Điều 17 Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
Điều 17. Cấp bảo lãnh đối với khoản vay
1. Thư bảo lãnh được Bộ Tài chính cấp trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc cấp bảo lãnh chính phủ cho khoản vay và sau khi Đối tượng được bảo lãnh đã hoàn thành các thủ tục sau:
a) Ký kết với Bộ Tài chính Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại Điều 31 Nghị định này;
b) Cung cấp cho Bộ Tài chính bản sao chứng thực Hợp đồng bảo hiểm tài sản thế chấp;
c) Mở Tài khoản Dự án tại ngân hàng phục vụ; thông báo cho Bộ Tài chính bằng văn bản về số tài khoản của Tài khoản Dự án hoặc hợp đồng mở tài khoản dự án;
d) Nộp cho Bộ Tài chính Hợp đồng vay đã được các bên ký chính thức (bản sao có chứng thực);
đ) Cung cấp cho Bộ Tài chính toàn bộ tài khoản tiền gửi hiện có tại các tổ chức tín dụng kèm theo xác nhận của tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản (bản chính).
2. Thư bảo lãnh được cấp trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành các thủ tục tại khoản 1 Điều này:
a) Đối với khoản vay nước ngoài, Thư bảo lãnh được lập thành 04 bản chính, trong đó: Bộ Tài chính lưu hồ sơ 01 bản, đối tượng được bảo lãnh lưu 01 bản, Bộ Tư pháp lưu 01 bản và 01 bản được chuyển cho người cho vay hoặc đại diện của người cho vay;
b) Đối với khoản vay trong nước, Thư bảo lãnh được lập thành 06 bản chính, trong đó: Bộ Tài chính lưu hồ sơ 02 bản, đối tượng được bảo lãnh lưu 01 bản và 01 bản được chuyển cho người cho vay, 02 bản được gửi cho các cơ quan liên quan.
3. Bộ Tài chính quyết định việc cấp thêm số bản chính cho các cơ quan có liên quan không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này theo từng trường hợp cụ thể nếu cần thiết.
Decree No. 91/2018/ND-CP dated June 26, 2018 on government guarantee issuance and management
- Số hiệu: 91/2018/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng được cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 5. Điều kiện cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 6. Mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 7. Thư bảo lãnh
- Điều 8. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ
- Điều 9. Hạn mức bảo lãnh Chính phủ 05 năm
- Điều 10. Hạn mức bảo lãnh chính phủ hàng năm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 12. Thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 13. Phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 15. Thẩm định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 16. Quyết định cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay
- Điều 17. Cấp bảo lãnh đối với khoản vay
- Điều 18. Thủ tục có liên quan đến hiệu lực của khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 20. Thẩm định và thông báo thực hiện đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 21. Cấp bảo lãnh đối với khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 22. Ngân hàng phục vụ
- Điều 23. Tài khoản Dự án
- Điều 24. Quy định về rút vốn được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 25. Quy định về quản lý vốn vay, vốn phát hành trái phiếu và các khoản vốn khác đã tiếp nhận
- Điều 26. Điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh
- Điều 27. Phí bảo lãnh chính phủ đối với doanh nghiệp
- Điều 28. Thu, nộp phí bảo lãnh chính phủ từ doanh nghiệp
- Điều 29. Sử dụng phí bảo lãnh chính phủ
- Điều 30. Tài sản thế chấp cho khoản vay, khoản phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Quản lý việc thế chấp tài sản
- Điều 32. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 33. Hủy bỏ và chấm dứt thế chấp tài sản
- Điều 34. Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 35. Chuyển nhượng, chuyển giao cổ phần, vốn góp
- Điều 36. Chuyển nhượng, chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư
- Điều 37. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro
- Điều 38. Các biện pháp xử lý rủi ro
- Điều 39. Chế độ báo cáo
- Điều 40. Kiểm tra và giám sát
- Điều 41. Đảm bảo trả nợ vay, nợ trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 42. Vay bắt buộc Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 43. Điều kiện của khoản vay bắt buộc từ Quỹ Tích lũy trả nợ
- Điều 44. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 45. Xử lý nguồn Quỹ Tích lũy trả nợ để thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 46. Xử lý vi phạm của đối tượng được bảo lãnh
- Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản phát hành trái phiếu
- Điều 48. Thẩm định hồ sơ, phê duyệt hạn mức và cấp bảo lãnh Chính phủ
- Điều 49. Tổ chức phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 50. Sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu
- Điều 51. Phí bảo lãnh chính phủ đối với ngân hàng chính sách
- Điều 52. Chế độ báo cáo
- Điều 53. Thanh toán trái phiếu của ngân hàng chính sách
- Điều 54. Thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh
- Điều 55. Xử lý rủi ro đối với ngân hàng chính sách
- Điều 56. Bộ Tài chính
- Điều 57. Bộ Tư pháp
- Điều 58. Bộ Ngoại giao
- Điều 59. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 60. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan quản lý ngành
- Điều 61. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh