Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”; Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 - 2025 và Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT; Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025” và Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 18/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 895/BDT-CSDT ngày 07/9/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) trong toàn bộ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo, truyền thông và giám sát, đánh giá. Minh bạch hoá, tạo môi trường tiếp cận nhằm tăng cường sự tham gia, giám sát chủ động của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm đạt các mục tiêu của Chương trình trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 và Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Cụ thể hoá các hướng dẫn, quy định của Trung ương, gắn trách nhiệm của từng cấp, từng ngành trong triển khai Kế hoạch chuyển đổi số cho các hoạt động của Chương trình.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và quảng bá các sản phẩm địa phương.
- Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai Chương trình. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc và tổ chức, quản lý, tổ chức Chương trình từ Trung ương đến địa phương;
- Triển khai chuyển đổi số nhằm đổi mới và tăng cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát, đánh giá Chương trình;
- Đổi mới phương pháp, chuyển đổi số trong truyền thông, tuyên truyền cho Chương trình. Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được triển khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá;
- 100% việc báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương trình được thực hiện trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương, hướng tới thay thế các báo cáo truyền thông;
- 100% các cơ quan, tổ chức quản lý, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được cung cấp thông tin về các nội dung, nhiệm vụ và kết quả triển khai qua môi trường mạng;
- Thiết lập và công bố các bộ dữ liệu mở về kết quả triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để công khai cho các tổ chức, người dân;
- Phấn đấu 100% các dữ liệu được công bố có khả năng khai thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại thông minh ...);
- 100% cán bộ quản lý các cấp quản lý, thực hiện Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chia sẻ thông tin thường xuyên về kỹ năng số và ứng dụng CNTT trong xử lý tác nghiệp trên môi trường số;
- Các cơ quan Thường trực Chương trình cấp tỉnh, UBND các huyện thực hiện Chương trình được đảm bảo hạ tầng, trang bị vận hành Phòng họp trực tuyến;
- Có ít nhất 30% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn được triển khai trên môi trường số;
- 100% các hệ thống thông tin thuộc Kế hoạch được triển khai đầy đủ quy định của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng;
III. NỘI DUNG
1. Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
Các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện thực hiện Chương trình thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn, yêu cầu của Ủy ban Dân tộc trong thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
2. Cổng thông tin thành phần Chương trình
- Các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyên thực hiện Chương trình phối hợp triển khai Cổng thông tin thành phần theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc.
- Thực hiện nâng cấp Trang tin điện tử của Ban Dân tộc tỉnh để tích hợp với Cổng thông tin của Chương trình do Ủy ban Dân tộc xây dựng nhằm khai thác, đồng bộ hóa dữ liệu về các văn bản, chính sách, hoạt động, báo cáo kết quả...
3. Hệ thống họp trực tuyến
- Thực hiện đầu tư Phòng họp trực tuyến tại cơ quan Thường trực Chương trình tỉnh (Ban Dân tộc tỉnh) và thuê đường truyền phục vụ hệ thống điều hành, hệ thống thông tin phục vụ cho cơ quan thường trực Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 cấp tỉnh đảm bảo chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
- UBND các huyện trên cơ sở đánh giá thực trạng, nhu cầu của địa phương và căn cứ vào chủ trương, định hướng của Ủy ban Dân tộc, của UBND tỉnh; giao cho một cơ quan trực thuộc UBND huyện tham mưu rà soát để thực hiện đầu tư hoặc nâng cấp hoặc tích hợp thiết bị đầu cuối và phòng họp, thuê đường truyền phòng họp trực tuyến (nếu có) tại Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình cấp huyện trình UBND huyện để phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và các quy định hiện hành.
4. Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia
Các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc về xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các dự án, tiêu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình.
5. Tổ chức các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập huấn
Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, Hội nghị, Hội thảo về Chuyển đổi số và quản lý Hệ thống thông tin Chương trình; nâng cao kỹ năng của cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng CNTT và Chuyển đổi số các hoạt động của Chương trình; tham gia các hoạt động: Hội nghị, Hội thảo, Tập huấn do Ủy ban Dân tộc chủ trì.
