Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/KH-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp các chương trình mục tiêu quốc gia 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”; Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai thực hiện quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 63/TTr-BDT ngày 18/9/2023, ý kiến tán thành các thành viên UBND tỉnh tại phiên họp thứ 27 - UBND tỉnh Khoá XV.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Mục đích
Đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả thực hiện triển khai thống nhất, đồng bộ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025" (sau đây gọi tắt là Chương trình), góp phần nâng cao hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo, truyền thông và giám sát, đánh giá. Minh bạch hóa, tạo môi trường tiếp cận nhằm tăng cường sự tham gia, giám sát chủ động của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các tổ chức chính trị - xã hội trong suốt quá trình triển khai thực hiện Chương trình. Nhằm cụ thể hóa, thực hiện nhiệm vụ của cấp tỉnh quy định tại khoản 3, mục VII trong Quyết định số 330/QD-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”, được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025”.
2. Yêu cầu
Triển khai lồng ghép có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy ban Dân tộc với việc tổ chức thực hiện Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
1. Mục tiêu chung
a) Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học và công nghệ và quảng bá các sản phẩm địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới.
b) Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai Chương trình; Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc và tổ chức, quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình.
- Triển khai ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số nhằm đổi mới và tăng cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, kiểm tra giám sát, đánh giá Chương trình.
- Đổi mới phương pháp, chuyển đổi số trong truyền thông, tuyên truyền; Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được triển khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá;
- 100% việc báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương trình được thực hiện trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương, hướng tới thay thế các báo cáo truyền thống;
- 100% các cơ quan, tổ chức quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được thông tin tự động về các nội dung, nhiệm vụ và kết quả triển khai;
- Thiết lập và công bố các bộ dữ liệu mở về kết quả triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để công khai cho các tổ chức, người dân;
- Phấn đấu 100% các dữ liệu được công bố có khả năng khai thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại thông minh ...);
- 100% cán bộ quản lý các cấp quản lý, thực hiện Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chia sẻ thông tin thường xuyên về kỹ năng số và ứng dụng CNTT trong xử lý tác nghiệp trên môi trường số;
- Có ít nhất 30% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn được triển khai trên môi trường số;
- 100% các hệ thống thông tin thuộc Đề án được triển khai đầy đủ quy định của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng;
- Phấn đấu 100% người có uy tín, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường; thông tin an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội vùng thông qua các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Đề án;
- Phấn đấu từng bước đưa các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước.
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
- Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình ở tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã triển khai thực hiện Chương trình;
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 - 2025.
2. Đối tượng thực hiện
Cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phối hợp với cơ quan chủ trì Ủy ban Dân tộc
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; Tổ chức rà soát, thống nhất các số liệu, chỉ số thống kê, báo cáo theo từng hạng mục, nội dung cập nhật khi có hướng dẫn và yêu cầu của Ủy ban Dân tộc;
- Xây dựng cổng thông tin thành phần chương trình, đào tạo, vận hành, xử lý khắc phục sự cố các hệ thống thông tin đã triển khai khi có hướng dẫn và yêu cầu của Ủy ban Dân tộc;
- Bố trí cơ sở vật chất phục vụ hệ thống họp trực tuyến toàn quốc, phục vụ Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, phục vụ hệ thống điều hành, hệ thống thông tin phục vụ Chương trình đáp ứng chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc;
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình để tối ưu hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước;
- Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số và quản lý hệ thống thông tin Chương trình; nâng cao kỹ năng của cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số các hoạt động của Chương trình.
Phối hợp với cơ quan chủ trì Ủy ban Dân tộc vận hành, quản trị hệ thống phần mềm, cập nhật số liệu, chỉ số thống kê phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương theo mục tiêu nhiệm vụ của “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”.
(Có phụ lục kế hoạch kèm theo)
1. Giải pháp chuyển đổi nhận thức
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực về chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: Cổng thông tin điện tử, mạng xã hội, video tuyên truyền, bản tin, chuyên đề, tài liệu;
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai các chương trình đào tạo tập huấn, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình.
2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Triển khai các chương trình đào tạo tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho cơ quan quản lý; sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc xây dựng; Hỗ trợ từ xa trong triển khai sử dụng và xử lý những vấn đề phát sinh liên quan trong quá trình triển khai Hệ thống.
3. Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
- Triển khai cho 100% tại cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng. Kết nối hệ thống mạng giữa địa phương với Trung ương nhằm phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành; Mở rộng hệ thống họp trực tuyến cho cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở;
- Đầu tư nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý Chương trình ở địa phương để thực hiện các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số trong quản lý Chương trình;
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố trực tiếp và trực tuyến các hệ thống thông tin đã triển khai.
4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt các hệ thống thông tin thuộc Đề án;
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, mô hình 04 lớp an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc dự án theo quy định;
- Thuê hoặc mua thiết bị, giải pháp, dịch vụ vận hành đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin; các trang thiết bị này được tích hợp vào các dự án thành phần theo yêu cầu thực tế.
5. Giải pháp huy động nguồn lực triển khai
- Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng internet đến cấp xã, các bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên các lĩnh vực: nông nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử;
- Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện, nhất là lồng ghép hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người dân thực hiện chuyển đổi số.
Nguồn vốn triển khai thực hiện theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Ban Dân tộc
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, chủ trì phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; UBND các xã thực hiện Kế hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ các hoạt động kết nối trong một hệ thống dùng chung theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc;
- Thực hiện các nội dung yêu cầu phối hợp của Ủy ban Dân tộc trong việc xây dựng, tổ chức triển khai đối với các nội dung nhiệm vụ chuyển đổi số;
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp và xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.
- Căn cứ các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban Dân tộc, các quy định của pháp luật hiện hành về triển khai thực hiện Đề án để tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện. Chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước về việc tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố chủ động kiểm tra, rà soát nếu phát hiện sai phạm báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với Ban dân tộc bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ các cấp tham gia Chương trình.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong quá trình thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Bố trí cơ sở vật chất phục vụ triển khai ứng dụng giám sát, đánh giá của Chương trình, đáp ứng khả năng tích hợp với hệ thống từ xã đến tỉnh và Ủy ban Dân tộc; chiết xuất báo cáo theo yêu cầu;
- Định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này về UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh). Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp kết quả triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban Dân tộc, UBND tỉnh trước ngày 10/12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La; yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã và các cơ quan có liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) xem xét, tham mưu, hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 242/KH-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Phương án triển khai | Cơ quan chủ trì | Cơ quan chủ trì phối hợp | Cơ quan phối hợp | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
1 | Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình (Hệ thống thông tin) |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | - Xây dựng phần mềm và CSDL hệ thống thông tin báo cáo | Thuê dịch vụ CNTT | Ủy ban Dân tộc | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã | x | x | x |
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố các HTTT đã triển khai | ||||||||
1.2 | - Nâng cấp hạ tầng trang thiết bị Hệ thống thông tin (đầu tư hạ tầng các năm đầu, các năm sau chỉ gia hạn bản quyền trang thiết bị và mua thiết bị thay thế bị hỏng và hết bảo hành) | Đầu tư mua sắm & Thuê dịch vụ CNTT | Ủy ban Dân tộc | x | x | x | ||
- Vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố các hệ thống thông tin đã triển khai | ||||||||
2 | Cổng thông tin thành phần Chương trình | Thuê dịch vụ CNTT | Ủy ban Dân tộc | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã | x | x | x |
- Xây dựng Cổng thông tin thành phần Chương trình | ||||||||
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố các HTTT đã triển khai - Xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình. | ||||||||
3 | Hệ thống họp trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng Hệ thống họp trực tuyến toàn quốc phục vụ Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG (đầu tư hạ tầng các năm đầu, các năm sau chỉ gia hạn bản quyền trang thiết bị và mua thiết bị thay thế bị hỏng và hết bảo hành) | Đầu tư mua sắm | Ủy ban Dân tộc | Ban Dân tộc tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã | x | x | x |
3.2 | Đường truyền chuyên biệt phục vụ Hệ thống điều hành, hệ thống thông tin phục vụ Chương trình | Thuê dịch vụ CNTT | x | x | x | |||
4 | Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình; Giải pháp về triển khai đồng bộ số liệu với Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác | Thuê dịch vụ CNTT | Ủy ban Dân tộc | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã |
| x | x |
5 | Tổ chức các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập huấn | Theo Kế hoạch được phê duyệt | Ủy ban Dân tộc | Ban Dân tộc tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã | x | x | x |
- 1Nghị quyết 218/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Kế hoạch 2204/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 3Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mức hỗ trợ đối với hoạt động về lĩnh vực lâm nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 217/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 6Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 202 phê duyệt danh sách thôn thuộc đối tượng Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 2Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 942/QĐ-TTg và Nghị quyết 17-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 330/QĐ-UBDT năm 2023 phê duyệt "Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị quyết 218/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 541/QĐ-UBDT năm 2023 sửa đổi Quyết định 330/QĐ-UBDT phê duyệt Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Kế hoạch 2204/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 11Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mức hỗ trợ đối với hoạt động về lĩnh vực lâm nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 217/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 14Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 202 phê duyệt danh sách thôn thuộc đối tượng Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 242/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra