Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 305/KH-UBND

Lào Cai, ngày 12 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MẦM NON, PHỔ THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 4 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2022-2027

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai về ban hành 18 Đề án trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông báo số 1823-TB/TU ngày 02/8/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về giáo dục và đào tạo; Thông báo số 1903-TB/TU ngày 31/8/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về một số nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục cho trẻ em 4 tuổi, thực hiện thí điểm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.

UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đối với giáo dục mầm non, phổ thông thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và phổ cập giáo dục mầm non 4 tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2027 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục cho trẻ em 4 tuổi, thực hiện thí điểm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.

- Thực hiện đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Đồng thời, sử dụng tối đa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy và học.

- Xác định rõ danh mục thiết bị hiện có còn sử dụng được trên cơ sở đó mua sắm bổ sung thiết bị dạy học; nguồn vốn, nhu cầu kinh phí, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để thực hiện kế hoạch đảm bảo quy định, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và các đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch.

- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực cho phát triển sự nghiệp giáo dục.

2. Yêu cầu

- Các sở ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai, thực hiện Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được phân công; theo kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết từng năm; đồng thời, có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.

- Việc thực hiện kế hoạch cần có sự kế thừa, lồng ghép các chương trình, dự án, đề án đang và sẽ triển khai trên địa bàn. Khai thác tiềm năng, lợi thế của mỗi địa phương cùng với sự đầu tư của Nhà nước; chú trọng huy động nguồn lực trong nhân dân, các tổ chức cá nhân, các doanh nghiệp để thực hiện kế hoạch.

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch để phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai kế hoạch thực hiện.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định về báo cáo, sơ kết, tổng kết.

II. NGUYÊN TẮC

1. Sử dụng tối đa thiết bị dạy học hiện có đã mua sắm từ các năm học trước còn sử dụng được cho năm học 2022-2023 và các năm tiếp theo.

2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học; khai thác tối đa các thiết bị dạy học điện tử, thực hiện các phần mềm thiết bị mô phỏng 3D.

3. Rà soát, xác định danh mục, nhu cầu đầu tư thiết bị dạy học tối thiểu chi tiết theo địa chỉ cụ thể đến từng cơ sở giáo dục, lớp học, đảm bảo đúng, đủ, tránh thừa, thiếu, lãng phí.

4. Việc đầu tư thiết bị dạy học phải căn cứ vào Đề án rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp (xóa các điểm trường, đưa học sinh ở điểm trường lẻ về trường chính...) và điều kiện cụ thể của địa phương (trường, điểm trường).

5. Trước khi thực hiện, UBND cấp huyện tiếp tục rà soát, xác định rõ quy mô, danh mục, số lượng, đơn giá thiết bị, số trường, số lớp, số học sinh để đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học đảm bảo quy định. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về tính chính xác của số liệu, quy mô, danh mục, số lượng, đơn giá thiết bị, hiệu quả đầu tư.

6. Thời điểm xác định cơ sở dữ liệu xây dựng kế hoạch: Quy mô, số lượng trường, lớp, học sinh năm học 2022-2023.

III. DANH MỤC THIẾT BỊ

1. Thiết bị giáo dục mầm non

a) Thiết bị đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mua sắm bổ sung cho các cơ sở giáo dục mầm non tối đa 90 loại thiết bị/lớp.

b) Thiết bị đồ chơi ngoài trời: Mua bổ sung thêm một số thiết bị: Nhà bóng; cầu trượt; đu quay, bập bênh...

2. Thiết bị giáo dục phổ thông

a) Máy tính 01 bộ/lớp học, ti vi 01 cái/lớp học (kích cỡ màn hình ti vi đảm bảo cho phòng học, tối thiểu 75 inch).

b) Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính, máy chiếu, thiết bị âm thanh cho phòng tin học, phòng ngoại ngữ.

c) Mua sắm mới phòng tin học, phòng ngoại ngữ đối với các cơ sở chưa được đầu tư.

d) Thiết bị dạy học một số môn học theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành, trong đó, ưu tiên một số thiết bị thí nghiệm các môn khoa học tự nhiên, giáo dục thể chất, âm nhạc, mỹ thuật (cấp THCS, THPT).

IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG

1. Giáo dục mầm non:

Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu 01 bộ/lớp (kể cả lớp ghép); đồ chơi ngoài trời tối thiểu 05 bộ/trường (02 bộ/điểm trường); các thiết bị dạy học khác theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

2. Giáo dục phổ thông:

Máy tính 01 bộ/lớp học, ti vi 01 cái/lớp học (kích cỡ màn hình ti vi đảm bảo cho phòng học, tối thiểu 75 inch); phòng học tin học tối thiểu 01 phòng/trường; phòng học ngoại ngữ tối thiểu 01 phòng/trường; các thiết bị dạy học tối thiểu khác theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

V. QUY MÔ ĐẦU TƯ

1. Thiết bị dạy học giáo dục mầm non:

Mua sắm 727 bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu; 79 bộ đồ chơi ngoài trời.

2. Thiết bị dạy học giáo dục phổ thông:

- Máy tính, ti vi/lớp: 5.160 máy tính, 4.865 ti vi; bổ sung máy tính cho phòng tin học: 4.559 chiếc; bổ sung, thay thế một số thiết bị phòng ngoại ngữ: 182 máy tính, 171 máy chiếu/ti vi, 205 bộ thiết bị âm thanh cho phòng học ngoại ngữ.

- Mua sắm mới và thay thế phòng tin học, ngoại ngữ đầu tư trước năm 2012: 14 phòng tin học; 189 phòng ngoại ngữ.

- Thiết bị dạy học một số môn học theo Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành, trong đó, ưu tiên một số thiết bị thí nghiệm các môn khoa học tự nhiên, giáo dục thể chất, âm nhạc, mỹ thuật (cấp THCS, THPT)

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

VI. NHU CẦU KINH PHÍ

1. Kinh phí và nguồn vốn: Tổng kinh phí khái toán: 849,254 tỷ đồng, trong đó:

- Nguồn chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 50,101 tỷ đồng.

- Sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh: 568,128 tỷ đồng

- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 147,525 tỷ đồng (tỷ lệ nguồn vốn ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện: Thành phố 100%, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, ngân sách tỉnh 100%; các huyện, thị xã còn lại ngân sách tỉnh 80%, ngân sách huyện 20%).

- Xã hội hóa: 83,500 tỷ đồng.

2. Phân kỳ đầu tư

- Năm 2022: 174,851 tỷ đồng.

- Năm 2023: 158,746 tỷ đồng.

- Năm 2024: 149,108 tỷ đồng.

- Năm 2025: 137,503 tỷ đồng.

- Năm 2026: 118,895 tỷ đồng.

- Năm 2027: 110,151 tỷ đồng.

(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)

3. Chủ đầu tư:

UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục thực hiện mua sắm theo phân cấp quản lý.

VII. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Quản lý hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị trường học

- Rà soát, thống kê, xác định nhu cầu đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học chi tiết đến từng cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và phổ cập giáo dục mầm non 4 tuổi trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả của các hoạt động quản lý tài sản, khai thác sử dụng thiết bị dạy học đối với cấp quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh trong công tác dạy- học.

- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên thiết bị và học sinh trong việc quản lý, khai thác sử dụng thiết bị dạy học góp phần nâng cao hiệu quả trong việc đổi mới phương pháp giáo dục khắc phục phương pháp truyền thụ một chiều, nặng lý thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch chi tiết sử dụng thiết bị dạy học theo quy định chương trình giáo dục đối với từng khối, lớp, từng môn học.

- Quản lý, sử dụng thiết bị dạy học, phương tiện dạy học, phòng học bộ môn đúng mục đích, đảm bảo gọn gàng, khoa học, an toàn, đúng quy định.

- Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ sổ quản lý thiết bị, phòng học bộ môn theo quy định; ghi chép, cập nhật số liệu đầy đủ, rõ ràng chính xác; thực hiện kiểm kê, xây dựng kế hoạch sửa chữa, nâng cấp thiết bị còn sử dụng được và có kế hoạch mua sắm bổ sung; quản lý thiết bị dạy học đảm bảo đúng quy định.

- Khuyến khích cán bộ, giáo viên, học sinh tự làm đồ dùng dạy học.

2. Thực hiện quyết liệt rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học

- Tiếp tục thực hiện rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt.

- Quyết liệt đưa học sinh điểm trường lẻ về trường chính; giảm lớp, học sinh ở điểm trường lẻ, tăng học sinh/lớp, tăng học sinh ở trường chính, thực hiện tinh giản biên chế, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học.

3. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho trường học

- Lồng ghép hỗ trợ thực hiện kế hoạch thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của ngành giáo dục và các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương bảo đảm đủ nguồn vốn đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu.

- Tranh thủ các nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện. Trong đó, ưu tiên đầu tư cho cấp tiểu học và bảo đảm thiết bị tối thiểu theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa; ưu tiên nơi điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

- Huy động tối đa mọi nguồn lực trong và ngoài nước, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, góp vốn xây dựng, hiến đất, cho vay vốn đầu tư.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Cho ý kiến thẩm định danh mục mua sắm thiết bị dạy học hằng năm của UBND các huyện, thị xã, thành phố trước khi các đơn vị cấp huyện sử dụng nguồn kinh phí để tổ chức mua sắm, đảm bảo thực hiện mua sắm theo Kế hoạch này.

- Tham mưu tổ chức kiểm tra, đánh giá triển khai thực hiện kế hoạch.

- Thực hiện báo cáo định kỳ kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Sở Tài chính:

- Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép các nguồn vốn theo thẩm quyền để thực hiện kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối đảm bảo các nguồn vốn thực hiện kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.

4. Các sở, ngành, các tổ chức đoàn thể:

Căn cứ chức năng nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, tổ chức, triển khai thực hiện theo phân cấp quản lý đảm bảo kế hoạch, tiến độ. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về danh mục, quy mô, số lượng, đơn giá mua sắm thiết bị dạy học.., đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị cho dạy và học.

- Trước khi sử dụng kinh phí mua sắm hằng năm, các đơn vị cấp huyện phải lập danh mục mua sắm thiết bị cụ thể, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định và cho ý kiến để đảm bảo theo kế hoạch mua sắm thiết bị dạy học cho cả giai đoạn 2022-2027.

- Bố trí đủ kinh phí đối ứng thực hiện theo kế hoạch này.

- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, chương trình mục tiêu, xã hội hóa vào đầu tư đồng bộ, có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Tuyên truyền, vận động các tổ chức đoàn thể, các tổ chức xã hội, vận động nhân dân huy động các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.

- Quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản, thiết bị dạy học.

- Thực hiện báo cáo định kỳ kết quả thực hiện 6 tháng, 01 năm, gửi UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).

Căn cứ nội dung kế hoạch, yêu cầu các sở, ban ngành có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND tnh;
- UBMTTQVN, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, KH&ĐT;
- VP Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, QLĐT1, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP NGUỒN KINH PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2027
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Nguồn kinh phí

Phân bổ kinh phí theo chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng kinh phí

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Chương trình mục tiêu

Ngân sách huyện, thị xã, TP

Nguồn vốn khác

Ngân sách tỉnh

Chương trình mục tiêu

Ngân sách huyện, thị xã, TP

Nguồn vốn khác

 

TỔNG SỐ

849.254

568.128

50.101

147.525

83.500

893.754

612.628

50.101

147.525

83.500

 

1

Huyện Bảo Yên

102.259

67.157

4.650

20.452

10.000

107.609

77.157

 

20.452

10.000

20% ngân sách cấp huyện

2

Huyện Văn Bàn

101.361

68.399

2.690

20.272

10.000

108.671

78.399

 

20.272

10.000

20% ngân sách cấp huyện

3

Huyện Bảo Thắng

96.538

64.066

2.665

19.308

10.500

104.373

74.566

 

19.308

10.500

20% ngân sách cấp huyện

4

Thành phố Lào Cai

85.731

 

 

71.731

14.000

99.731

14.000

 

71.731

14.000

100% ngân sách cấp huyện

5

Thị xã Sa Pa

78.813

46.480

6.570

15.763

10.000

72.243

46.480

 

15.763

10.000

20% ngân sách cấp huyện

6

Huyện Bát Xát

101.218

85.118

8.100

 

8.000

93.118

85.118

 

-

8.000

100% ngân sách tỉnh

7

Huyện Mương Khương

61.977

48.067

6.410

 

7.500

55.567

48.067

 

-

7.500

100% ngân sách tỉnh

8

Huyện Bắc Hà

66.262

52.337

5.925

 

8.000

60.337

52.337

 

-

8.000

100% ngân sách tỉnh

9

Huyện Si Ma Cai

64.667

51.542

7.625

 

5.500

57.042

51.542

 

-

5.500

100% ngân sách tỉnh

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

90.427

84.961

5.466

 

 

135.062

84.961

50.101

-

 

100% ngân sách tỉnh

Ghi chú: Giai đon 2015-2020 huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư thiết bị trình chiếu, tin học, ngoại ngữ ước khoảng trên 70 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN KỲ KINH PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2022-2027
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tng kinh phí

Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học/lớp

Phòng tin học

Phòng ngoại ngữ

Mua sm thiết bị dy ti thiểu phổ thông

Mua sm thiết bị dạy tối thiu mầm non

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2022-2027

Mua sắm máy tính

Ti vi

Mua sắm bổ sung máy tính

Mua mới phòng tin học

Mua sắm bổ sung máy tính

Mua sắm máy chiếu

Thiết b âm thanh

Mua mới phòng ngoại ngữ

Tổng kinh phí

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

 

TỔNG SỐ

849.254

77.400

97.300

68.385

4.200

2.730

2.565

2.050

56.700

451.257

86.667

849.254

174.851

158.746

149.108

137.503

118.895

110.151

1

Huyện Bảo Yên

102.259

9.060

10.520

7.965

600

225

225

150

10.200

53.399

9.915

102.259

20.590

19.092

17.991

16.493

14.451

13.642

2

Huyện Văn Bàn

101.361

8.460

7.540

6.765

1.200

285

180

190

9.000

57.526

10.215

101.361

21.191

18.773

17.663

16.444

14.047

13.244

3

Huyện Bảo Thng

96.538

8.925

10.220

5.775

300

165

135

120

11.700

48.730

10.468

96.538

20.326

17.920

17.133

15.628

13.584

11.948

4

Thành phố Lào Cai

85.731

9.000

13.200

9.420

600

270

360

330

2.700

45.397

4.454

85.731

16.862

15.821

14.657

13.916

12.623

11.853

5

Thị xã Sa Pa

78.813

7.905

10.120

4.575

-

195

165

140

6.900

37.116

11.697

78.813

16.468

14.933

14.167

12.933

10.755

9.557

6

Huyện Bát Xát

101.218

7.830

10.460

8.685

-

240

240

160

6.300

55.682

11.621

101.218

20.606

18.963

17.785

16.442

14.125

13.299

7

Huyện Mương Khương

61.977

8.010

9.280

5.415

600

225

210

150

3.900

24.196

9.991

61.977

13.585

12.252

11.317

9.684

7.804

7.335

8

Huyện Bắc Hà

66.262

5.625

8.420

2.490

-

315

255

220

2.700

37.322

8.915

66.262

13.912

12.629

11.704

10.721

8.917

8.378

9

Huyện Si Ma Cai

64.667

3.990

5.300

2.415

600

345

285

230

600

41.511

9.391

64.667

14.281

12.063

11.422

10.404

8.515

7.982

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

90.427

8.595

12.240

14.880

300

465

510

360

2.700

50.377

 

90.427

17.030

16.300

15.269

14.839

14.075

12.914

 

PHỤ LỤC 2.1

PHÂN KỲ KINH PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO LOẠI VÀ NĂM, GIAI ĐOẠN 2022-2027
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Phân kỳ đầu tư theo loại thiết bị

Toàn tnh

Huyện Bo Yên

Huyện Văn n

Huyện Bo Thắng

Thành phố Lào Cai

Thị xã Sa Pa

Huyện Bát Xát

Huyện Mường Khương

Huyện Bắc

Huyện Si Ma Cai

SGD&ĐT

Ghi chú

 

Tổng kinh phí

849.254

102.259

101.361

96.538

85.731

78.813

101.218

61.977

66.262

64.667

90.427

 

1

Năm 2022

174.851

20.590

21.191

20.326

16.862

16.468

20.606

13.585

13.912

14.281

17.030

 

1

Mua sắm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

31.446

3.524

2.880

3.446

3.996

3.245

3.292

3.112

2.528

1.672

3.750

 

2

Mua sm Phòng tin học

15.309

1.734

2.118

1.340

1.996

824

1.563

1.275

448

1.035

2.978

 

2.1

- Mua sm bổ sung máy tính

12309

1.434

1.218

1.040

1.696

824

1.563

975

448

435

2.678

 

2.2

- Mua mới phòng tin

3.000

300

900

300

300

 

 

300

 

600

300

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

16.536

2.250

2.264

3.105

1.140

1.625

1.660

1.346

1.098

815

1.234

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

683

56

71

41

68

49

60

56

79

86

116

 

3.2

- Mua sm b sung máy chiếu (Ti vi)

641

56

45

34

90

41

60

53

64

71

128

 

3.3

- Mua sm bổ sung thiết bị âm thanh

513

38

48

30

83

35

40

38

55

58

90

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

14.700

2.100

2.100

3.000

900

1.500

1.500

1.200

900

600

900

 

4

Mua sắm TBDH tối thiểu mầm non

30.333

3.470

3.575

3.664

1.559

4.094

4.067

3.497

3.120

3.287

-

 

5

Mua sm TBDT tối thiểu phổ thông

81.226

9.612

10.355

8.771

8.171

6.681

10.023

4.355

6.718

7.472

9.068

 

II

Năm 2023

158.746

19.092

18.773

17.920

15.821

14.933

18.963

12.252

12.629

12.063

16.300

 

1

Mua sm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

30.573

3.427

2.800

3.350

3.885

3.154

3.201

3.026

2.458

1.626

3.646

 

2

Mua sm Phòng tin học

13.167

1.694

1.484

1.011

1.949

801

1.520

1.248

436

423

2.604

 

2.1

- Mua sm b sung máy tính

11.967

1.394

1.184

1.011

1.649

801

1.520

948

436

423

2.604

 

2.2

- Mua mới phòng tin

1.200

300

300

-

300

-

-

300

-

-

-

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

12.636

1.950

1.664

2.205

840

1.325

1.360

1.046

798

215

1.234

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

683

56

71

41

68

49

60

56

79

86

116

 

3.2

- Mua sm bổ sung máy chiếu (Ti vi)

641

56

45

34

90

41

60

53

64

71

128

 

3.3

- Mua sm bổ sung thiết bị âm thanh

513

38

48

30

83

35

40

38

55

58

90

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

10.800

1 800

1.500

2.100

600

1.200

1.200

900

600

-

900

 

4

Mua sắm TBDH ti thiểu mm non

23.400

2.677

2.758

2.826

1.203

3.158

3.138

2.698

2.407

2.536

-

 

5

Mua sm TBDT tối thiểu phổ thông

78.970

9.345

10.067

8.528

7.944

6.495

9.744

4.234

6.531

7.264

8.816

 

III

Năm 2024

149.108

17.991

17.663

17.133

14.657

14.167

17.785

11.317

11.704

11.422

15.269

 

1

Mua sm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

29.699

3.329

2.720

3.255

3.774

3.064

3.109

2.939

2.388

1.579

3.542

 

2

Mua sm Phòng tin học

11.625

1.354

1.150

982

1.601

778

1.476

921

423

411

2.530

 

2.1

- Mua sm bổ sung máy tính

11.625

1.354

1.150

982

1.601

778

1.476

921

423

411

2.530

 

2.2

- Mua mới phòng tin

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

11.136

1.950

1.664

2.205

540

1.325

1.060

1.046

498

215

634

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

683

56

71

41

68

49

60

56

79

86

116

 

3.2

- Mua sm bổ sung máy chiếu (Ti vi)

641

56

45

34

90

41

60

53

64

71

128

 

3.3

- Mua sắm b sung thiết b âm thanh

513

38

48

30

83

35

40

38

55

58

90

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

9.300

1.800

1.500

2.100

300

1.200

900

900

300

-

300

 

4

Mua sm TBDH tối thiểu mầm non

19.933

2.280

2.349

2.408

1.024

2.690

2.673

2.298

2050

2.160

-

 

5

Mua sắm TBDT tối thiểu phổ thông

76.714

9.078

9.779

8.284

7.717

6.310

9.466

4.113

6.345

7.057

8.564

 

IV

Năm 2025

137.503

16.493

16.444

15.628

13.916

12.933

16.442

9.684

10.721

10.404

14.839

 

1

Mua sm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

28.826

3.231

2.640

3.159

3.663

2.974

3.018

2.853

2.317

1.533

3.438

 

2

Mua sắm Phòng tin học

11.284

1.314

1.116

953

1.554

755

1.433

893

411

398

2.455

 

2.1

- Mua sm b sung máy tính

11.284

1.314

1.116

953

1.554

755

1.433

893

411

398

2.455

 

2.2

- Mua mới phòng tin

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

9.936

1.650

1.664

1.905

540

1.325

1.060

446

498

215

634

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

683

56

71

41

68

49

60

56

79

86

116

 

3.2

- Mua sm bổ sung máy chiếu (Ti vi)

641

56

45

34

90

41

60

53

64

71

128

 

3.3

- Mua sm bổ sung thiết bị âm thanh

513

38

48

30

83

35

40

38

55

58

90

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

8.100

1.500

1 500

1.800

300

1.200

900

300

300

-

300

 

4

Mua sắm TBDH ti thiểu mm non

13.000

1.487

1.532

1.570

668

1.755

1.743

1.499

1.337

1.409

-

 

5

Mua sm TBDT tối thiểu phổ thông

74.457

8.811

9.492

8.041

7.491

6.124

9.188

3.992

6.158

6.849

8.312

 

V

Năm 2026

118.895

14.451

14.047

13.584

12.623

10.755

14.125

7.804

8.917

8.515

14.075

 

1

Mua sm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

27.952

3.133

2.560

3.063

3.552

2.884

2.926

2.766

2.247

1.486

3.334

 

2

Mua sắm Phòng tin học

10.942

1.274

1.082

924

1.507

732

1.390

866

398

386

2.381

 

2.1

- Mua sm b sung máy tính

10.942

1.274

1.082

924

1.507

732

1.390

866

398

386

2.381

 

2.2

- Mua mới phòng tin

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

7.800

1.500

1.200

1.800

300

1.200

900

300

300

-

300

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

- Mua sm bổ sung máy chiếu (Ti vi)

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

- Mua sm bổ sung thiết bị âm thanh

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

7.800

1.500

1.200

1.800

300

1.200

900

300

300

-

300

 

4

Mua sắm TBDH ti thiểu mm non

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Mua sm TBDT tối thiểu phổ thông

72.201

8.544

9.204

7.797

7.264

5.939

8.909

3.871

5.971

6.642

8.060

 

VI

Năm 2027

110.151

13.642

13.244

11.948

11.853

9.557

13.299

7.335

8.378

7.982

12.914

 

1

Mua sm TB trình chiếu (Máy tính, Ti vi)

26.205

2.937

2.400

2.872

3.330

2.704

2.744

2.594

2.107

1.394

3.125

 

2

Mua sắm Phòng tin học

10.258

1.195

1.015

866

1.413

686

1.303

812

374

362

2.232

 

2.1

- Mua sm b sung máy tính

10.258

1.195

1.015

866

1.413

686

1.303

812

374

362

2.232

 

2.2

- Mua mới phòng tin

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Mua sm Phòng ngoại ngữ

6.000

1.500

1.200

900

300

600

900

300

300

-

-

 

3.1

- Mua sm bổ sung máy tính

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

- Mua sm bổ sung máy chiếu (Ti vi)

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

- Mua sm bổ sung thiết bị âm thanh

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Mua mới phòng ngoại ngữ

6.000

1.500

1.200

900

300

600

900

300

300

-

-

 

4

Mua sắm TBDH ti thiểu mm non

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Mua sm TBDT tối thiểu phổ thông

67.689

8.010

8.629

7.310

6.810

5.567

8.352

3.629

5.598

6.227

7.557

 

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP NHU CẦU, PHÂN KỲ MUA SẮM MÁY TÍNH, TI VI CHO CÁC LỚP HỌC TH, THCS, THPT VÀ GDTX
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã, thành ph

Tổng số lớp

Hiện có

Mua sắm bổ sung (khái toán)

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2022-2025

Ghi chú

Số lớp có máy tính

Số lớp có Ti vi

Số lớp có máy chiếu

Tổng kinh phí

Máy tính

Ti vi

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Số lượng

Đơn giá (tạm tính)

Thành tiền

Số lượng

Đơn giá (tạm tính)

Thành tiền

 

Tổng số

5.864

704

999

2.350

174.700

5.160

 

77.400

4.865

 

97.300

31.446

30.573

29.699

28.826

27.952

26.205

 

1

Huyện Bảo Yên

604

 

78

175

19.580

604

15

9.060

526

20

10.520

3.524

3.427

3.329

3.231

3.133

2.937

 

2

Huyện Văn Bàn

623

59

246

62

16.000

564

15

8.460

377

20

7.540

2.880

2.800

2.720

2.640

2.560

2.400

 

3

Huyện Bảo Thng

666

71

155

258

19.145

595

15

8.925

511

20

10.220

3.446

3.350

3255

3.159

3.063

2.872

 

4

Thành phố Lào Cai

716

116

56

547

22.200

600

15

9.000

660

20

13.200

3.996

3.885

3.774

3.663

3.552

3.330

 

5

Thị xã Sa Pa

585

58

79

153

18.025

527

15

7.905

506

20

10.120

3.245

3.154

3.064

2.974

2.884

2.704

 

6

Huyện Bát Xát

620

98

97

132

18.290

522

15

7.830

523

20

10.460

3.292

3.201

3.109

3.018

2.926

2.744

 

7

Huyện Mương Khương

549

15

85

118

17.290

534

15

8.010

464

20

9.280

3.112

3.026

2.939

2.853

2.766

2.594

 

8

Huyện Bắc Hà

524

149

103

329

14.045

375

15

5.625

421

20

8.420

2.528

2.458

2.388

2.317

2247

2.107

 

9

Huyện Si Ma Cai

344

78

79

94

9.290

266

15

3.990

265

20

5.300

1.672

1.626

1.579

1.533

1.486

1.394

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

633

60

21

482

20.835

573

15

8.595

612

20

12.240

3.750

3.646

3.542

3.438

3.334

3.125

 

 

PHỤ LỤC 3.1

TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG, NHU CẦU SỐ LỚP TH, THCS, THPT CÓ THIẾT BỊ DẠY HỌC TRÌNH CHIẾU
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn v

Lớp học

Tổng số lớp

Hiện có

Mua sắm bổ sung (khái toán)

Ghi chú

Số lớp có máy tính

Số lớp có Ti vi

Số lớp có máy chiếu

Máy tính

Ti vi

Số lượng

Đơn giá (tm tính)

Thành tiền

Số lượng

Đơn giá (tm tính)

Thành tiền

 

Tổng toàn tỉnh

Tổng số

5.864

704

999

2.350

5.160

-

77.400

4.865

20

97.300

 

Tiểu học

3.500

514

646

1.112

2.986

 

44.790

2.854

20

57.080

 

Lớp 1

847

457

587

253

390

15

5.850

260

20

5.200

 

Lớp 2

827

57

59

532

770

15

11.550

768

20

15.360

 

Lớp 3

652

-

-

192

652

15

9.780

652

20

13.040

 

Lớp 4

614

-

-

134

614

15

9.210

614

20

12.280

 

Lớp 5

560

-

-

1

560

15

8.400

560

20

11.200

 

THCS

1.716

130

332

810

1.586

 

23.790

1.384

 

27.680

 

Lớp 6

446

125

295

148

321

 15

4 815

151

20

3.020

 

Lớp 7

440

5

37

351

435

15

6.525

403

20

8.060

 

Lớp 8

420

-

-

239

420

15

6.300

420

20

8.400

 

Lớp 9

410

-

-

72

410

15

6.150

410

20

8.200

 

THPT

553

60

21

403

493

 

7.395

532

 

10.640

 

Lớp 10

197

60

21

197

137

15

2.055

176

20

3.520

 

Lớp 11

183

-

-

183

183

15

2.745

183

20

3.660

 

Lớp 12

173

-

-

23

173

15

2.595

173

20

3.460

 

GDTX

95

-

-

25

95

 

1.425

95

 

1.900

 

Lớp 10

39

-

-

15

39

15

585

39

20

780

 

Lớp 11

34

-

-

6

34

15

510

34

20

680

 

Lớp 12

22

-

-

4

22

15

330

22

20

440

 

1

Huyện Bảo Yên

Tổng số

604

-

78

175

604

-

9.060

526

20

10.520

 

Tiểu học

406

-

52

118

406

 

6.090

354

20

7.080

 

Lớp 1

101

 

52

50

101

15

1.515

49

20

980

 

Lớp 2

87

 

 

68

87

15

1.305

87

20

1.740

 

Lớp 3

76

 

 

 

76

15

1.140

76

20

1.520

 

Lớp 4

71

 

 

 

71

15

1.065

71

20

1.420

 

Lớp 5

71

 

 

 

71

15

1.065

71

20

1.420

 

THCS

190

-

26

57

190

 

2.850

164

 

3.280

 

Lớp 6

51

 

26

25

51

15

765

25

20

500

 

Lớp 7

50

 

 

32

50

15

750

50

20

1.000

 

Lớp 8

47

 

 

 

47

15

705

47

20

940

 

Lớp 9

42

 

 

 

42

15

630

42

20

840

 

GDTX

8

-

-

-

8

 

120

8

 

160

 

Lớp 10

3

 

 

 

3

15

45

3

20

60

 

Lớp 11

 3

 

 

 

3

 15

45

3

20

60

 

Lớp 12

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

2

Huyện Văn n

Tổng số

623

59

246

62

564

-

8.460

377

20

7.540

 

Tiểu học

420

13

157

26

407

 

6.105

263

20

5.260

 

Lớp 1

98

13

98

 

85

15

1.275

-

20

-

 

Lớp 2

93

 

59

26

93

15

1.395

34

20

680

 

Lớp 3

83

 

 

 

83

15

1.245

83

20

1.660

 

Lớp 4

77

 

 

 

77

15

1.155

77

20

1.540

 

Lớp 5

69

 

 

 

69

15

1.035

69

20

1.380

 

THCS

198

46

89

36

152

 

2.280

109

 

2.180

 

Lớp 6

52

46

52

 

6

15

90

-

20

-

 

Lớp 7

50

 

37

13

50

15

750

13

20

260

 

Lớp 8

50

 

 

23

50

15

750

50

20

1.000

 

Lớp 9

46

 

 

 

46

15

690

46

20

920

 

GDTX

5

-

-

-

5

 

75

5

 

100

 

Lớp 10

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 11

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 12

1

 

 

 

1

15

15

1

20

20

 

3

Huyện Bo Thắng

Tổng số

666

71

155

258

595

-

8.925

511

20

10.220

 

Tiu học

448

52

102

148

396

 

5.940

346

20

6.920

 

Lớp 1

111

52

102

9

59

15

885

9

20

180

 

Lớp 2

102

 

 

102

102

15

1.530

102

20

2.040

 

Lớp 3

84

 

 

37

84

15

1.260

84

20

1.680

 

Lớp 4

84

 

 

 

84

15

1.260

84

20

1.680

 

Lp 5

67

 

 

 

67

15

1.005

67

20

1.340

 

THCS

211

19

53

110

192

 

2.880

158

 

3.160

 

Lớp 6

54

19

53

1

35

15

525

1

20

20

 

Lớp 7

55

 

 

55

55

15

825

55

20

1.100

 

Lớp 8

51

 

 

54

51

15

765

51

20

1.020

 

Lớp 9

51

 

 

 

51

15

765

51

20

1.020

 

GDTX

7

-

-

-

7

 

105

7

 

140

 

Lớp 10

3

 

 

 

3

15

45

3

20

60

 

Lớp 11

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 12

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

4

Thành phố Lào Cai

Tổng số

716

116

56

548

600

-

9.000

660

20

13.200

 

Tiểu học

441

116

30

313

325

 

4.875

411

20

8.220

 

Lớp 1

93

93

30

63

-

15

-

63

20

1.260

 

Lớp 2

90

23

 

90

67

15

1.005

90

20

1.800

 

Lớp 3

88

 

 

88

88

15

1.320

88

20

1.760

 

Lớp 4

91

 

 

72

91

15

1.365

91

20

1.820

 

Lớp 5

79

 

 

 

79

15

1.185

79

20

1.580

 

THCS

264

-

26

234

264

 

3.960

238

 

4.760

 

Lớp 6

69

 

26

43

69

15

1.035

43

20

860

 

Lớp 7

66

 

 

66

66

15

990

66

20

1.320

 

Lớp 8

64

 

 

64

64

15

960

64

20

1.280

 

Lớp 9

65

 

 

61

65

15

975

65

20

1.300

 

GDTX

11

-

-

1

11

 

165

11

 

220

 

Lớp 10

3

 

 

1

3

15

45

3

20

60

 

Lớp 11

3

 

 

 

3

15

45

3

20

60

 

Lớp 12

5

 

 

 

5

15

75

5

20

100

 

5

Thị xã Sa Pa

Tổng số

585

58

79

153

527

-

7.905

506

20

10.120

 

Tiu học

379

55

59

75

324

 

4.860

320

20

6.400

 

Lớp 1

90

55

59

31

35

15

525

31

20

620

 

Lớp 2

94

 

 

44

94

15

1.410

94

20

1.880

 

Lớp 3

72

 

 

 

72

15

1.080

72

20

1.440

 

Lớp 4

63

 

 

 

63

15

945

63

20

1.260

 

Lớp 5

60

 

 

 

60

15

900

60

20

1.200

 

THCS

180

3

20

78

177

 

2.655

160

 

3.200

 

Lớp 6

45

3

20

22

42

15

630

25

20

500

 

Lớp 7

44

 

 

44

44

15

660

44

20

880

 

Lớp 8

46

 

 

12

46

15

690

46

20

920

 

Lớp 9

45

 

 

 

45

15

675

45

20

900

 

GDTX

26

-

-

-

26

 

390

26

 

520

 

Lớp 10

13

 

 

 

13

15

195

13

20

260

 

Lớp 11

11

 

 

 

11

15

165

11

20

220

 

Lớp 12

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

6

Huyện Bát Xát

Tổng số

620

98

97

138

522

-

7.830

523

20

10.460

 

Tiểu học

426

81

53

51

345

 

5.175

373

20

7.460

 

Lớp 1

112

81

53

51

31

15

465

59

20

1.180

 

Lớp 2

114

 

 

 

114

15

1.710

114

20

2.280

 

Lớp 3

69

 

 

 

69

15

1.035

69

20

1.380

 

Lớp 4

65

 

 

 

65

15

975

65

20

1.300

 

Lớp 5

66

 

 

 

66

15

990

66

20

1.320

 

THCS

184

17

44

81

167

 

2.505

140

 

2.800

 

Lớp 6

49

17

44

5

32

15

480

5

20

100

 

Lớp 7

48

 

 

48

48

15

720

48

20

960

 

Lớp 8

43

 

 

28

43

15

645

43

20

860

 

Lớp 9

44

 

 

 

44

15

660

44

20

880

 

GDTX

10

-

-

6

10

 

150

10

 

200

 

Lớp 10

4

 

 

4

4

15

60

4

20

80

 

Lớp 11

4

 

 

2

4

15

60

4

20

80

 

Lớp 12

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

7

Huyện Mường Khương

Tổng số

549

15

85

118

534

-

8.010

464

20

9.280

 

Tiu học

389

15

59

88

374

 

5.610

330

20

6.600

 

Lớp 1

94

15

59

35

79

15

1.185

35

20

700

 

Lớp 2

98

 

 

53

98

15

1.470

98

20

1.960

 

Lớp 3

78

 

 

 

78

15

1.170

78

20

1.560

 

Lớp 4

63

 

 

 

63

15

945

63

20

1.260

 

Lớp 5

56

 

 

 

56

15

840

56

20

1.120

 

THCS

155

-

26

30

155

 

2.325

129

 

2.580

 

Lớp 6

41

 

26

15

41

15

615

15

20

300

 

Lớp 7

40

 

 

15

40

15

600

40

20

800

 

Lớp 8

37

 

 

 

37

15

555

37

20

740

 

Lớp 9

37

 

 

 

37

15

555

37

20

740

 

GDTX

5

-

-

-

5

 

75

5

 

100

 

Lớp 10

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 11

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 12

1

 

 

 

1

15

15

1

20

20

 

8

Huyện Bắc Hà

Tng số

524

149

103

335

375

-

5.625

421

20

8.420

 

Tiểu học

356

104

79

222

252

 

3.780

277

20

5.540

 

Lớp 1

88

88

79

9

-

15

-

9

20

180

 

Lớp 2

91

16

 

91

75

15

1.125

91

20

1.820

 

Lớp 3

59

 

 

59

59

15

885

59

20

1.180

 

Lớp 4

62

 

 

62

62

15

930

62

20

1.240

 

Lớp 5

56

 

 

1

56

15

840

56

20

1.120

 

THCS

161

45

24

107

116

 

1.740

137

 

2.740

 

Lớp 6

40

40

24

16

-

15

-

16

20

320

 

Lớp 7

42

5

 

42

37

15

555

42

20

840

 

Lớp 8

41

 

 

41

41

15

615

41

20

820

 

Lớp 9

38

 

 

8

38

15

570

38

20

760

 

GDTX

7

-

-

6

7

 

105

7

 

140

 

Lớp 10

3

 

 

6

3

15

45

3

20

60

 

Lớp 11

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 12

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

9

Huyện Si Ma Cai

Tổng số

344

78

79

94

266

-

3.990

265

20

5.300

 

Tiểu học

235

78

55

71

157

 

2.355

180

20

3.600

 

Lớp 1

60

60

55

5

-

15

-

5

20

100

 

Lớp 2

58

18

 

58

40

15

600

58

20

1.160

 

Lớp 3

43

 

 

8

43

15

645

43

20

860

 

Lớp 4

38

 

 

 

38

15

570

38

20

760

 

Lớp 5

36

 

 

 

36

15

540

36

20

720

 

THCS

105

-

24

23

105

 

1.575

81

 

1.620

 

Lớp 6

28

 

24

4

28

15

420

4

20

80

 

Lớp 7

28

 

 

19

28

15

420

28

20

560

 

Lớp 8

24

 

 

 

24

15

360

24

20

480

 

Lớp 9

25

 

 

 

25

15

375

25

20

500

 

GDTX

4

-

-

-

4

 

60

4

 

80

 

Lớp 10

2

 

 

 

2

15

30

2

20

40

 

Lớp 11

1

 

 

 

1

15

15

1

20

20

 

Lớp 12

1

 

 

 

1

15

15

1

20

20

 

10

SGD&ĐT

Tổng số

80

-

-

66

80

-

1.200

80

-

1.600

 

THCS

68

-

-

54

68

 

1.020

68

 

1.360

 

Lớp 6

17

 

 

17

17

15

255

17

20

340

 

Lớp 7

17

 

 

17

17

15

255

17

20

340

 

Lớp 8

17

 

 

17

17

15

255

17

20

340

 

Lớp 9

17

 

 

3

17

15

255

17

20

340

 

THPT

553

60

21

403

493

 

7.395

532

 

10.640

 

Lớp 10

197

60

21

197

137

15

2.055

176

20

3520

 

Lớp 11

183

 

 

183

183

15

2.745

183

20

3.660

 

Lớp 12

173

 

 

23

173

15

2.595

173

20

3.460

 

GDTX

12

-

-

12

12

 

180

12

 

240

 

Lớp 10

4

 

 

4

4

15

60

4

20

80

 

Lớp 11

4

 

 

4

4

15

60

4

20

80

 

Lớp 12

4

 

 

4

4

15

60

4

20

80

 

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP NHU CẦU, PHÂN KỲ MUA SẮM BỔ SUNG THIẾT BỊ PHÒNG TIN HỌC, PHÒNG NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã, thành ph

Số trường

Hiện có

Tổng kinh phí

Chia ra

Phân k đầu tư

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Phòng tin học

Phòng Ngoại ngữ

Mua sm b sung máy tính phòng TH

Mua sm bổ sung máy tính phòng NN

B sung máy chiếu/TV phòng NN

Bsung thiết bị âm thanh phòng NN

B sung máy tính phòng tin học

Bổ sung máy tính phòng NN

B sung máy chiếu/TV phòng NN

Bsung thiết bị âm thanh phòng NN

B sung máy tính phòng tin học

Bổ sung máy tính phòng NN

B sung máy chiếu/TV phòng NN

Bsung thiết bị âm thanh phòng NN

B sung máy tính phòng tin học

Bổ sung máy tính phòng NN

B sung máy chiếu/TV phòng NN

Bsung thiết bị âm thanh phòng NN

B sung máy tính phòng tin học

Bổ sung máy tính phòng NN

B sung máy chiếu/TV phòng NN

Bsung thiết bị âm thanh phòng NN

B sung máy tính phòng tin học

B sung máy tính phòng tin học

 

Tổng số

415

488

263

75.730

68.385

2.730

2.565

2.050

12.309

683

641

513

11.967

683

641

513

11.625

683

641

513

11.284

683

641

513

10.942

10.258

1

Huyện Bảo Yên

49

46

15

8.565

7.965

225

225

150

1.434

56

56

38

1.394

56

56

38

1.354

56

56

38

1.314

56

56

38

1.274

1.195

2

Huyện Văn Bàn

54

56

24

7.420

6.765

285

180

190

1.218

71

45

48

1.184

71

45

48

1.150

71

45

48

1.116

71

45

48

1.082

1.015

3

Huyện Bảo Thng

51

51

12

6.195

5.775

165

135

120

1.040

41

34

30

1.011

41

34

30

982

41

34

30

953

41

34

30

924

866

4

Thành phố Lào Cai

42

58

51

10.380

9.420

270

360

330

1.696

68

90

83

1.649

68

90

83

1.601

68

90

83

1.554

68

90

83

1.507

1.413

5

Thị xã Sa Pa

41

43

18

5.075

4.575

195

165

140

824

49

41

35

801

49

41

35

778

49

41

35

755

49

41

35

732

686

6

Huyện Bát Xát

37

50

16

9.325

8.685

240

240

160

1.563

60

60

40

1.520

60

60

40

1.476

60

60

40

1.433

60

60

40

1.390

1.303

7

Huyện M. Khương

36

36

23

6.000

5.415

225

210

15O

975

56

53

38

948

56

53

38

921

56

53

38

893

56

53

38

866

812

8

Huyện Bắc Hà

40

41

31

3.280

2.490

315

255

220

448

79

64

55

436

79

64

55

423

79

64

55

411

79

64

55

398

374

9

Huyện Si Ma Cai

28

27

26

3.275

2.415

345

285

230

435

86

71

58

423

86

71

58

411

86

71

58

398

86

71

58

386

362

10

Sở GD&ĐT

37

80

47

16.215

14.880

465

510

360

2.678

116

128

90

2.604

116

128

90

2.530

116

128

90

2.455

116

128

90

2.381

2.232

 

PHỤ LỤC 4.1

TỔNG HỢP CHI TIẾT NHU CẦU MUA SẮM BỔ SUNG THIẾT BỊ PHÒNG TIN HỌC, PHÒNG NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Huyện, thị xã, thành ph

Số trường

Hiện có

Tổng kinh phí

Phòng tin học

Phòng ngoại ngữ

Phòng tin học

Phòng Ngoại ngữ

Máy tính

Máy chiếu/Ti vi

Thiết bị âm thanh

Số hin có

S còn s dụng được

Số mua bổ sung

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

Số hin có

S còn s dụng được

Số mua bổ sung

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

Số hin có

S còn s dụng được

Số mua bổ sung

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

Số hin có

S còn s dụng được

Số mua bổ sung

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

 

Tổng s

415

488

263

75.730

9.398

6.899

4.559

15

68.385

132

81

182

15

2.730

155

92

171

15

2.565

120

58

205

10

2.050

 

Tiểu hc

182

209

117

27.735

3.508

2.573

1 666

15

24.990

57

49

68

15

1.020

80

64

53

15

795

48

24

93

10

930

 

THCS

187

203

102

31.270

4.097

3.038

1.862

15

27.930

33

19

83

15

1.245

34

15

87

15

1.305

40

23

79

10

790

 

THPT

36

67

41

14.260

1.599

1.126

872

15

13.080

41

12

29

15

435

40

12

29

15

435

31

10

31

10

310

 

GDTX

10

9

3

2.465

194

162

159

15

2.385

1

1

2

15

30

1

1

2

15

30

1

1

2

10

20

1

Huyện Bo Yên

49

46

15

8.565

920

554

531

15

7.965

-

-

15

 

225

7

-

15

 

225

7

-

15

 

150

1

Tiểu học

23

20

5

2.525

386

231

155

15

2325

 

 

5

15

75

5

 

5

15

75

5

 

5

10

50

2

THCS

25

25

10

5.815

519

314

361

15

5.415

 

 

10

15

150

2

 

10

15

150

2

 

10

10

100

3

GDTX

1

1

 

225

15

9

15

15

225

 

 

 

15

-

 

 

 

15

 

 

 

 

10

-

2

Huyện Văn Bàn

54

56

24

7.420

903

707

451

15

6.765

7

5

19

 

285

14

12

12

 

180

7

5

19

 

190

1

Tiu học

29

32

11

4.185

447

344

262

15

3.930

3

2

9

15

135

9

9

2

15

30

3

2

9

10

90

2

THCS

24

24

13

3.235

456

363

189

15

2.835

4

3

10

15

150

5

3

10

15

150

4

3

10

10

100

3

GDTX

1

 

 

-

 

 

 

15

-

 

 

 

15

-

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

3

Huyện Bo Thắng

51

51

12

6.195

931

790

385

15

5.775

3

1

11

 

165

9

3

9

 

135

2

-

12

 

120

1

Tiu học

29

28

7

2.305

496

438

136

15

2.040

2

 

7

15

105

4

1

6

15

90

1

 

7

10

70

2

THCS

21

22

5

3.590

420

342

229

15

3.435

1

1

4

15

60

5

2

3

15

45

1

 

5

10

50

3

GDTX

1

1

 

300

15

10

20

15

300

 

 

 

15

-

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

4

Thành phLào Cai

42

58

51

10.380

1.175

779

628

15

9.420

40

33

18

 

270

36

27

24

 

360

32

18

33

 

330

1

Tiểu hc

20

30

36

5.220

579

373

303

15

4.545

26

23

13

15

195

28

22

14

15

210

18

9

27

10

270

2

THCS

21

27

15

4.950

572

396

311

151

4.665

14

10

5

15

75

8

5

10

15

150

14

9

6

10

60

3

GDTX

1

1

 

210

24

10

14

15

210

 

 

 

15

-

 

 

 

15

 

 

 

 

10

-

5

Thị xã Sa Pa

41

43

18

5.075

758

592

305

15

4.575

8

5

13

 

195

7

7

11

 

165

7

4

14

 

140

1

Tiu hc

20

22

9

3.095

306

231

189

15

2.835

4

3

6

15

90

3

3

6

15

90

2

1

8

10

80

2

THCS

20

20

9

1.530

432

346

86

15

1.390

4

2

7

15

105

4

4

5

15

75

5

3

6

10

60

3

GDTX

1

1

 

450

20

15

30

15

450

 

 

 

15

-

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

6

Huyện Bát Xát

37

50

16

9.325

1.017

496

579

15

8.685

5

-

16

 

240

7

-

16

 

240

5

-

16

 

160

1

Tiểu học

13

26

5

4.490

522

261

286

15

4.290

1

 

5

15

75

2

 

5

15

75

2

 

5

10

50

2

THCS

23

23

11

4.310

483

225

258

15

3.870

4

 

11

15

165

5

 

11

15

165

3

 

11

10

110

3

GDTX

1

1

 

525

12

10

35

15

525

 

 

 

15

-

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

7

Huyện M.Khương

36

36

23

6.000

652

486

361

15

5.415

10

8

15

 

225

9

9

14

 

210

13

8

15

 

150

1

Tiu học

16

18

13

2.545

295

222

151

15

2.265

8

8

5

15

75

8

8

5

15

75

5

 

13

10

130

2

THCS

19

18

10

3.455

357

264

210

15

3.150

2

 

10

15

150

1

1

9

15

135

8

8

2

10

20

3

GDTX

1

 

 

 

 

 

 

15

-

 

 

 

15

 

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

8

Huyện Bc Hà

40

41

31

3.280

703

696

166

15

2.490

10

10

21

 

315

14

14

17

 

255

9

9

22

 

220

1

Tiu học

18

19

18

1.620

278

278

90

15

1.350

10

10

8

15

120

14

14

4

15

60

9

9

9

10

90

2

THCS

21

21

13

1.360

415

408

56

15

840

 

 

13

15

195

 

 

13

15

195

 

 

13

10

130

3

GDTX

1

1

 

300

10

10

20

15

300

 

 

 

15

-

 

 

 

15

 

 

 

 

10

-

9

Huyện Si Ma Cai

28

27

26

3.275

440

423

161

15

2.415

4

3

23

 

345

8

7

19

 

285

3

3

23

 

230

1

Tiểu học

14

14

13

1.750

199

195

94

15

1.410

3

3

10

15

150

7

7

6

15

90

3

3

10

10

100

2

THCS

13

13

13

1.525

241

228

67

15

1.005

1

 

13

15

195

1

 

13

15

195

 

 

13

10

130

3

GDTX

1

 

 

-

 

 

 

15

 

 

 

 

15

 

 

 

 

15

-

 

 

 

10

-

10

SGD&ĐT

37

80

47

16.215

1.899

1.376

992

15

14.880

45

16

31

 

465

44

13

34

 

510

35

11

36

 

360

1

THCS

 

10

3

1.500

202

152

95

15

1.425

3

3

 

15

-

3

 

3

15

45

3

 

3

10

30

2

THPT

36

67

41

14.260

1.599

1.126

872

15

13.080

41

12

29

15

435

40

12

29

15

435

31

10

31

10

310

3

GDTX

1

3

3

455

98

98

25

15

375

1

1

2

15

30

1

1

2

15

30

1

1

1

10

20

 

PHỤ LỤC 5

NHU CẦU, PHÂN KỲ MUA SẮM MỚI PHÒNG TIN HỌC, NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị/Cấp học

Số trường

Phòng tin học

Phòng ngoại ng

Phân kỳ đu giai đoạn 2022-2027

Số hiện có

Số đề nghị mua sắm mới

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

Số hiện có

Số đề nghị mua sắm mới

Đơn giá (Tạm tính)

Thành tiền

Tổng kinh phí

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

Mua mới phòng TH

Mua mới phòng NN

 

Tổng toàn tnh

415

488

14

300

4.200

263

189

300

56.700

60.900

3.000

14.700

1.200

10.800

-

9.300

-

8.100

-

7.800

-

6.000

 

Tiểu học

182

209

6

300

1.800

117

82

300

24.600

26.400

1.200

5.400

600

4.800

-

4.200

-

3.600

-

3.600

-

3.000

 

THCS

187

203

4

300

1.200

102

96

300

28.800

30.000

900

6.300

300

5.700

-

5.100

-

4.500

-

4.200

-

3.000

 

THPT

36

67

1

300

300

43

2

300

600

900

300

300

-

300

-

-

-

-

-

-

-

-

 

GDTX

10

9

3

300

900

1

9

300

2.700

3.600

600

2.700

300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Huyện Bo Yên

49

46

2

300

600

15

34

300

10.200

10.800

300

2.100

300

1.800

-

1.800

-

1.500

-

1.500

-

1.500

1

Tiểu học

23

20

2

300

600

5

18

300

5.400

6.000

300

900

300

900

 

900

 

900

 

900

 

900

2

THCS

25

25

 

300

-

10

15

300

4.500

4.500

 

900

 

900

 

900

 

600

 

600

 

600

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Văn Bàn

54

56

4

300

1.200

24

30

300

9.000

10.200

900

2.100

300

1.500

-

1.500

-

1.500

-

1.200

-

1.200

1

Tiu học

29

32

1

300

300

11

18

300

5.400

5.700

300

900

 

900

 

900

 

900

 

900

 

900

2

THCS

24

24

2

300

600

13

11

300

3.300

3.900

300

900

300

600

 

600

 

600

 

300

 

300

3

GDTX

1

 

1

300

300

 

1

300

300

600

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Bảo Thng

51

51

1

300

300

12

39

300

11.700

12.000

300

3.000

-

2.100

-

2.100

-

1.800

-

1.800

-

900

1

Tiu học

29

28

1

300

300

7

21

300

6.300

6.600

300

1.500

 

1.200

 

1.200

 

900

 

900

 

600

2

THCS

21

22

 

300

-

5

17

300

5.100

5.100

 

1.200

 

900

 

900

 

900

 

900

 

300

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thành ph Lào Cai

42

58

2

300

600

51

9

300

2.700

3.300

300

900

300

600

-

300

-

300

-

300

-

300

1

Tiểu học

20

30

2

300

600

36

2

300

600

1.200

300

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THCS

21

27

 

300

-

15

6

300

1.800

1.800

 

300

 

300

 

300

 

300

 

300

 

300

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Th xã Sa Pa

41

43

 

300

-

18

23

300

6.900

6.900

-

1.500

-

1.200

-

1.200

-

1.200

-

1.200

-

600

1

Tiu học

20

22

 

300

-

9

11

300

3.300

3300

 

600

 

600

 

600

 

600

 

600

 

300

2

THCS

20

20

 

300

-

9

11

300

3.300

3.300

 

600

 

600

 

600

 

600

 

600

 

300

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Bát Xát

37

50

 

300

-

16

21

300

6.300

6.300

-

1.500

-

1.200

-

900

 

900

-

900

-

900

1

Tiểu hc

13

26

 

300

-

5

8

300

2.400

2.400

 

600

 

600

 

300

 

300

 

300

 

300

2

THCS

23

23

 

300

-

11

12

300

3.600

3.600

 

600

 

600

 

600

 

600

 

600

 

600

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Mưng Khương

36

36

2

300

600

23

13

300

3.900

4.500

300

1.200

300

900

-

900

 

300

-

300

-

300

1

Tiu học

16

18

 

300

-

13

3

300

900

900

 

300

 

300

 

300

 

 

 

 

 

 

2

THCS

19

18

1

300

300

10

9

300

2.700

3.000

300

600

 

600

 

600

 

300

 

300

 

300

3

GDTX

1

 

1

300

300

 

1

300

300

600

 

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Bc

40

41

 

300

-

31

9

300

2.700

2.700

-

900

-

600

-

300

-

300

-

300

-

300

1

Tiu học

18

19

 

300

-

18

 

300

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THCS

21

21

 

300

-

13

8

300

2.400

2.400

 

600

 

600

 

300

 

300

 

300

 

300

3

GDTX

1

1

 

300

-

 

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện Si Ma Cai

28

27

2

300

600

26

2

300

600

1.200

600

600

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Tiu học

14

14

 

300

-

13

1

300

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THCS

13

13

1

300

300

13

 

300

-

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

GDTX

1

 

1

300

300

 

1

300

300

600

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Sở Giáo dục và Đào tạo

37

80

1

300

300

47

9

300

2.700

3.000

300

900

-

900

-

300

-

300

-

300

-

-

1

THCS

 

10

 

300

-

3

7

300

2.100

2.100

 

600

 

600

 

300

 

300

 

300

 

 

2

THPT

36

67

1

300

300

43

2

300

600

900

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

3

GDTX

1

3

 

300

-

1

 

300

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6

TỔNG HỢP NHU CẦU, PHÂN KỲ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP MN, TH, THCS, THPT VÀ GDTX
(Kèm theo Kế hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh)

TT

Danh mục thiết b/Phân kỳ đầu tư

Toàn tỉnh

Bảo Yên

Văn Bàn

Bo Thắng

Lào Cai

Sa Pa

Bát Xát

Mường Khương

Bắc Hà

Si Ma Cai

SGD&ĐT

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhu cu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

3.636.841

314.534

338.481

358.657

208.012

389.593

342.088

241.911

180.034

167.494

1.096.037

 

 

Số danh mục TB hiện có

1.947.067

79.081

102.512

223.299

95.944

143.345

152.389

13.494

47.398

53.829

1.035.776

 

 

S danh mục TB còn sử dụng được

1.323.217

54.570

69.324

151.995

61.956

98.235

97.755

8.835

30.055

36.166

714.328

 

 

S danh mục TB đ xuất mua sm bổ sung

1.392.541

146.085

179.403

122.640

91.337

127.496

178.618

36.619

51.750

95.466

363.128

 

 

Kinh phí

537.924

63.314

67.741

59.198

49.851

48.813

67.303

34.187

46.237

50.902

50.377

 

I

Thiết bị mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhu cu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

4.369

473

500

653

553

451

551

430

406

352

 

 

2

Số danh mục TB hiện có

3.387

412

429

581

342

342

474

264

315

229

 

 

3

S danh mục TB còn sử dụng được

2.755

316

349

486

277

287

373

220

255

192

 

 

4

Số danh mục TB đề xuất mua sm b sung

806

93

96

97

43

107

107

93

83

87

 

 

 

Trong đó: - Thiết bị dạy học tối thiểu

727

85

88

87

41

94

95

84

75

78

 

 

 

- Đ chơi ngoài trời

79

8

8

10

2

13

12

9

8

9

 

 

5

Kinh phí

86.667

9.915

10.215

10.468

4.454

11.697

11.621

9.991

8.915

9.391

 

 

II

Thiết bị tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhu cầu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

1.065.367

173.872

189.234

116.929

55.495

104.399

167.678

110.872

59.872

87.017

 

 

2

S danh mục TB hiện có

404.138

47.373

67.609

43.838

54.230

50.551

100.842

1.425

5.380

32.890

 

 

3

S danh mục TB còn sử dụng được

268.832

32.671

45.682

29.822

34.987

34.624

64.642

925

3.405

22.074

 

 

4

S danh mục TB đ xuất mua sm bổ sung

355.928

67.176

90.894

55.198

1.471

33.201

64.543

3.352

59

40.034

 

 

5

Kinh phí

167.660

25.797

28.609

22.675

20.340

15.058

20.367

8.945

11.652

14.217

 

 

III

Thiết bị THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhu cầu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

1.328.018

122.422

126.562

222.770

133.322

263.556

144.869

109.422

95.456

66.455

43.185

 

2

S danh mục TB hiện có

485.016

22.153

34.473

178.875

41.372

92.453

35.220

11.806

41.704

20.360

6.601

 

3

S danh mục TB còn sử dụng được

325.124

15.278

23.293

121.684

26.692

63.324

22.577

7.666

26.395

13.665

4.553

 

4

S danh mục TB đề xuất mua sắm bổ sung

556.819

76.753

66.966

49.989

72.402

74.029

99.463

16.049

34.715

42.457

23.997

 

5

Kinh phí

224.699

26.816

26.910

24.119

23.329

20.091

34.114

13.765

23.982

26.077

5.496

 

IV

Thiết bị THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhu cầu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

1.035.190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.035.190

 

2

Số danh mục TB hiện có

902.665

 

 

 

 

 

 

 

 

 

902.665

 

3

Số danh mục TB còn sử dụng được

622.528

 

 

 

 

 

 

 

 

 

622.528

 

4

Số danh mục TB đề xuất mua sm bổ sung

330.851

 

 

 

 

 

 

 

 

 

330.851

 

5

Kinh phí

44.039

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44.039

 

V

Thiết bị GDTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhu cu danh mục TB giai đoạn 2021-2025

203.897

17.767

22.186

18.305

18.642

21.187

28.990

21.187

24.300

13.671

17.662

 

2

S danh mục TB hiện có

151.861

9.142

-

4

-

-

15 854

-

-

350

126.510

 

3

S danh mục TB còn sử dụng được

103.978

6.305

-

3

-

-

10.163

24

-

235

87.248

 

4

Số danh mục TB đề xuất mua sm bổ sung

148.137

2.063

21.447

17.356

17.421

20.159

14.505

17.125

16.893

12.888

8.280

 

5

Kinh phí

14.858

786

2.007

1.937

1.728

1.967

1.201

1.486

1.688

1.217

842

 

VI

Phân kỳ đầu tư

537.924

63.314

67.741

59.198

49.851

48.813

67.303

34.187

46.237

50.902

50.377

 

I

Thiết b mầm non

86.667

9.915

10.215

10.468

4.454

11.697

11.621

9.991

8.915

9.391

-

 

1

Năm 2022

30.333

3.470

3.575

3.664

1.559

4.094

4.067

3.497

3.120

3.287

-

 

2

Năm 2023

23.400

2.677

2.758

2.826

1.203

3.158

3.138

2.698

2.407

2.536

-

 

3

Năm 2024

19.933

2.280

2.349

2.408

1.024

2.690

2.673

2.298

2.050

2.160

-

 

4

Năm 2025

13.000

1.487

1.532

1.570

668

1.755

1.743

1.499

1.337

1.409

-

 

2

Thiết b ti thiểu phổ thông

451.257

53.399

57.526

48.730

45.397

37.116

55.682

24.196

37.322

41.511

50.377

 

1

Năm 2022

81.226

9.612

10.355

8.771

8.171

6.681

10.023

4.355

6.718

7.472

9.068

 

2

Năm 2023

78.970

9.345

10.067

8.528

7.944

6.495

9.744

4.234

6.531

7.264

8.816

 

3

Năm 2024

76.714

9.078

9.779

8.284

7 717

6.310

9.466

4.113

6345

7.057

8.564

 

4

Năm 2025

74.457

8.811

9.492

8.041

7.491

6.124

9.188

3.992

6.158

6.849

8.312

 

5

Năm 2026

72.201

8.544

9.204

7.797

7.264

5.939

8.909

3.871

5.971

6.642

8.060

 

6

Năm 2027

67.689

8.010

8.629

7.310

6.810

5.567

8.352

3.629

5.598

6.227

7.557

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2022 về đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu mầm non, phổ thông thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và phổ cập giáo dục mầm non 4 tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2027

  • Số hiệu: 305/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 12/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản