Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3688/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Chuẩn bị các điều kiện tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT theo lộ trình quy định; xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, xây dựng lộ trình chuẩn bị thực hiện CTGDPT phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
2. Tuyên truyền, phổ biến mục đích, ý nghĩa, sự cần thiết của việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh truyền thông về đổi mới CTGDPT
a) Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các văn bản chỉ đạo của các cơ quan trung ương về đổi mới CTGDPT; nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh và cộng đồng xã hội về CTGDPT mới.
2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT
a) Tổ chức rà soát hiện trạng, nhu cầu cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên từng cấp học, lớp học, môn học theo lộ trình thực hiện CTGDPT, từ đó xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ hiện có, tuyển dụng và thực hiện tinh giản biên chế phù hợp với đặc thù của địa phương, đảm bảo đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện CTGDPT trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng bộ quản lý, giáo viên chưa đạt chuẩn; thực hiện bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng và xếp lương theo hạng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định; phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên uy tín đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo chất lượng.
c) Xác định đối tượng, số lượng cán bộ quản lý, giáo viên tham gia bồi dưỡng, tập huấn, lựa chọn giáo viên cốt cán các bộ môn làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng giáo viên để tham gia bồi dưỡng, tập huấn theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và triển khai đại trà tại địa phương theo hình thức tập trung kết hợp với trực tuyến, đảm bảo 100% giáo viên được phân công dạy CTGDPT mới hoàn thành chương trình bồi dưỡng trước khi áp dụng ở trường, lớp.
3. Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới trường, lớp; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài liệu, học liệu để thực hiện CTGDPT
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu, học liệu để thực hiện CTGDPT.
b) Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng và Kế hoạch số 3898/KH-UBND ngày 26/6/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới trường học phù hợp với điều kiện và quy mô phát triển giáo dục của địa phương.
d) Rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, xây dựng kế hoạch tổng thể và từng năm thực hiện “Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo phù hợp với lộ trình áp dụng CTGDPT và các tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường, lớp học theo quy định. Ưu tiên đầu tư phòng học đối với cấp tiểu học đảm bảo một lớp/phòng học để triển khai dạy học 02 buổi/ngày, phòng học bộ môn đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, xóa phòng học bị xuống cấp; tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
đ) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có, xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học thực hiện CTGDPT đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Ưu tiên đầu tư phòng tin học, thiết bị dạy học ngoại ngữ cho các trường tiểu học.
e) Rà soát, đầu tư và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin phục vụ triển khai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương
a) Xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về văn hóa, lịch sử, truyền thống, địa lý kinh tế, hướng nghiệp, chính trị - xã hội và môi trường của địa phương.
b) Phối hợp với Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xây dựng Bộ tài liệu giáo dục địa phương để thống nhất sử dụng trong các trường học trên địa bàn tỉnh, đảm bảo lộ trình thực hiện CTGDPT.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện CTGDPT; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới CTGDPT theo từng quý, từng năm để bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 01: (Từ nay đến tháng 8/2019)
a) Thành lập Ban chỉ đạo, xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học để xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung; phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên thực hiện CTGDPT phù hợp với kế hoạch.
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương, đảm bảo kịp thời áp dụng chung cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh theo lộ trình.
d) Tổ chức nghiên cứu, thảo luận nội dung CTGDPT.
2. Giai đoạn 02: (Từ tháng 9/2019 đến tháng 6/2020)
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 1 theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục địa phương.
c) Triển khai thực hiện các nội dung điều chỉnh, bổ sung quy định về chế độ, chính sách liên quan đến chương trình mới, sách giáo khoa mới.
3. Giai đoạn 03: (Từ tháng 7/2020 đến tháng 6/2021)
a) Triển khai áp dụng chương trình mới, sách giáo khoa mới cho lớp 1.
b) Tuyển dụng bổ sung giáo viên chuẩn bị phục vụ giảng dạy chương trình phổ thông mới ở cấp trung học cơ sở.
c) Tiếp tục biên soạn tài liệu giáo dục địa phương.
d) Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới đối với các lớp còn lại theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Báo cáo, đánh giá quá trình triển khai thực hiện CTGDPT.
4. Giai đoạn 04: (Từ tháng 7/2021 đến tháng 6/2022)
a) Tiếp tục triển khai áp dụng chương trình mới, sách giáo khoa mới cho lớp 1; triển khai áp dụng cho lớp 2 và lớp 6.
b) Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới đối với các lớp còn lại.
c) Tuyển dụng bổ sung giáo viên chuẩn bị phục vụ giảng dạy chương trình phổ thông mới ở cấp trung học phổ thông.
d) Báo cáo, đánh giá quá trình triển khai thực hiện CTGDPT.
5. Giai đoạn 05: (Từ tháng 7/2022 đến tháng 6/2023)
a) Tiếp tục triển khai áp dụng chương trình mới, sách giáo khoa mới cho lớp 1, lớp 2 và lớp 6; triển khai áp dụng cho lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
b) Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới đối với các lớp còn lại.
c) Báo cáo, đánh giá quá trình triển khai thực hiện CTGDPT.
6. Giai đoạn 06: (Từ tháng 7/2023 đến tháng 6/2025)
a) Tiếp tục thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới cho các lớp đã triển khai; triển khai áp dụng theo hình thức cuốn chiếu cho các lớp còn lại.
b) Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới đối với các lớp còn lại.
c) Báo cáo, đánh giá quá trình triển khai thực hiện CTGDPT.
IV. KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Sử dụng ngân sách nhà nước
a) Biên soạn, phát hành tài liệu giáo dục địa phương phù hợp với CTGDPT.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
c) Trang bị bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo,... đáp ứng yêu cầu đổi mới.
d) Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến việc thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo quy định.
2. Huy động kinh phí từ các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai các hoạt động không sử dụng ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ động chỉ đạo, triển khai, thực hiện chương trình tổng thể, các chương trình môn học và hoạt động giáo dục theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổng hợp, rà soát, đánh giá thực trạng, nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học; tham mưu xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên, nhân viên trường học đảm bảo thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo lộ trình và kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoàn thành trước ngày 30/6/2019).
c) Rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông; hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình thực hiện CTGDPT (hoàn thành trước ngày 30/6/2019).
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan xây dựng chương trình, nội dung giáo dục địa phương (hoàn thành kế hoạch trước ngày 30/6/2019).
đ) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng, xã hội về mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình, điều kiện thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT và các chính sách liên quan.
e) Giúp Ban chỉ đạo đổi mới CTGDPT của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện CTGDPT; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện theo từng quý, năm để điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh. Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối và bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và các chương trình, dự án khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và triển khai kế hoạch chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện CTGDPT theo lộ trình, đảm bảo đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Thành lập Ban chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT cấp huyện; ban hành kế hoạch thực hiện CTGDPT phù hợp với kế hoạch của UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Rà soát, đánh giá thực trạng giáo dục tại địa phương, chỉ đạo ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện kế hoạch đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phổ biến, vận động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia thực hiện và giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Kế hoạch 432/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh An Giang ban hành
- 6Kế hoạch 2371/KH-UBND năm 2019 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 3898/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Kế hoạch 432/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông do tỉnh An Giang ban hành
- 10Kế hoạch 2371/KH-UBND năm 2019 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 3688/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 3688/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra