Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2024 |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Công văn số 202/TTg-NN ngày 26/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật đất đai số 31/2024/QH15, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15, với các nội dung sau:
a) Tổ chức thực hiện Luật Đất đai số 31/2024/QH15 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
c) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân, của người quản lý, người sử dụng đất đai về Luật Đất đai số 31/2024/QH15; đảm bảo các điều kiện triển khai thực hiện.
a) Xác định triển khai Luật Đất đai số 31/2024/QH15 là nhiệm vụ trọng tâm từ tỉnh đến cơ sở; bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành, cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai; chú trọng chất lượng, quán triệt sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân tạo chuyển biến mạnh mẽ về ý thức, trách nhiệm của người quản lý, sử dụng đất;
b) Thống nhất thực hiện Luật Đất đai số 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai; nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý, sử dụng đất; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về đất đai; tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai; chủ động ngăn chặn, kịp thời xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai;
c) Xây dựng và ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh được giao theo Luật Đất đai số 31/2024/QH15; giải quyết các vấn đề chuyển tiếp theo đúng quy định của Luật Đất đai ; ổn định tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
d) Thường xuyên, kịp thời tổng hợp hướng dẫn hoặc đề xuất với Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ ngành liên quan hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai
1.1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng và triển khai chương trình tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho toàn thể tổ chức, cá nhân sử dụng đất; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện chức năng quản lý, sử dụng đất; đặc biệt quan tâm đến đồng bào dân tộc thiểu số. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, trong đó nội dung tuyên truyền, phổ biến phải chuyển tải toàn văn Luật Đất đai số 31/2024/QH15, những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
b) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ theo chức năng nhiệm vụ và tình hình thực tiễn của từng đơn vị, chủ động tổ chức hội nghị hoặc lồng ghép triển khai, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cho cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên tại đơn vị, tổ chức của mình theo Kế hoạch này.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn và báo chí ở địa phương có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 bằng nhiều hình thức; chỉ đạo xuất bản và phát hành ấn phẩm về Luật Đất đai số 31/2024/QH15, kể cả các ấn phẩm bằng tiếng dân tộc, để phổ biến rộng rãi trong nhân dân ở các vùng, miền trong tỉnh;
d) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang, các cơ quan thông tấn, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
đ) Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 để các chủ trương, chính sách về đất đai được phổ biến sâu rộng trong nhân dân, sớm đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đến các hội viên.
1.2. Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến và giới thiệu điểm mới của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cấp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan mời tham gia: Các Cục, Vụ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các cơ quan tham dự hội nghị: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
b) Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai số 31/2024/QH15 trên các phương tiện thông tin đại chúng:
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang, các phương tiện thông tin đại chúng khác ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến và giới thiệu điểm mới của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cấp huyện.
UBND các huyện, thành phố, thị xã tùy từng điều kiện thực tế của địa phương để tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giới thiệu điểm mới của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 bằng các hình thức phù hợp.
Các văn bản HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết Luật Đất đai 2013 và các Nghị định hướng dẫn thi hành của Chính phủ đang còn hiệu lực, gồm:
- Quyết định số 569/2014/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của UBND tỉnh về việc ủy quyền thu hồi đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND 16/01/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019 Quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 20/2020/QĐ-UBND ngày 2/7/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019; số 70/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019; số 21/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/5/2019; số 70/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021; số 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021;
- Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đất và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất; số 44/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021;
- Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục và phương án quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 11/2021/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 36/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND và điểm b khoản 1 Điều 3 của Quy định một số nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 22/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022 Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 25/2023/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 20/7/2022;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 20/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 03/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 30/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021; số 04/2022/QĐ-UBND ngày 04/3/2022; số 11/2023/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 Quy định một số nội dung về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UBND tỉnh: số 35/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 ban hành Quy định một số nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 58/2022/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021.
3. Xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai
3.1. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 giao địa phương quy định chi tiết thi hành các nội dung.
3.2. Giao nhiệm vụ xây dựng văn bản thi hành
Giao các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) khẩn trương xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kết quả báo cáo, trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
3.3. Các nội dung giao địa phương tổ chức thực hiện
Ngoài các nội dung giao địa phương quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản, điểm, Luật Đất đai quy định giao địa phương thực hiện các nhiệm vụ tại điểm c, mục 4, Phần II của Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ban hành Kèm theo Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức hội nghị triển khai Luật Đất đai số 31/2024/QH15, chuẩn bị toàn bộ tài liệu và các điều kiện tổ chức hội nghị; lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Tập trung tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật mới về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024).
- Kịp thời trình UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính về đất đai theo Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
- Tập trung thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 31/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất; tham mưu giải quyết và giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo , tranh chấp đất đai;
1.2. Sở Tư pháp
- Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành, cơ quan tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh; thẩm định trước khi trình UBND tỉnh ban hành.
- Phối hợp kiểm soát các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất phù hợp quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và pháp luật có liên quan.
1.3. Sở Tài chính
- Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kinh phí triển khai, phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai số 31/2024/QH15; kinh phí đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai để thực hiện các nhiệm vụ được Luật giao.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng định giá đất để thực hiện việc thẩm định bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh và định giá đất cụ thể.
1.4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh ; rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, HĐND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024); phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các quy định của pháp luật liên quan.
1.6. Sở Xây dựng
- Chủ trì tham mưu văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024); phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
1.7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì tham mưu văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024); phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm trường trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu hồi đất để giao UBND cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà soát, thu hồi phần diện tích đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho mượn, giao khoán hoặc khoán trắng cho người khác sử dụng trái pháp luật.
1.8. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì tham mưu văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024); phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
1.9. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cho nhân dân và các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn. Mở các chuyên trang, chuyên mục về đất đai với nhiều hình thức tuyên truyền phù hợp.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, cập nhật hệ thống giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công về đất đai của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và pháp luật có liên quan .
1.10. Ban Dân tộc
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, cơ quan liên quan tham mưu các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, HĐND tỉnh (đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao, phân công thực hiện tại Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 19/4/2024).
1.11. Thanh tra tỉnh
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai còn tồn đọng, kéo dài .
1.12. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp thực hiện tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cho nhân dân và các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Mở các chuyên trang, chuyên mục về đất đai với nhiều hình thức tuyên truyền phù hợp.
- Tổ chức hội nghị triển khai, phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và những điểm mới cơ bản trên địa bàn, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) triển khai, tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể nhân dân; bố trí kinh phí tập huấn, cung cấp tài liệu tuyên truyền Luật Đất đai số 31/2024/QH15 cho cán bộ, công chức, viên chức từ cấp huyện đến cấp xã (Lãnh đạo, cán bộ địa chính, tư pháp, văn phòng); Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, bản, tổ dân phố và các đoàn thể.
- Bố trí kinh phí, tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 31/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đất đối với các dự án dở dang trên địa bàn; giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị liên quan đến quản lý, sử dụng đất tồn đọng theo thẩm quyền; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ngành trong việc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, HĐND tỉnh ; bố trí kinh phí thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của UBND cấp huyện.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đến các tầng lớp nhân dân và người sử dụng đất trên địa bàn; kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư; ngăn chặn, xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật về đất đai; thực hiện đầy đủ các nội dung quản lý về đất đai theo thẩm quyền; quản lý chặt chẽ quỹ đất công ích; phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tập trung đẩy nhanh tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 11/6/2020 và Kết luận số 120-KL/TU ngày 08/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 11/6/2020 tăng cường kiểm tra, thanh tra để xử lý các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tập trung cao thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 31/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh.
- Phối hợp với UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đất đối với các dự án dở dang trên địa bàn; kịp thời xác minh giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị liên quan đến quản lý, sử dụng đất tồn đọng theo thẩm quyền; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch .
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị xã triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 222/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 2940/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch tổ chức triển khai Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH1 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 569/2014/QĐ-UBND ủy quyền thu hồi đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đất và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục và phương án quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý; việc lấy ý kiến người dân và việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 70/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 10/2019/QĐ-UBND
- 15Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 18Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 19Luật Đất đai 2024
- 20Quyết định 20/2022/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 58/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 35/2021/QĐ-UBND
- 22Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 23Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 24Quyết định 21/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 10/2019/QĐ-UBND; 70/2021/QĐ-UBND Quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 10/2019/QĐ-UBND và 40/2021/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đất và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 25Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2022/QĐ-UBND
- 26Quyết định 36/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2021/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách khu đất công thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Quy định nội dung về đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 35/2021/QĐ-UBND
- 27Quyết định 44/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đất và điều kiện tách thửa, hợp thửa đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 28Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 30Công văn 202/TTg-NN năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 1342/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 32Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 33Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 222/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 34Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 35Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 36Kế hoạch 2940/KH-UBND tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 37Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 38Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 39Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch tổ chức triển khai Luật Đất đai 31/2024/QH15 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 40Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH1 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2024 triển khai thi hành Luật Đất đai 31/2024/QH15 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 28/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ô Pích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra