Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4514 /KH-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021
Thực hiện Chương trình công tác hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- 30% sở, ban ngành cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra cải cách hành chính (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp).
- 100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành đúng tiến độ (Trường chính trị tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp thực hiện).
- 100% lãnh đạo cấp sở, cấp phòng thuộc/trực thuộc sở và cấp phòng thuộc/trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành trong năm được triển khai kịp thời (Các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai; Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát hiện qua rà soát, kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý (Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp).
- Thực hiện đầy đủ 03 hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền (Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp).
- 100% thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh được công bố kịp thời (Các sở, ban ngành chịu trách nhiệm triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu).
- 100% thủ tục hành chính sau khi công bố được nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính kịp thời theo quy định (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu).
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện; các sở, ban ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp).
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị được công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trên Trang thông tin điện tử cơ quan trực tiếp giải quyết (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% cơ quan, đơn vị công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh thực hiện đúng việc bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện; Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng việc bố trí viên chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm (Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 đạt tối thiểu 90% (Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được giao).
- 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2021 đều đạt hoặc vượt (Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được giao).
- Phấn đấu đạt tối thiểu 50% dịch vụ công của tỉnh được cung cấp ở mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được giao; Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 60% hệ thống thông tin cấp tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP); thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp).
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) được xử lý trên môi trường mạng (các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện; Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% các cơ quan, đơn vị ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh (các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện; Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc).
- 100% sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng, duy trì có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và công bố lại HTQLCL đúng quy định (Các sở, ban ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc).
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các nội dung, lĩnh vực; gắn kết chặt chẽ với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAPI, PAR INDEX của tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị phải phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả, thực chất, đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.
a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi của văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định không còn phù hợp.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.
c) Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành pháp luật, công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận.
d) Triển khai kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và của Hội đồng nhân dân tỉnh.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ năm 2021.
2. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
b) Rà soát, đơn giản hóa quy định thủ tục hành chính
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; kiến nghị loại bỏ các thủ tục chồng chéo, gây khó khăn cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thường xuyên rà soát, kiến nghị loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý, mẫu đơn, tờ khai trùng lặp; kiến nghị đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không cần thiết, không hợp lý, đảm bảo thực chất.
c) Tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Rà soát, tham mưu ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện các quy trình thủ tục hành chính liên thông, bảo đảm rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc và cơ quan chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Rà soát, đơn giản hóa quy trình liên thông giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo hướng minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình.
d) Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
đ) Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã để không ngừng nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Đẩy mạnh tuyên truyền và triển khai thực hiện có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đối với quy định thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị hành chính theo hướng tinh gọn đầu mối, kiên quyết cắt giảm số lượng phòng, chi cục, trung tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ để một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
- Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, tiếp tục kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập; sáp nhập các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành, lĩnh vực theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số; tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
a) Thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
b) Tiếp tục triển khai rà soát, quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm công chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo danh mục đã được phê duyệt. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
Tiếp tục triển khai rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện phê duyệt danh mục vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị; cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định và phù hợp với tổ chức, bộ máy các cơ quan, đơn vị sau sắp xếp, tổ chức lại theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
c) Ban hành kịp thời và triển khai hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021. Tiếp tục đổi mới phương thức, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức đoàn đi học tập những mô hình, giải pháp mới trong quản lý nhà nước, cải cách hành chính đã triển khai có hiệu quả tại các tỉnh, thành phố để nghiên cứu, chọn lọc, áp dụng vào thực tiễn của tỉnh.
d) Thực hiện tốt chế độ chính sách liên quan đến tiền lương, bảo hiểm xã hội, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng… đối với cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
a) Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính; thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng hiệu quả; Thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại các lĩnh vực chi thường xuyên phù hợp với tình hình mới, gắn với việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Tăng cường cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng lộ trình chuyển đổi từ phí sang thực hiện giá dịch vụ sự nghiệp công, từng bước tính đúng, tính đủ các chi phí đối với các loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu, đồng thời gắn với chính sách hỗ trợ phù hợp cho người nghèo, đối tượng chính sách.
Đối với giá dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, giao quyền tự chủ cho các đơn vị cung ứng dịch vụ tự quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy. Đơn vị sự nghiệp công lập đã tự chủ tài chính tiến tới tự bảo đảm nguồn để thực hiện cải cách tiền lương.
c) Có giải pháp thúc đẩy khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực sự nghiệp công; trong đó, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công. Khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 1102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.
b) Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Tích cực triển khai công tác truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
d) Tiếp tục hoàn thiện môi trường chính sách về tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh; kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
đ) Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh: phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử tỉnh, hệ thống phần mềm một cửa điện tử tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh…
e) Hoàn thiện, chuẩn hóa, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo việc tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đúng thời gian và lộ trình yêu cầu.
f) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của các cơ quan nhà nước, tăng cường sử dụng hệ thống giao ban trực tuyến đối với các cuộc họp giữa cơ quan cấp tỉnh với các đơn vị cấp huyện. Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử. Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng và triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
g) Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Từng bước áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên môi trường mạng theo Quyết định số 474/QĐ- UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch “Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030”.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính
a) Ban hành kịp thời Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh trên địa bàn tỉnh năm 2022; thực hiện tốt công tác báo cáo cải cách hành chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
b) Tiếp tục tăng cường kiểm tra cải cách hành chính; gắn công tác kiểm tra với công tác đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Bộ Nội vụ trong công tác đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
đ) Tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
e) Tiếp tục gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.
(Có Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính cụ thể năm 2021 kèm theo)
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
a) Chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
b) Căn cứ các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch/bảng phân công trách nhiệm cụ thể đến từng cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đã phân công cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
đ) Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổ chức đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh. Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính "Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính", "Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước", "Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức".
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân tỉnh các vấn đề vướng mắc phát sinh và cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc chậm thực hiện các nhiệm vụ được giao để có biện pháp chỉ đạo, xử lý.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế;
b) Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần "Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh" thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước.
b) Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “ứng dụng công nghệ thông tin” thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ về công tác cải cách tài chính công.
b) Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả chỉ số thành phần "Cải cách tài chính công" thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch.
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo.
b) Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp y tế.
b) Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
11. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần "Cải cách thủ tục hành chính" thuộc Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các chương trình, chuyên mục về cải cách hành chính phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do các cơ quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn (Ngày/tháng/năm) |
1. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | 31/12/2020 |
2. | Công bố danh mục văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ngành có liên quan. | 28/02/2021 |
3. | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, văn bản QPPL 06 tháng đầu năm | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 25/6/2021 |
4. | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2021 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/11/2021 |
5. | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 31/01/2021 |
6. | Thành lập Đoàn kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/6/2021 |
7. | Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 10/12/2021 |
CẢI CÁCH TTHC VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1. | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) năm 2021 | Kế hoạch, Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Ban hành Kế hoạch trước 31/01/2021. - Báo cáo trước 30/11/2021. |
2. | Công bố TTHC ban hành mới, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Theo quy định pháp luật |
1. | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành | Sở Nội vụ | Khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
2. | Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn cấp huyện | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành | Sở Nội vụ | Khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
3. | Khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ y tế công năm 2020 | Báo cáo kết quả | Sở Y tế | Các cơ quan liên quan | 31/12/2021 |
4. | Khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2020 | Báo cáo kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan liên quan | 31/3/2021 |
1. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | Trường Chính trị tỉnh; các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| - Ban hành kế hoạch trước 31/3/2021 - Hoàn thành trước 31/12/2021 |
2. | Tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi, phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính phục vụ công tác tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức | Kế hoạch; báo cáo đánh giá kết quả tổ chức thí điểm | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 31/12/2021 |
3. | Tổ chức lớp tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức tham mưu công tác cải cách hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh (mỗi huyện, thành phố tổ chức ít nhất 01 lớp; nội dung do đơn vị chọn) | Chương trình, Giấy mời | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan | 29/4/2021 |
4. | Tổ chức đoàn học tập những mô hình, giải pháp mới trong quản lý nhà nước, cải cách hành chính đã triển khai có hiệu quả tại các tỉnh, thành phố để nghiên cứu, chọn lọc, áp dụng vào thực tiễn của tỉnh | Kế hoạch, Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | 30/6/2021 |
1. | Xây dựng Phương án giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2021-2023, trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của cấp có thẩm quyền | Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố | 30/3/2021 |
2. | Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở , ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 20/11/2021 |
3. | Quy định về phân cấp ngân sách nhà nước (NSNN) tỉnh Kon tum giai đoạn 2022-2025 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở , ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 20/11/2021 |
4. | Triển khai thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. | (1) Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập (SNCL) sử dụng NSNN, quy hoạch mạng lưới đơn vị SNCL; sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ SNCL; (2) Quyết định ủy quyền lựa chọn phương thức cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; (3) Quyết định ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cho đơn vị SNCL trực thuộc đối với nhà cung cấp dịch vụ SNCL khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc tổ chức đấu thầu theo quy định từ nguồn ngân sách đã giao hàng năm | Các sở, ban ngành có liên quan | Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/6/2021 |
1. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2021 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ban hành Kế hoạch trước: 30/03/2021 Hoàn thành Kế hoạch trước 31/12/2021 |
2. | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (tối thiểu 50% dịch vụ công của tỉnh được cung cấp ở mức độ 3,4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia) | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được nâng cấp | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/11/2021 |
3. | Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/11/2021 |
4. | Áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; từng bước áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trên môi trường mạng | Ban hành kế hoạch, mục tiêu, chính sách chất lượng; Chương trình đánh giá nội bộ, họp xem xét lãnh đạo; Công bố lại HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015 | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | 31/12/2021 |
5. | Kiểm tra việc duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện | Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan có liên quan | Ban hành kế hoạch trước 28/02/2021; Báo cáo kết quả trước 30/11/2021 |
1. | Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản trình của Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh; Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 15/01/2021 |
2. | Kiểm tra cải cách hành chính định kỳ | Kế hoạch, Thông báo kết quả kiểm tra, văn bản xử lý sau kiểm tra | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | - Ban hành Kế hoạch trước 31/5/2021; - Ban hành văn bản xử lý sau kiểm tra trước 31/8/2021 |
3. | Kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Kế hoạch, thông báo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị được kiểm tra | - Ban hành Kế hoạch trước 31/01/2021. - Thực hiện thường xuyên trong năm 2021. |
4. | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 30/11/2021 |
5. | Thực hiện chuyên mục cải cách hành chính trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Chuyên mục | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 04 tuần 01 số |
6. | Thường xuyên đăng tin, bài về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị | Tin, bài đăng | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Thực hiện hằng tháng |
7. | Xây dựng video tuyên truyền lợi ích dịch vụ công trực tuyến và nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (gửi đến người dân qua tài khoản Zalo) | 02 video | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bưu điện tỉnh | 29/4/2021 |
8. | Viết tin, bài về cải cách hành chính tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (gửi đến người dân qua tài khoản Zalo) | Tin, bài đăng | Sở Nội vụ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thực hiện hằng tháng |
9. | Tổ chức cuộc thi ảnh online (tổ chức qua Facebook) với chủ đề “Nụ cười công sở” | Kế hoạch, Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ; Công đoàn viên chức tỉnh | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | 30/6/2021 |
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND về kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 6448/KH-UBND năm 2020 về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021
- 1Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch “Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Kế hoạch 69/KH-UBND về kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 6448/KH-UBND năm 2020 về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2021
Kế hoạch 4514/KH-UBND năm 2020 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- Số hiệu: 4514/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra