Điều 31 Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
Điều 31. Quản lý việc thế chấp tài sản
1. Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được ký kết giữa đối tượng được bảo lãnh và Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền trước khi Bộ Tài chính phát hành Thư bảo lãnh:
a) Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền và đối tượng được bảo lãnh ký kết một hoặc nhiều Hợp đồng thế chấp tài sản và Phụ lục Hợp đồng theo tính chất của từng loại tài sản thế chấp để đảm bảo việc đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;
b) Phụ lục Hợp đồng thế chấp tài sản được ký kết giữa Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền và đối tượng được bảo lãnh căn cứ vào xác nhận của công ty kiểm toán độc lập nếu có tài sản phát sinh mới hoặc thay thế trong năm, được hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 của năm liền kề năm phát sinh.
2. Đối tượng được bảo lãnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm đối với Hợp đồng thế chấp tài sản đã ký theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của hồ sơ có liên quan đến việc đăng ký biện pháp bảo đảm;
c) Chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình đăng ký biện pháp bảo đảm.
3. Đối tượng được bảo lãnh có trách nhiệm đăng ký biện pháp bảo đảm trước khi Bộ Tài chính phát hành Thư bảo lãnh:
a) Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng thế chấp tài sản được ký kết và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, đối tượng được bảo lãnh thực hiện việc đăng ký biện pháp bảo đảm;
b) Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm do cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm cấp, Đối tượng được bảo lãnh nộp lại cho Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền Giấy chứng nhận kèm theo danh sách toàn bộ tài sản thế chấp và các hồ sơ gốc có liên quan theo yêu cầu cho Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền;
c) Phụ lục Hợp đồng thế chấp tài sản trong năm có phát sinh mới đối với tài sản thế chấp hình thành trong tương lai được ký kết và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, căn cứ vào xác nhận của công ty kiểm toán độc lập và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 của năm liền kề năm phát sinh;
d) Đối tượng được bảo lãnh thực hiện việc ký kết Phụ lục Hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm nếu có sai khác so với thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản hình thành trong tương lai trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành quyết toán Dự án.
4. Tài sản thế chấp được Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền theo dõi trên cơ sở:
a) Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm do cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm cấp, bảng kê mô tả tài sản đăng ký biện pháp bảo đảm;
b) Danh mục và giá trị tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của Đối tượng bảo lãnh được công ty kiểm toán độc lập (thuộc danh sách công ty kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ Tài chính công bố hàng năm) xác nhận hàng năm.
5. Trường hợp Đối tượng được bảo lãnh có nhu cầu thế chấp một phần tài sản hình thành từ nguồn vốn được Chính phủ bảo lãnh và các nguồn vốn khác, theo tỷ trọng vốn hình thành nên tài sản đó cho bên thứ ba:
a) Chỉ được thế chấp phần giá trị vượt quá dư nợ khoản vay được Chính phủ bảo lãnh, đồng thời vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ;
b) Có văn bản đề nghị gửi xin ý kiến của Bộ Tài chính trước khi thực hiện, nêu rõ lý do, giá trị tài sản thế chấp cho bên thứ ba và các nội dung khác có liên quan. Bộ Tài chính có văn bản trả lời trong vòng 15 ngày làm việc;
c) Các bên có liên quan tới tài sản đồng thế chấp thực hiện nghiệp vụ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật.
6. Đối tượng được bảo lãnh chỉ được thay thế tài sản đang thế chấp bằng tài sản khác có giá trị tương đương đối với giá trị phải thế chấp theo quy định nếu được Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền cho phép bằng văn bản.
7. Các bên có liên quan tới tài sản thế chấp có trách nhiệm tuân thủ theo các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm.
8. Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền lưu giữ các hồ sơ gốc liên quan tới tài sản thế chấp và đăng ký tài sản thế chấp. Trường hợp tài sản được sử dụng để thế chấp cho nhiều bên, các bên nhận thế chấp sẽ thỏa thuận bên lưu giữ hồ sơ gốc hoặc giao cho một tổ chức độc lập lưu giữ.
9. Đối tượng được bảo lãnh có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ các chứng từ, hồ sơ gốc khác có liên quan đến tài sản thế chấp theo yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc tổ chức được Bộ Tài chính ủy quyền.
10. Hợp đồng thế chấp tài sản chỉ hết hiệu lực khi Đối tượng được bảo lãnh đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ với người cho vay theo Thư bảo lãnh và với Bộ Tài chính theo các văn bản đã ký kết liên quan tới Thư bảo lãnh.
Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
- Số hiệu: 91/2018/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 5. Điều kiện cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 6. Mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 7. Thư bảo lãnh
- Điều 8. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 9. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ 05 năm
- Điều 10. Hạn mức bảo lãnh chính phủ hàng năm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 12. Thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 13. Phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 15. Thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 16. Quyết định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 17. Cấp bảo lãnh đối với khoản vay
- Điều 18. Thủ tục có liên quan đến hiệu lực của khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 20. Thẩm định và thông báo thực hiện đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 21. Cấp bảo lãnh đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 22. Ngân hàng phục vụ
- Điều 23. Tài khoản Dự án
- Điều 24. Quy định về rút vốn được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 25. Quy định về quản lý vốn vay, vốn phát hành trái phiếu và các khoản vốn khác đã tiếp nhận
- Điều 26. Điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh
- Điều 27. Phí bảo lãnh chính phủ đối với doanh nghiệp
- Điều 28. Thu, nộp phí bảo lãnh chính phủ từ doanh nghiệp
- Điều 29. Sử dụng phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 30. Tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Quản lý việc thế chấp tài sản
- Điều 32. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 33. Hủy bỏ và chấm dứt thế chấp tài sản
- Điều 34. Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 35. Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp
- Điều 36. Chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư
- Điều 37. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro
- Điều 38. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 39. Chế độ báo cáo
- Điều 40. Kiểm tra và giám sát
- Điều 41. Đảm bảo trả nợ vay, nợ trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 42. Vay bắt buộc Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 43. Điều kiện của khoản vay bắt buộc từ Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 44. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 45. Xử lý nguồn Quỹ Tích lũy trả nợ để thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 46. Xử lý vi phạm của đối tượng được bảo lãnh
- Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu
- Điều 48. Thẩm định hồ sơ, phê duyệt hạn mức và cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 49. Tổ chức phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 50. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 51. Phí bảo lãnh chính phủ đối với ngân hàng chính sách
- Điều 52. Chế độ báo cáo
- Điều 53. Thanh toán trái phiếu của ngân hàng chính sách
- Điều 54. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 55. Xử lý rủi ro đối với ngân hàng chính sách
- Điều 56. Bộ Tài chính
- Điều 57. Bộ Tư pháp
- Điều 58. Bộ Ngoại giao
- Điều 59. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 60. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý ngành
- Điều 61. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh