Điều 9 Dự thảo Thông tư quy định xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Xếp loại tuần: Phạm nhân có các ngày trong tuần đều được nhận xét, đánh giá kết quả chấp hành án phạt tù khá.
2. Xếp loại tháng
a) Có các tuần trong tháng đều xếp loại khá;
b) Có một tuần xếp loại tốt (đối với tháng có 4 tuần), hai tuần xếp loại tốt (đối với tháng có 5 tuần), các tuần còn lại xếp loại khá;
c) Có tuần cuối tháng xếp loại khá, các tuần còn lại xếp loại tốt hoặc khá;
d) Có ít nhất hai tuần xếp loại khá trở lên (đối với tháng có 4 tuần), ba tuần xếp loại khá trở lên (đối với tháng có 5 tuần), các tuần còn lại xếp loại trung bình, trong đó tuần cuối tháng phải xếp loại khá trở lên;
đ) Phạm nhân mới đủ thời gian xếp loại ba tuần, thì cả ba tuần xếp loại khá hoặc một tuần xếp loại tốt, hai tuần xếp loại khá hoặc hai tuần đầu xếp loại tốt, tuần cuối tháng xếp loại khá hoặc một tuần xếp loại trung bình, hai tuần xếp loại khá trở lên, trong đó tuần cuối tháng phải xếp loại khá trở lên.
3. Xếp loại quý
a) Cả ba tháng trong quý đều xếp loại khá;
b) Có một tháng xếp loại tốt, hai tháng còn lại xếp loại khá;
c) Có hai tháng đầu quý xếp loại tốt, tháng cuối quý xếp loại khá;
d) Có hai tháng xếp loại khá trở lên, trong đó tháng cuối quý phải xếp loại khá trở lên, một tháng xếp loại trung bình (không có tuần xếp loại kém);
đ) Phạm nhân mới đủ thời gian xếp loại hai tháng thì tháng đầu xếp loại khá hoặc tốt, tháng sau xếp loại khá hoặc tháng đầu xếp loại trung bình (không có tuần xếp loại kém), tháng sau xếp loại khá trở lên (không có tuần xếp loại trung bình).
4. Xếp loại sáu tháng
a) Cả hai quý đều xếp loại khá;
b) Quý thứ nhất xếp loại khá (không có tuần hoặc tháng xếp loại trung bình), quý thứ hai xếp loại tốt nhưng trong sáu tháng đó không có đủ từ 3 tháng trở lên được xếp loại tốt;
c) Quý thứ nhất xếp loại tốt nhưng quý thứ hai xếp loại khá;
d) Quý thứ nhất xếp loại trung bình (không có tuần hoặc tháng xếp loại kém), quý thứ hai xếp loại khá trở lên nhưng trong sáu tháng đó phải có ít nhất 3 tháng trở lên được xếp loại khá, tốt;
đ) Phạm nhân mới đủ thời gian xếp loại bốn tháng, thì tháng đầu xếp loại khá trở lên, quý thứ hai xếp loại khá hoặc tháng đầu xếp loại trung bình (không có tuần xếp loại kém), quý thứ hai xếp loại khá trở lên (không có tuần, tháng xếp loại trung bình).
5. Xếp loại một năm
a) Sáu tháng đầu năm và sáu tháng cuối năm đều xếp loại khá;
b) Sáu tháng đầu năm xếp loại khá (không có tuần, tháng xếp loại trung bình), quý III, quý IV xếp loại tốt nhưng trong một năm đó không có đủ từ 6 tháng trở lên được xếp loại tốt.
c) Sáu tháng đầu năm xếp loại tốt, sáu tháng cuối năm xếp loại khá;
d) Sáu tháng đầu năm và quý III xếp loại khá, quý IV xếp loại tốt;
đ) Sáu tháng đầu năm xếp loại trung bình (không có tháng xếp loại kém), quý III, quý IV xếp loại khá trở lên nhưng trong một năm đó phải có ít nhất 6 tháng trở lên được xếp loại khá, tốt;
e) Quý I xếp loại trung bình (có một tháng xếp loại kém), quý II, quý III, quý IV xếp loại khá trở lên nhưng trong một năm đó phải có ít nhất 7 tháng trở lên được xếp loại khá, tốt.
Dự thảo Thông tư quy định xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xếp loại cho phạm nhân
- Điều 4. Hành vi nghiêm cấm trong xếp loại cho phạm nhân
- Điều 5. Nội dung, tiêu chí nhận xét, đánh giá xếp loại cho phạm nhân
- Điều 6. Xếp loại tốt
- Điều 7. Định kỳ xếp loại tốt
- Điều 8. Xếp loại khá
- Điều 9. Định kỳ xếp loại khá
- Điều 10. Xếp loại trung bình
- Điều 11. Định kỳ xếp loại trung bình
- Điều 12. Xếp loại kém
- Điều 13. Xếp loại cho phạm nhân trích xuất; phạm nhân vi phạm nội quy nhà tạm giữ, trại tạm giam bị xử lý kỷ luật; phạm nhân phạm tội trước hoặc trong thời gian tạm giữ, tạm giam
- Điều 14. Xếp loại trong trường hợp lập công
- Điều 15. Trình tự, thủ tục xếp loại cho phạm nhân
- Điều 16. Hội đồng xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 17. Thông báo kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 18. Quản lý, lưu trữ kết quả xếp loại cho phạm nhân