- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/KH-UBND | Bình Dương, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Căn cứ Kế hoạch số 6448/KH-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 với những nội dung như sau:
Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời chấn chỉnh, tháo gỡ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Việc kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, thực chất, khách quan, hiệu quả và đúng quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo Kế hoạch. Sau mỗi cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận cụ thể, kiến nghị cụ thể, rõ ràng để đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
1. Kiểm tra theo kế hoạch: Tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; việc ban hành, triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính; việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương. Việc đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Việc gắn công tác thi đua, khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Việc ban hành hoặc tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị, địa phương; công tác kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; ý thức, trách nhiệm, tinh thần, thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp; việc công khai thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân liên quan đến thủ tục hành chính (kể cả phản ánh, kiến nghị thông qua Hệ thống đường dây nóng 1022).
- Tình hình triển khai sắp xếp tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. Thực hiện quy định về phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ (nếu có).
- Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, lề lối làm việc, các quy định về văn hóa công sở; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Việc thực hiện quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính theo quy định; việc thu phí, lệ phí (nếu có).
- Tình hình, kết quả ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước; tổ chức triển khai và sử dụng các hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý của đơn vị.
- Tình hình áp dụng, duy trì, mở rộng, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và chuẩn hóa thủ tục hành chính theo quy trình ISO.
2. Kiểm tra đột xuất
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra đột xuất một số cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện cải cách hành chính và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
Lãnh đạo và cán bộ, công chức chuyên môn của các đơn vị: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở, ban, ngành có liên quan.
2. Đối tượng kiểm tra (Theo Phụ lục đính kèm)
IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Hình thức, phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra theo kế hoạch (có thông báo trước, các đơn vị xây dựng báo cáo theo yêu cầu) và kiểm tra đột xuất.
- Kiểm tra trực tiếp và nghe báo cáo tình hình thực hiện.
- Kiểm tra qua hồ sơ, tài liệu có liên quan.
2. Thời gian kiểm tra
- Đối với kiểm tra theo kế hoạch: Thời gian tổ chức kiểm tra trong quý III năm 2021; riêng đối với kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo thực hiện chậm nhất trong tháng 11/2021.
- Đối với kiểm tra đột xuất: Tùy vào yêu cầu tình hình thực tế, việc kiểm tra đột xuất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC KIỂM TRA
Kinh phí tổ chức Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2021.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Nội vụ
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý phù hợp đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, phối hợp xây dựng đề cương hướng dẫn báo cáo nội dung kiểm tra và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra biết để thực hiện.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm tổ chức Đoàn kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này; thông báo kết luận sau các cuộc kiểm tra để các đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra đầy đủ, đúng thành phần; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng kiểm tra:
- Phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc (nếu có) và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để biết, thực hiện. Chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Đoàn kiểm tra; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra làm việc trong quá trình kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế được phát hiện thông qua kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 31/12/2021.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế để xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương và kiểm tra đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 2042/KH-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
A. KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
1 | Sở Tư pháp | Tháng 7/2021 |
|
2 | Sở Y tế | -nt- |
|
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | -nt- |
|
4 | Sở Công Thương | Tháng 8/2021 |
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | -nt- |
|
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | -nt- |
|
7 | Văn phòng UBND tỉnh | -nt- |
|
8 | Thanh tra tỉnh | Tháng 9/2021 |
|
9 | UBND thành phố Thuận An | -nt- |
|
10 | UBND thị xã Tân Uyên | -nt- |
|
11 | Cục Hải quan Bình Dương | Tháng 10/2021 |
|
12 | Bảo hiểm xã hội Bình Dương | -nt- |
|
Tổng: 12 đơn vị |
B. KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ISO HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo của các đơn vị gửi về Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ | |||
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 11/2021 |
|
2 | Sở Tài chính | -nt- |
|
3 | Sở Xây dựng | -nt- |
|
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | -nt- |
|
5 | Thanh tra tỉnh | -nt- |
|
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | -nt- |
|
7 | Sở Giao thông vận tải | -nt- |
|
8 | Sở Ngoại vụ | -nt- |
|
9 | Sở Nội vụ | -nt- |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | -nt- |
|
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | -nt- |
|
12 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương | -nt- |
|
13 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | -nt- |
|
14 | UBND thành phố Dĩ An | -nt- |
|
15 | UBND thị xã Bến Cát | -nt- |
|
16 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | -nt- |
|
17 | UBND huyện Dầu Tiếng | -nt- |
|
18 | UBND huyện Phú Giáo | -nt- |
|
19 | UBND huyện Bàu Bàng | -nt- |
|
20 | Cục Thuế Bình Dương | -nt- |
|
21 | Kho bạc Nhà nước Bình Dương | -nt- |
|
22 | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | -nt- |
|
23 | Toà án nhân dân tỉnh | -nt- |
|
24 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | -nt- |
|
25 | Chi cục Phát triển nông thôn | -nt- |
|
26 | Chi cục Thủy lợi | -nt- |
|
27 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | -nt- |
|
28 | Chi cục Kiểm lâm | -nt- |
|
29 | Chi cục Bảo vệ môi trường | -nt- |
|
30 | Văn phòng Đăng ký đất đai | -nt- |
|
31 | Cục Quản lý thị trường | -nt- |
|
32 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | -nt- |
|
Tổng: 32 đơn vị |
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2021
- 3Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 244/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2021
- 14Quyết định 4003/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số và đô thị thông minh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 18Kế hoạch 6448/KH-UBND năm 2020 về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021
- 19Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 21Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 22Quyết định 244/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2022
Kế hoạch 2042/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 2042/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định