Điều 6 Dự thảo nghị định hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
Điều 6. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
1. Đối tượng được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi:
a) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
2. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải nộp các tài liệu chứng minh giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, quyền sử dụng hợp pháp công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, pháp luật khác có liên quan để được hưởng ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cách tính ưu đãi:
Điểm tổng hợp của đối tượng được hưởng ưu đãi được tính theo công thức sau:
T’TH = TTH + TTH x MƯĐ
Trong đó:
T’TH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đã bao gồm mức ưu đãi để so sánh, xếp hạng.
TTH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi khi chưa bao gồm mức ưu đãi.
MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn ký kết hợp đồng phải thực hiện theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất.
Dự thảo nghị định hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai
- Điều 5. Bảo đảm cạnh tranh
- Điều 6. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 9. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 11. Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 12. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 13. Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 15. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
- Điều 16. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 17. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Mở thầu
- Điều 20. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 21. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 25. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 26. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 27. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 28. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 31. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 32. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 33. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 34. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 35. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 36. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 37. Áp dụng thủ tục mời quan tâm
- Điều 38. Chuẩn bị mời quan tâm
- Điều 39. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
- Điều 40. Thông báo mời quan tâm, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 41. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, sửa đổi, rút, làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 42. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 43. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
- Điều 44. Quy trình, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 45. Phương pháp đánh giá
- Điều 46. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
- Điều 47. Tiêu chuẩn đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư
- Điều 48. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất
- Điều 49. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương
- Điều 50. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 51. Thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 52. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập
- Điều 53. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Điều 54. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 55. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 57. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 58. Trách nhiệm của tổ thẩm định
- Điều 59. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 60. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 61. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 62. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 63. Quy trình mời quan tâm qua mạng
- Điều 64. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 65. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư
- Điều 66. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Điều 67. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Điều 68. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Điều 69. Bổ sung Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
- Điều 70. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
- Điều 71. Sửa đổi Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 72. Hiệu lực thi hành
- Điều 73. Quy định chuyển tiếp
- Điều 74. Trách nhiệm thi hành