Điều 13 Dự thảo Thông tư quy định xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Phạm nhân trích xuất Để tham gia tố tụng hoặc phục vụ Điều tra, truy tố, xét xử trong vụ án có liên quan Đến ngýời Đó (không phải là bị can, bị cáo trong vụ án) hoặc phục vụ công tác nghiệp vụ của lực lýợng Công an, thì trại tạm giam, cõ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện Đang quản lý phạm nhân căn cứ vào nhận xét, đánh giá, kết quả xếp loại trước khi trích xuất và các tài liệu liên quan Đến xếp loại (nếu có) để xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân trong thời gian trích xuất theo quy định của Thông tư này; gửi kết quả xếp loại tháng, quý, 06 tháng, một nãm, Bản kiểm Điểm chấp hành án phạt tù 06 tháng, một nãm của phạm nhân và tài liệu liên quan Đến xếp loại cho cõ sở giam giữ phạm nhân Để lýu hồ sõ gốc của phạm nhân. Trýờng hợp trích xuất kèm theo hồ sõ phạm nhân thì trại tạm giam, cõ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện lýu hồ sõ phạm nhân.
2. Xếp loại cho phạm nhân Đýợc trích xuất là bị can, bị cáo trong vụ án Đýợc thực hiện trýớc hoặc trong thời gian chấp hành án phạt tù hoặc Điều tra, truy tố, xét xử lại bản án phạt tù Đang thi hành.
a) Trýờng hợp phạm nhân Đýợc trích xuất Đýa ra khỏi cõ sở giam giữ phạm nhân không kèm theo hồ sõ gốc phạm nhân, thì trại tạm giam, cõ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện Đang quản lý phạm nhân nhận xét, Đánh giá việc chấp hành Nội quy cõ sở giam giữ hàng quý và gửi cho cõ sở giam giữ phạm nhân Để lýu hồ sõ phạm nhân. Trýờng hợp phạm nhân trích xuất kèm theo hồ sõ, thì trại tạm giam, cõ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện Đang quản lý phạm nhân lýu hồ sõ. Khi tiếp nhận phạm nhân trích xuất trả lại hoặc đưa đến chấp hành án, căn cứ vào nhận xét việc chấp hành Nội quy cơ sở giam giữ, các tài liệu liên quan trong thời gian trích xuất để nhận xét, đánh giá, xếp loại cho phạm nhân theo quy định của Thông tư này.
b) Trường hợp không trích xuất phạm nhân Đýa ra khỏi cõ sở giam giữ phạm nhân, thì trong thời gian kể từ ngày nhận Đýợc quyết Định khởi tố bị can, bị cáo Đến ngày bản án có hiệu lực pháp luật thực hiện xếp loại cho phạm nhân theo quy Định của Thông tý này. Trýờng hợp phạm nhân khai báo với cõ quan nhà nýớc có thẩm quyền trong phát hiện tội phạm, giải quyết vụ án hoặc cõ sở giam giữ phạm nhân về hành vi phạm tội của mình thực hiện trýớc thời gian chấp hành án phạt tù, thì trong thời gian Đó có thể Đýợc xem xét trong xếp loại nhýng không Đýợc xếp loại tốt, nếu không khai báo hành vi phạm tội của mình thì không Đýợc xếp loại khá, tốt. Trýờng hợp phạm tội mới trong thời gian chấp hành án phạt tù thì trong thời gian Đó xếp loại kém.
c) Phạm nhân bị Điều tra, tuy tố, xét lại bản án phạt tù Đang thi hành, nếu Tòa án quyết Định hủy bản án Đó và tuyên bản án mới, thì kết quả xếp loại theo bản án cũ của phạm nhân Đýợc bảo lýu.
3. Trong thời hạn sáu tháng trước ngày tiếp nhận phạm nhân vào chấp hành án phạt tù mà họ đã vi phạm Nội quy nhà tạm giữ, trại tạm giam, bị xử lý kỷ luật, thì quý đầu chấp hành án phạt tù không được xếp loại khá trở lên.
4. Phạm nhân có hành vi phạm tội thực hiện trong thời gian bị tạm giữ, tạm giam hoặc được tại ngoại, áp dụng biện pháp bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh của tố tụng hình sự và được xét xử bằng một bản án khác, thì hai quý đầu chấp hành án phạt tù xếp loại kém.
5. Trýờng hợp phạm nhân không khai báo với cõ quan nhà nýớc có thẩm quyền trong phát hiện tội phạm, giải quyết vụ án hình sự hoặc cõ sở giam giữ phạm nhân về hành vi phạm tội của mình thực hiện trýớc thời gian bị tạm giữ, tạm giam hoặc được tại ngoại, áp dụng biện pháp bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh của tố tụng hình sự và Đýợc xét xử bằng một bản án khác, thì hai quý đầu chấp hành án phạt tù xếp loại kém.
Dự thảo Thông tư quy định xếp loại chấp hành án phạt tù cho phạm nhân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xếp loại cho phạm nhân
- Điều 4. Hành vi nghiêm cấm trong xếp loại cho phạm nhân
- Điều 5. Nội dung, tiêu chí nhận xét, đánh giá xếp loại cho phạm nhân
- Điều 6. Xếp loại tốt
- Điều 7. Định kỳ xếp loại tốt
- Điều 8. Xếp loại khá
- Điều 9. Định kỳ xếp loại khá
- Điều 10. Xếp loại trung bình
- Điều 11. Định kỳ xếp loại trung bình
- Điều 12. Xếp loại kém
- Điều 13. Xếp loại cho phạm nhân trích xuất; phạm nhân vi phạm nội quy nhà tạm giữ, trại tạm giam bị xử lý kỷ luật; phạm nhân phạm tội trước hoặc trong thời gian tạm giữ, tạm giam
- Điều 14. Xếp loại trong trường hợp lập công
- Điều 15. Trình tự, thủ tục xếp loại cho phạm nhân
- Điều 16. Hội đồng xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 17. Thông báo kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 18. Quản lý, lưu trữ kết quả xếp loại cho phạm nhân