III. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
- 1Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 982/QĐ-UBND về thành lập Đoàn Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 6Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Kế hoạch 4087/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về giám sát chuyên đề việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2016; việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Kế hoạch 100/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2110/QĐ-UBND năm 2010 tổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 40/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải cách công vụ, công chức, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Chỉ thị 32/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Kế hoạch 467/KH-UBND kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 982/QĐ-UBND về thành lập Đoàn Kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 15Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 19Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 20Kế hoạch 4087/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 21Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về giám sát chuyên đề việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2016; việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh, chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Kế hoạch 100/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2018 của thành phố Đà Nẵng
Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 259/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định