IV. GIẢI PHÁP
1. Chuyển đổi nhận thức
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực về chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình và người dân:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số: cổng thông tin điện tử, mạng xã hội, video tuyên truyền, bản tin, chuyên đề, tài liệu;
- Tăng cường đào tạo tập huấn, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đối tượng thụ hưởng và đối tượng thực hiện Đề án.
2. Thể chế số
Các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và địa phương có liên quan căn cứ vào các quy định tại khoản 2, mục V Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 21/5/2023 và các quy định hiện hành của pháp luật cụ thể hóa thành các quy chế, quy trình, văn bản hướng dẫn phù hợp với chủ trương, kế hoạch của tỉnh về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
3. Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý, thực hiện và cán bộ triển khai Chương trình các cấp thông qua các hội nghị, hội thảo: biên soạn và phổ biến tài liệu tập huấn ...
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN do Ủy ban Dân tộc xây dựng.
- Hỗ trợ từ xa trong triển khai sử dụng và xử lý những vấn đề phát sinh liên quan trong quá trình triển khai Hệ thống.
4. Xây dựng các hạng mục hạ tầng CNTT và quản trị, vận hành, đào tạo, bảo trì
- Đầu tư nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý Chương trình ở các cấp để thực hiện các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số trong quản lý Chương trình.
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý khắc phục sự cố trực tiếp và trực tuyến các hệ thống thông tin đã triển khai.
5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng và phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt các hệ thống thông tin thuộc Kế hoạch.
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, mô hình 04 lớp an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc dự án theo quy định.
- Thuê hoặc mua thiết bị, giải pháp, dịch vụ vận hành đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin; các trang thiết bị này được tích hợp vào các dự án thành phần theo yêu cầu thực tế.
V. KINH PHÍ:
1. Kinh phí triển khai Kế hoạch tại các cấp được bố trí, đảm bảo từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện ở các cấp được trích từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình của các cấp được giao hàng năm.
3. UBND các huyện liên quan chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và UBND các huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thống nhất, đồng bộ các hoạt động kết nối trong một hệ thống dùng chung theo hướng dẫn, triển khai của Ủy ban Dân tộc.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Măt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và UBND các huyện triển khai thực hiện các nội dung phối hợp trong xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ của Ban Dân tộc tỉnh tại Mục III của Kế hoạch này.
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc về tiến độ và kết quả triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn chuyên môn đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin; giám sát, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong thực hiện Kế hoạch với chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, Hội nghị, Hội thảo về chuyển đổi số cho các đối tượng thụ hưởng và đối tượng thực hiện, nâng cao kỹ năng của cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số các hoạt động của Chương trình.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền về các nội dung chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí sự nghiệp đối ứng phù hợp để thực hiện Chương trình (nếu có). Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp đã cấp trong năm theo quy định.
4. Các sở, ngành chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
- Thực hiện rà soát, đầu tư/bố trí hệ thống máy tính phục vụ triển khai ứng dụng giám sát, đánh giá của Chương trình, đáp ứng khả năng tích hợp với Hệ thống của Ủy ban Dân tộc và chiết xuất báo cáo theo yêu cầu.
- Ứng dụng chuyển đổi số đối với các dự án, tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình; phối hợp kết nối dữ liệu phục vụ chuyển đổi số về lĩnh vực được giao trong triển khai phần mềm hệ thống thông tin báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình thực hiện các dự án, tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình.
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các dự án, tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình;
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh).
5. UBND các huyện thực hiện Chương trình
- Xây dựng, phê duyệt kế hoạch/đề án/dự án triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả;
- Chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước, lồng ghép vốn các chương trình, dự án liên quan và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đối với các nội dung không năm trong Kế hoạch này, UBND các huyện xây dựng kế hoạch, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các quy định hiện hành đảm bảo hiệu quả, thiết thực, phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép vào báo cáo kết quả thực hiện Chương trình) về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2023 thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định 330/QĐ-UBDT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 53/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Quyết định 330/QĐ-UBDT năm 2023 phê duyệt "Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025" do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 541/QĐ-UBDT năm 2023 sửa đổi Quyết định 330/QĐ-UBDT phê duyệt Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2023 thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định 330/QĐ-UBDT do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 53/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 168/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Võ Phiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra