Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định trong Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của Bộ Tư pháp, các Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và Chương trình trọng tâm của UBND tỉnh năm 2024 nhằm triển khai đồng bộ, hiệu quả nhiệm vụ của ngành Tư pháp; thực hiện tốt hơn nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tạo chuyển biến rõ nét về chất lượng, hiệu quả công tác Tư pháp. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan Tư pháp từ tỉnh đến cơ sở trong công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực tư pháp; tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể những nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trong tổ chức thực hiện; phối hợp chặt chẽ, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo đúng tiến độ nêu trong kế hoạch. Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Việc triển khai kế hoạch phải bám sát các nhiệm vụ chính trị của tỉnh, của ngành trong năm 2024 và tình hình thực tiễn tại địa phương; áp dụng đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh.
TT | Nội dung thực hiện nhiệm vụ | Tổ chức thực hiện | Thời gian thực hiện |
Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL | |||
1. | Lập Đề nghị, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình HĐND tỉnh ban hành văn bản QPPL | Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Năm 2024 |
2. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; chỉ đạo xử lý văn bản QPPL qua kết quả kiểm tra, rà soát | Sở Tư pháp, VP UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2024 |
3. | Tiếp tục triển khai Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023; công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL đúng thời gian quy định | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Trước tháng 3/2024 |
Công tác Phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | |||
4. | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL theo Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Luật PBGDPL; Luật Hoà giải ở cơ sở; Công văn số 1027-CV/TU ngày 27/10/2020 của Tỉnh ủy Quảng Bình về việc thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư và các Chương trình, Kế hoạch, Đề án của Bộ Tư pháp, Hội đồng PHPBGDPL đã đề ra | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
5. | Triển khai nội dung kế hoạch PBGDPL năm 2024, trong đó chú trọng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện có hiệu quả các đề án trong công tác PBGDPL đang thực hiện. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
6. | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025” và chỉ đạo hướng dẫn công tác hoà giải ở cơ sở. | Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
7. | Triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; triển khai có hiệu quả nhiệm vụ chuẩn tiếp cận theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
8. | Tuyên truyền các văn bản pháp luật mới ban hành, các văn bản pháp luật gắn với nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; các văn bản có liên quan mật thiết đến đời sống của cán bộ và Nhân dân trên địa bàn; chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; chương trình, nhiệm vụ cải cách hành chính; chú trọng thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù; thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; chuyên mục “Pháp luật và Đời sống” trên sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình; Chuyên mục “Phổ biến, giáo dục pháp luật” trên Báo Quảng Bình. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
9. | Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, đội ngũ Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
10. | Tiếp tục thực hiện xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg và Kế hoạch xây dựng, vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
11. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch về triển khai thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2024. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III/2024 |
12. | Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương trình phối hợp liên ngành về công tác PBGDPL đã ký kết giữa các cơ quan, tổ chức. | Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
13. | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ PBGDPL, bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đội ngũ cán bộ tư pháp, cán bộ thực hiện nhiệm vụ PBGDPL, hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật. | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
14. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ về tư vấn pháp luật. | Sở Tư pháp và các Trung tâm tư vấn pháp luật | Năm 2024 |
Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | |||
15. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
16. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sau khi có Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ |
17. | Cập nhật hồ sơ xử lý VPHC trên Cơ sở dữ liệu Xử lý vi phạm hành chính của tỉnh. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
18. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 trong lĩnh vực Tư pháp | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
19. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định số 4824/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án số hóa cơ sở dữ liệu về hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Làm tốt vai trò Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” và “Chương trình hành động Quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024” trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính và UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
20. | Tiếp tục triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT trong hoạt động xây dựng CSDL Lý lịch tư pháp, tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp và nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến; thanh toán trực tuyến; thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với Công an tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh về việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và cấp Phiếu LLTP nhằm hạn chế tối đa hồ sơ trễ hẹn. Ứng dụng phần mềm tự động hóa công tác xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác CSDL LLTP để cấp phiếu LLTP và số hóa dữ liệu LLTP trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh, Cục THA dân sự tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan | Năm 2024 |
21. | Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Quốc tịch Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Đề án, Kế hoạch trong lĩnh vực quốc tịch theo đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
22. | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức hành nghề công chứng. | Năm 2024 |
23. | Tiếp tục thực hiện Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành, Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 182/UBND-NC ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới; ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
24. | Triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. | Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam CN Quảng Bình, UBND cấp huyện, cấp xã và các sở, ban, ngành có liên quan. | Năm 2024 |
25. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác bồi thường của Nhà nước | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2024 |
Công tác quản lý nhà nước về Bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý | |||
26. | Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 24/02/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư; Luật Luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư Quảng Bình trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư và các sở, ngành có liên quan | Năm 2024 |
27. | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương có liên quan, Hội Công chứng viên và các Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn | Năm 2024 |
28. | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1979/KH-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp. | Sở Tư pháp, Sở Y tế, Công an tỉnh và các sở, ngành, tổ chức có liên quan | Năm 2024 |
29. | Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Luật Đấu giá tài sản, Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; Chỉ thị số 40/CT-TTg ngày 02/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hoạt động quản lý nhà nước đối với công tác đấu giá; Kế hoạch số 394/KH-UBND ngày 15/3/2017 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản và các văn bản hướng dẫn thi hành; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 22/9/2022 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản. | Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND cấp huyện và tổ chức có liên quan | Năm 2024 |
30. | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại, Thông tư số 08/2022/TT-BTP ngày 01/11/2022 của Bộ Tư pháp về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa Phát lại; Quyết định số 4204/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 về việc phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát lại. | Sở Tư pháp, các sở, ngành, tổ chức có liên quan | Năm 2024 |
31. | Tiếp tục xây dựng, phát triển Phòng công chứng, Trung tâm đấu giá tài sản thành đơn vị sự nghiệp tự chủ làm đầu tàu về chuyên môn, nghiệp vụ để dẫn dắt, định hướng hoạt động, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị tại địa phương theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Thông báo số 85-TB/VPTW ngày 24/10/2018 của Văn phòng Trung ương đảng về kết luận của đồng chí Thường trực Ban Bí thư tại buổi làm việc với Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
32. | Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh về Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; Kế hoạch số 1055/KH-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2016-2025; Kế hoạch số 1906/KH-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật TGPL năm 2017; tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ TGPL theo 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và chính sách TGPL cho người khuyết tật, người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Năm 2024 |
33. | Tăng cường kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện vụ việc TGPL của người thực hiện TGPL. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
34. | Tăng cường phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng theo Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 của liên ngành Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng và trách nhiệm thông tin, giới thiệu về TGPL của Phòng Tư pháp và UBND cấp xã theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2027 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số Điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. | Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Viện kiểm sát tỉnh, TAND tỉnh và các đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp và UBND cấp xã. | Năm 2024 |
35. | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác pháp chế. | Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2024 |
36. | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 |
37. | Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 giữa Sở Tư pháp và Hội Doanh nghiệp tỉnh. | Sở Tư pháp, Hội Doanh nghiệp tỉnh | Năm 2024 |
38. | Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm giảm chi phí tuân thủ pháp luật (B1); cải thiện chỉ số Tính minh bạch, chỉ số Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự trong bộ chỉ số PCI. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
Công tác kiểm tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại tố cáo; Phòng, chống tham nhũng | |||
39. | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư pháp. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
40. | Thực hiện nghiêm túc Luật Tiếp công dân; Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật PCTN, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động và các văn bản liên quan của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh về phòng, chống tham nhũng, lãng phí gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tốt việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; triển khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
41. | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phối hợp giữa Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư về giám sát và nâng cao hiệu quả việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ở địa phương. | Sở Tư pháp, các sở, ngành có liên quan | Năm 2024 |
42. | Giải quyết các đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tham gia các đoàn xác minh giúp Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
Công tác Xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học | |||
43. | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của Đảng, Nhà nước và của Ngành về công tác tổ chức bộ máy, các Chương trình, kế hoạch hành động của BTV Tỉnh ủy về đổi mới công tác cán bộ, sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế trong các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
44. | Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định về điều động, chuyển đổi vị trí công tác. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
45. | Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ Tư pháp về Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 4 (Khoá XIII); Quy định số 08-QĐi/TW ngày 25/10/2018 của BCH Trung ương; Quy định số 478-QĐ/TU ngày 28/12/2021 của Tỉnh ủy quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
46. | Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2024. Tiếp tục tạo điều kiện và khuyến khích công chức, viên chức ngành Tư pháp tham gia nghiên cứu nhiệm vụ khoa học; vận dụng vào thực tiễn công tác. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
47. | Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2024, trong đó tập trung đẩy mạnh và nâng cao chất lượng cải cách thể chế, cải cách TTHC, đảm bảo rút ngắn 10% thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật, đẩy mạnh triển khai, cung cấp, nâng cao tỷ lệ thực hiện các dịch vụ công trực tuyến của ngành Tư pháp. Tiếp tục thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ đầu mối, chủ trì các chỉ số trong Bộ Chỉ số PCI, Par Index,... Thực hiện việc đo lường và xác định chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với một số dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. Tiếp tục phát huy và tổ chức triển khai thực hiện các sáng kiến CCHC trong thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ngành, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với hoạt động tư pháp. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
48. | Thực hiện chuyển đổi số theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan; tiếp tục khai thác có hiệu quả Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Tiếp tục triển khai Hệ thống ISO điện tử theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
49. | Xây dựng, phát động và tổ chức thực hiện có hiệu quả, thiết thực phong trào thi đua do Bộ, Ngành, Tỉnh, Khối thi đua phát động nhằm kỷ niệm các ngày Lễ, sự kiện lớn trong năm 2024; các hoạt động nhân đạo, từ thiện. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
50. | Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, hỗ trợ giúp xã Phúc Trạch giảm nghèo | Sở Tư pháp, UBND huyện Bố Trạch | Năm 2024 |
1. Sở Tư pháp
Chủ trì thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, định kỳ tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc thực hiện các nội dung được giao tại kế hoạch này và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan cấp trên quản lý theo ngành, lĩnh vực.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Nghị định 77/2008/NĐ-CP về việc tư vấn pháp luật
- 3Luật nuôi con nuôi 2010
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 6Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 7Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 8Luật tiếp công dân 2013
- 9Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Hộ tịch 2014
- 11Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 12Luật đấu giá tài sản 2016
- 13Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 14Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 15Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 16Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- 17Luật Tố cáo 2018
- 18Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Kế hoạch 1906/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2018 về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 22Quy định 08-QĐi/TW năm 2018 về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
- 23Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020
- 25Quyết định 4824/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Số hóa cơ sở dữ liệu về hộ tịch điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 26Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Chỉ thị 40/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- 31Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển Văn phòng Thừa phát Lại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 32Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 33Thông tư 03/2021/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BTP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 34Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 36Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 37Thông tư 02/2022/TT-BTP hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 38Thông tư 08/2022/TT-BTP về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 39Quyết định 1723/QĐ-BTP năm 2022 hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 40Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 41Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- 42Luật Thanh tra 2022
Kế hoạch 140/KH-UBND công tác tư pháp năm 2024 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 140/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra