Mục 1 Chương 3 Dự thảo nghị định về công tác xã hội
Mục 1. QUYỀN CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
Điều 21. Quyền hành nghề công tác xã hội
1. Hành nghề công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
2. Quyết định việc phòng ngừa, can thiệp, trị liệu, bảo vệ, chăm sóc, phục hồi, hỗ trợ phát triển, tư vấn, trợ giúp và phương pháp công tác xã hội theo giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
3. Lập hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội với tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
4. Người hành nghề công tác xã hội độc lập được hưởng thù lao theo hợp đồng thoả thuận. Tiền thù lao được thỏa thuận tại hợp đồng thỏa thuận ký kết với đối tượng theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ trên cơ sở các yếu tố, gồm: Nội dung, tính chất của dịch vụ công tác xã hội; thời gian và công sức mà người hành nghề.công tác xã hội sử dụng để thực hiện dịch vụ công tác xã hội; kinh nghiệm và uy tín của người hành nghề; các chi phí tàu xe đi lại, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội. Trường hợp người hành nghề công tác xã hội làm việc tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội thì được hưởng chế độ tiền lương, phụ cấp, thù lao, tiền thưởng thu nhập tăng thêm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
5. Được hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc hành nghề độc lập.
6. Được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về công tác xã hội.
Điều 22. Quyền từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp vượt quá phạm vi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hoặc trái với giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
2. Việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp công tác xã hội.
3. Đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người hành nghề công tác xã hội.
4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quyền được nâng cao năng lực chuyên môn công tác xã hội
1. Được đào tạo, đào tạo lại phát triển năng lực chuyên môn và cập nhật kiến thức công tác xã hội phù hợp nội dung hành nghề.
2. Được tham gia bồi dưỡng, trao đổi thông tin về chuyên môn, kiến thức pháp luật về công tác xã hội.
Điều 24. Quyền được bảo đảm an toàn khi hành nghề công tác xã hội
1. Được bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, thân thể.
2. Trường hợp bị người khác đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người hành nghề được phép tạm lánh khỏi nơi làm việc và cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; chính quyền nơi xảy ra sự việc có biện pháp bảo vệ người hoạt động hành nghề công tác xã hội.
Điều 25. Quyền được thực hiện biện pháp can thiệp công tác xã hội
Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan công an hoặc các cơ quan có liên quan sử dụng các biện pháp nghiệp vụ công tác xã hội để phòng ngừa, can thiệp, trị liệu, bảo vệ, chăm sóc, phục hồi, hỗ trợ phát triển, tư vấn, trợ giúp và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị bạo lực, bạo hành, lạm dụng, ngược đãi gây tổn hại về thể chất, tinh thần và đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Dự thảo nghị định về công tác xã hội
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng của công tác xã hội
- Điều 5. Nguyên tắc của công tác xã hội
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về công tác xã hội
- Điều 7. Người làm công tác xã hội
- Điều 8. Dịch vụ công tác xã hội
- Điều 9. Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Quyền được tham vấn, tư vấn sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 12. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư
- Điều 13. Quyền được tôn trọng danh dự, bảo vệ trong quá trình sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 14. Quyền được lựa chọn sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 15. Quyền được cung cấp thông tin
- Điều 16. Quyền được từ chối sử dụng dịch vụ công tác xã hội và rời khỏi cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
- Điều 17. Quyền sử dụng dịch vụ công tác xã hội của người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế năng lực hành vi dân sự
- Điều 18. Nghĩa vụ tôn trọng người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
- Điều 19. Nghĩa vụ chấp hành các quy định trong quá trình sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 20. Nghĩa vụ chi trả chi phí sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 21. Quyền hành nghề công tác xã hội
- Điều 22. Quyền từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội
- Điều 23. Quyền được nâng cao năng lực chuyên môn công tác xã hội
- Điều 24. Quyền được bảo đảm an toàn khi hành nghề công tác xã hội
- Điều 25. Quyền được thực hiện biện pháp can thiệp công tác xã hội
- Điều 26. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội
- Điều 27. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp
- Điều 28. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với đồng nghiệp
- Điều 29. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với xã hội
- Điều 30. Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội về thực hiện đạo đức nghề nghiệp
- Điều 31. Điều kiện hành nghề công tác xã hội
- Điều 32. Các trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội
- Điều 33. Sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề công tác xã hội
- Điều 34. Cập nhật kiến thức công tác xã hội
- Điều 35. Thực hành công tác xã hội
- Điều 36. Tổ chức việc thực hành công tác xã hội
- Điều 37. Đào tạo, bồi dưỡng người hành nghề công tác xã hội và người làm công tác xã hội
- Điều 38. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 39. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 40. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 41. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 42. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 43. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Điều 44. Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài