Điều 3 Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
Ngoài các từ ngữ đã được quy định trong Luật Quản lý nợ công, trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình tín dụng chính sách của Nhà nước là chương trình huy động, cho vay và tái cơ cấu nợ của ngân hàng chính sách bao gồm Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Đại diện tiếp nhận hồ sơ tố tụng là tổ chức được ủy quyền để tiếp nhận, xác nhận việc đã nhận được các hồ sơ tố tụng liên quan đến Thư bảo lãnh Chính phủ và chuyển toàn bộ hồ sơ tố tụng cho Bộ Tài chính.
3. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là tổng nợ phải trả (bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn) so với tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
4. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, được tính bằng tỷ lệ giữa tổng tài sản ngắn hạn so với tổng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
5. Hệ số trả nợ dài hạn là hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn, được tính bằng tỷ lệ giữa tổng tài sản dài hạn so với tổng nợ dài hạn của doanh nghiệp.
6. Hệ số trả nợ bình quân 05 năm đầu là bình quân các hệ số trả nợ vay trong 05 năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động theo Bảng phân tích dòng tiền của dự án.
7. Ngân hàng phục vụ là ngân hàng nơi đối tượng được bảo lãnh là doanh nghiệp mở tài khoản dự án, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài và thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới việc giám sát rút vốn, trả nợ, tài sản bảo đảm của dự án vay vốn được Chính phủ bảo lãnh.
8. Nghĩa vụ thanh toán là các khoản phải trả gồm nợ gốc, nợ lãi theo quy định trong thỏa thuận vay cụ thể, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và được nêu trong Thư bảo lãnh.
9. Người bảo lãnh là Chính phủ, do Bộ Tài chính là đại diện chính thức hay còn gọi là cơ quan cấp và quản lý bảo lãnh theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Quản lý nợ công.
10. Người nhận bảo lãnh là người có quyền thụ hưởng Thư bảo lãnh do Bộ Tài chính thay mặt Chính phủ phát hành. Người nhận bảo lãnh bao gồm người cho vay, người sở hữu trái phiếu và những người nhận chuyển nhượng, những người nhận chuyển giao hợp pháp của người cho vay, người sở hữu trái phiếu và được gọi chung là Bên cho vay trong các thỏa thuận vay, phát hành trái phiếu.
11. Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao của đối tượng được bảo lãnh là người nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ của đối tượng được bảo lãnh trong giao dịch chuyển nhượng khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, được người bảo lãnh và người nhận bảo lãnh chấp thuận.
12. Phát hành trái phiếu là việc phát hành công cụ nợ do doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của Nhà nước thực hiện tại thị trường trong nước bằng đồng nội tệ.
13. Tài khoản dự án là tài khoản bằng đồng Việt Nam do đối tượng được bảo lãnh mở tại Ngân hàng phục vụ và đăng ký bằng văn bản với Bộ Tài chính.
14. Thư bảo lãnh là văn bản về bảo lãnh Chính phủ được thực hiện dưới các hình thức thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc văn bản bảo lãnh.
Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
- Số hiệu: 91/2018/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 5. Điều kiện cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 6. Mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 7. Thư bảo lãnh
- Điều 8. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 9. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ 05 năm
- Điều 10. Hạn mức bảo lãnh chính phủ hàng năm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 12. Thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 13. Phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 15. Thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 16. Quyết định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 17. Cấp bảo lãnh đối với khoản vay
- Điều 18. Thủ tục có liên quan đến hiệu lực của khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 20. Thẩm định và thông báo thực hiện đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 21. Cấp bảo lãnh đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 22. Ngân hàng phục vụ
- Điều 23. Tài khoản Dự án
- Điều 24. Quy định về rút vốn được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 25. Quy định về quản lý vốn vay, vốn phát hành trái phiếu và các khoản vốn khác đã tiếp nhận
- Điều 26. Điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh
- Điều 27. Phí bảo lãnh chính phủ đối với doanh nghiệp
- Điều 28. Thu, nộp phí bảo lãnh chính phủ từ doanh nghiệp
- Điều 29. Sử dụng phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 30. Tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Quản lý việc thế chấp tài sản
- Điều 32. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 33. Hủy bỏ và chấm dứt thế chấp tài sản
- Điều 34. Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 35. Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp
- Điều 36. Chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư
- Điều 37. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro
- Điều 38. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 39. Chế độ báo cáo
- Điều 40. Kiểm tra và giám sát
- Điều 41. Đảm bảo trả nợ vay, nợ trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 42. Vay bắt buộc Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 43. Điều kiện của khoản vay bắt buộc từ Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 44. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 45. Xử lý nguồn Quỹ Tích lũy trả nợ để thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 46. Xử lý vi phạm của đối tượng được bảo lãnh
- Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu
- Điều 48. Thẩm định hồ sơ, phê duyệt hạn mức và cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 49. Tổ chức phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 50. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 51. Phí bảo lãnh chính phủ đối với ngân hàng chính sách
- Điều 52. Chế độ báo cáo
- Điều 53. Thanh toán trái phiếu của ngân hàng chính sách
- Điều 54. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 55. Xử lý rủi ro đối với ngân hàng chính sách
- Điều 56. Bộ Tài chính
- Điều 57. Bộ Tư pháp
- Điều 58. Bộ Ngoại giao
- Điều 59. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 60. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý ngành
- Điều 61. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh