Mục 3 Chương 2 Dự thảo nghị định hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
Mục 3. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 16. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Dự án được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
2. Dự án đầu tư có sử dụng đất được công bố theo quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 của Nghị định này;
3. Hồ sơ mời thầu được phê duyệt;
4. Điều kiện khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).
Điều 17. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
1. Mời thầu:
a) Thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Đối với dự án thuộc trường hợp đấu thầu rộng rãi quốc tế theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu, thông báo mời thầu phải được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên trang thông tin điện tử của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát hành tại Việt Nam;
b) Gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế.
2. Phát hành hồ sơ mời thầu:
a) Đối với đấu thầu rộng rãi trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bên mời thầu đăng tải đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Đối với đấu thầu hạn chế trong nước, hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn;
c) Trường hợp đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư nộp một khoản tiền bằng giá bán 01 bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử khi nộp hồ sơ dự thầu.
3. Sửa đổi hồ sơ mời thầu:
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi. Việc đăng tải quyết định sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời hạn tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp không bảo đảm đủ thời gian thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
4. Làm rõ hồ sơ mời thầu:
a) Đối với đấu thầu trong nước, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Đối với đấu thầu quốc tế, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ trực tiếp đến bên mời thầu trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Bên mời thầu đăng tải nội dung làm rõ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, nội dung trao đổi phải được bên mời thầu lập thành biên bản làm rõ hồ sơ mời thầu và phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
d) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu phải được đăng tải trên Hệ thống tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu và không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã được đăng tải trên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
6. Trường hợp cần gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông báo gia hạn phải nêu rõ lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.
Điều 18. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
1. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu và quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ mật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; không được tiết lộ thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư tham dự thầu, trừ các thông tin được công khai khi mở thầu.
3. Khi có yêu cầu sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị gửi bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư khi nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.
4. Hồ sơ dự thầu hoặc các tài liệu được nhà đầu tư gửi bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, không được mở và bị loại, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu tự làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Dự thảo nghị định hướng dẫn luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai
- Điều 5. Bảo đảm cạnh tranh
- Điều 6. Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 7. Quản lý chi phí, nguồn thu trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 8. Chi phí giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 9. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 11. Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 12. Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 13. Căn cứ phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 15. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
- Điều 16. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
- Điều 17. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
- Điều 18. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Mở thầu
- Điều 20. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 21. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 23. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 24. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 25. Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
- Điều 26. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 27. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 28. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 29. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 30. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Điều 31. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 32. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 33. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 34. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 35. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 36. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng, công khai thông tin hợp đồng dự án
- Điều 37. Áp dụng thủ tục mời quan tâm
- Điều 38. Chuẩn bị mời quan tâm
- Điều 39. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
- Điều 40. Thông báo mời quan tâm, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 41. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, sửa đổi, rút, làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 42. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 43. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
- Điều 44. Quy trình, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 45. Phương pháp đánh giá
- Điều 46. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
- Điều 47. Tiêu chuẩn đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư
- Điều 48. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất
- Điều 49. Tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương
- Điều 50. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
- Điều 51. Thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư trúng thầu
- Điều 52. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư trúng thầu, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập
- Điều 53. Triển khai thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Điều 54. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Điều 55. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 56. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 57. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 58. Trách nhiệm của tổ thẩm định
- Điều 59. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 60. Kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 61. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 62. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 63. Quy trình mời quan tâm qua mạng
- Điều 64. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 65. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà đầu tư
- Điều 66. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
- Điều 67. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Điều 68. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
- Điều 69. Bổ sung Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
- Điều 70. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
- Điều 71. Sửa đổi Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 72. Hiệu lực thi hành
- Điều 73. Quy định chuyển tiếp
- Điều 74. Trách nhiệm thi hành