- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6448/KH-UBND | Bình Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2021
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và Báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021 với những nội dung như sau:
1. Triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2021.
2. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với triển khai Đề án thành phố thông minh Bình Dương.
4. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định.
1. Công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành; Thủ trưởng các cơ quan, địa phương tích cực theo dõi, rà soát, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan, địa phương.
2. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2021.
3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021 phải đảm bảo nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của cấp trên.
4. Cải cách hành chính phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
1. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh.
2. 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã được triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020.
3. 100% văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; để pháp luật đi vào cuộc sống trên tất cả các lĩnh vực, qua đó góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh.
4. Tối thiểu 30%/tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra cải cách hành chính trong năm 2021. 100% cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch riêng (hoặc lồng ghép) và thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
5. 100% thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; được công khai, minh bạch theo quy định.
6. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng hạn và trước hạn đạt trung bình từ 97% trở lên.
7. Phấn đấu tỷ lệ xử lý dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 30% trở lên và tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
8. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm trong Bảng mô tả công việc đã được phê duyệt.
9. 100% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành chính, cải cách hành chính, nghiệp vụ một cửa theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của tỉnh.
10. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được chuyển qua mạng theo quy định).
11. 100% UBND cấp huyện thực hiện bố trí cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phù hợp với tình hình thực tiễn.
12. 100% cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015. Tối thiểu 98% số thủ tục hành chính được xây dựng quy trình ISO.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Tổ chức thực hiện tốt các Nghị quyết, Kế hoạch của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
1.2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công nhiệm vụ thực hiện.
1.3. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành quyết liệt, nhất quán, kiên trì, liên tục trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; lấy kết quả hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính là tiêu chí thi đua và làm căn cứ để xét khen thưởng cuối năm.
1.4. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền cải cách hành chính, trọng tâm: Cải cách thủ tục hành chính; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích; thanh toán phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính không dùng tiền mặt; các giải pháp hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp; tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Tăng cường kiểm tra cải cách hành chính, tập trung kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất, kịp thời khắc phục các hạn chế, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác cải cách hành chính.
1.6. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng, nhân rộng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về cải cách hành chính; đồng thời, xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm.
1.7. Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm và phối hợp điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Bình Dương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
1.8. Triển khai thực hiện đánh giá và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.1. Triển khai có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện tốt công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2.2. Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, đúng quy trình, đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; tổ chức rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch hành chính (Đảm bảo thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính 100% theo Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm).
3.2. Cập nhật 100% thủ tục hành chính do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố theo quy định; tập trung rà soát, cập nhật, công bố, công khai kịp thời các thủ tục hành chính, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong việc đăng tải các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Trang thông tin Hành chính công của tỉnh, website của các đơn vị, địa phương và trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
3.3. Tiếp tục đẩy mạnh thí điểm liên thông các nhóm thủ tục hành chính có liên quan đến người dân, doanh nghiệp để cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội.
3.4. Tăng cường thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền liên thông ngang; liên thông dọc; liên thông ngang - dọc); xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục hành chính liên thông, trong đó quy định cụ thể quy trình thực hiện, thời gian phối hợp, đặc biệt là xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.5. Thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.6. Các hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết phải được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
3.7. Xây dựng và triển khai Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp.
Tiếp tục tập trung rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII gắn với tinh giản biên chế. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách.
4.1. Đối với bộ máy các cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý nhà nước:
- Tổ chức triển khai các quy định mới của Trung ương về sắp xếp, kiện toàn bộ máy cơ quan hành chính các cấp.
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trong hệ thống chính trị của tỉnh, khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ.
4.2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng lộ trình về rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Rà soát, thu gọn đầu mối bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công - tư...).
4.3. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ; giao quyền chủ động cho cấp dưới, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực hiệu quả.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Xây dựng, rà soát, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy định, hướng dẫn về quản lý, sử dụng, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
5.2. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; tiếp tục tổ chức thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị, địa phương trong tỉnh; đảm bảo thực hiện cạnh tranh, công khai, khách quan.
5.3. Tiếp tục triển khai thực hiện tinh giản biên chế theo quy định; giải quyết các chế độ, chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách hỗ trợ cho các đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 30/11/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5.4. Triển khai Quy chế văn hóa công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5.5. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình đột phá “Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại” theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
5.6. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của tỉnh; tập trung bồi dưỡng, hoàn thiện tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý cho công chức theo Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
6.1. Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách của tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
6.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
6.3. Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6.4. Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...
7.1. Tổ chức triển khai, vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Bình Dương phiên bản 2.0 và nâng cấp, hoàn thiện các thành phần trong Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Dương phiên bản 1.0 theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
7.2. Thực hiện chuẩn hóa, trang bị hạ tầng công nghệ thông tin tại đơn vị theo hướng công nghệ hiện đại; hoàn thiện cơ bản hệ thống đảm bảo an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước của tỉnh; xây dựng hệ thống quản lý an toàn thông tin của tỉnh theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế.
7.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và thực hiện thanh toán phí, lệ phí dịch vụ không dùng tiền mặt và thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính. Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
7.4. Tiếp tục hoàn thiện và vận hành Hệ thống đường dây nóng 1022 để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2022. Triển khai quảng bá thông tin và dịch vụ hành chính công của tỉnh qua các ứng dụng, mạng xã hội đảm bảo đúng quy định của pháp luật, hiệu quả, thiết thực, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
7.5. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống ứng dụng báo cáo tổng hợp; ứng dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh cũng như các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trên mọi lĩnh vực.
7.6. Tổ chức mở rộng triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
7.7. Tiếp tục triển khai xây dựng, duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
8. Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
Tập trung thông tin, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; qua đó, góp phần nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong việc chung tay thực hiện cải cách hành chính.
8.1. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương tiếp tục đưa tin, hình ảnh, phóng sự và xây dựng, duy trì các chuyên đề cải cách hành chính định kỳ hàng tuần trên sóng truyền hình.
8.2. Báo Bình Dương tiếp tục đưa tin, bài, phóng sự, hình ảnh trên báo giấy và tiếp tục duy trì tổ chức định kỳ các chuyên đề giao lưu trực tuyến với bạn đọc trên báo điện tử về công tác cải cách hành chính.
8.3. Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh tiếp tục phối hợp theo dõi, quản lý các nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên giao diện Cổng thông tin.
V. NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2021 (Có phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của địa phương, đơn vị, bám sát nội dung, nhiệm vụ theo kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh (thời gian ban hành chậm nhất đến ngày 30/01/2021).
- Tăng cường công tác tự thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm.
2. Trách nhiệm cụ thể của một số sở, ngành
2.1. Sở Nội vụ
- Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc và phê bình, xử lý những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai Chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương đoạn 2021 - 2030.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tốt các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chính quyền, thực hiện quy chế văn hóa công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hướng dẫn về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương (báo giấy và báo điện tử).
2.2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tình hình theo dõi thi hành pháp luật.
2.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; việc triển khai, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã và Kế hoạch số 1358/KH-UBND ngày 25/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những nhiệm vụ được giao của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Bộ Nội vụ triển khai.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công (thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính...); theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Tiếp tục triển khai hiệu quả các phần mềm dùng chung, các phần mềm ứng dụng; hoàn thành xây dựng quy trình điện tử đối với các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên môi trường mạng; nghiên cứu, đề ra các giải pháp triển khai hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiếp tục triển khai, vận hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; vận hành Hệ thống đường dây nóng 1022; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung phục vụ thành phố thông minh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức.
1. Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tuyên truyền về cải cách hành chính xây dựng dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHỮNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM ĐƯỢC XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 6448/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung/ Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Quý IV/2020 |
|
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Kế hoạch | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Tháng 01/2021 |
|
3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II/2021 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
5 | Tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
6 | Phân tích, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2020 và đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh những năm tiếp theo. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sau khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 |
|
7 | Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2021 |
|
8 | Triển khai điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Quý I/2021 |
|
9 | Triển khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh năm 2020. | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2021 |
|
10 | Công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Quyết định; Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II/2021 |
|
11 | Báo cáo tình hình, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương theo quy định. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
12 | Nâng cấp, mở rộng phần mềm đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC để thực hiện chức năng khảo sát, điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cho phù hợp với tình hình thực tiễn công tác cải cách hành chính của tỉnh. | Phần mềm | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính | Năm 2021 |
|
13 | Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. | Các nội dung tuyên truyền | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
14 | Xây dựng và tổ chức các chương trình tuyên truyền về cải cách hành chính trên sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Báo Bình Dương. | Các chương trình, chuyên đề, thông tin, hình ảnh, bài viết về cải cách hành chính | Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Báo Bình Dương | Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
|
15 | Thực hiện thông tin, tuyên truyền các nội dung liên quan đến cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Thông tin về cải cách hành chính | Ban biên tập Cổng thông tin điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Năm 2021 |
|
1 | Lập Danh mục quy định chi tiết các nội dung được Luật giao. | Quyết định | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành | Năm 2021 |
|
2 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021. | Nghị quyết; Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Năm 2021 |
|
3 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2021. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2021. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
5 | Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh năm 2021. | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
|
6 | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2021. | Báo cáo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý IV/2021 |
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021. | Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
2 | Công bố công khai danh mục các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
3 | Công khai thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và trên cổng dịch vụ công của tỉnh. | Thủ tục hành chính công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
|
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn bản xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
5 | Đẩy mạnh thí điểm liên thông các nhóm thủ tục hành chính có liên quan tới người dân, doanh nghiệp để cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
6 | Hướng dẫn các đơn vị, địa phương sửa đổi, bổ sung (nếu có) đề án tổ chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trình UBND tỉnh phê duyệt. | Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
7 | Tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Quy chế | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
8 | Hướng dẫn đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính. | Quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
9 | Ứng dụng hành chính công - ứng dụng thành phần và kết nối với ứng dụng 1022 - Bình Dương chung của tỉnh. | Phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
|
10 | Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung của tỉnh để các sở, ngành thuận tiện trong việc cập nhật thủ tục hành chính. | Phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành | Năm 2021 |
|
11 | Nâng cấp, mở rộng phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
|
12 | Đề án thực hiện thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh. | Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Năm 2021 |
|
13 | Phần mềm tin học hóa ISO điện tử kiểm soát quy trình thủ tục hành chính giữa UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh. | Phần mềm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Năm 2021 |
|
1 | Tiếp tục triển khai sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh. | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2021 |
|
2 | Tiếp tục tổ chức sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình. | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Năm 2021 |
|
3 | Hoàn thành việc thẩm định, phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2021 |
|
1 | Tiếp tục triển khai công tác thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Kế hoạch tổ chức thi | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2021 |
|
2 | Tổ chức xét tuyển viên chức; thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức. | Kế hoạch tổ chức xét tuyển | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2021 |
|
4 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2020 |
|
5 | Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. | Văn bản | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2021 |
|
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ. | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và quy định cơ chế tự chủ trong các lĩnh vực khác (nếu có). | Văn bản | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tài chính; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Văn bản | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
4 | Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định của Chính phủ. | Quyết định | Sở, ban, ngành | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2021 |
|
2 | Tổ chức triển khai, duy trì Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản 2.0. | Khung kiến trúc chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
3 | Quán triệt, đôn đốc công chức, viên chức sử dụng phần mềm quản lý văn bản, sử dụng hộp thư công vụ, chữ ký số được cấp. | Văn bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
4 | Tiếp tục hoàn thiện và vận hành Hệ thống đường dây nóng 1022 để tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Triển khai Đề án | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
|
5 | Triển khai, quảng bá thông tin thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Triển khai ứng dụng | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
|
6 | Kế hoạch lộ trình chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
7 | Xây dựng Quy chế sử dụng phần mềm quản lý hành chính một cửa điện tử. | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
8 | Xây dựng Quy chế sử dụng hội nghị trực tuyến cấp tỉnh, huyện, xã. | Quyết định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
9 | Xây dựng văn bản chỉ đạo thực hiện thanh toán phí, lệ phí không dùng tiền mặt và thanh toán trực tuyến khi thực hiện thủ tục hành chính. | Công văn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2021 |
|
- 1Kế hoạch 4514/KH-UBND năm 2020 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 2Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 69/KH-UBND về kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định một số mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 16Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Kế hoạch 4514/KH-UBND năm 2020 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 18Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Kế hoạch 87/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 20Kế hoạch 69/KH-UBND về kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 21Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định một số mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 6448/KH-UBND năm 2020 về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021
- Số hiệu: 6448/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định