Điều 42 Decision No. 23/2021/QD-TTg dated July 7, 2021 on implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the COVID-19 pandemic
Điều 42. Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động vay vốn không trả được nợ hoặc người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng tín dụng đã ký thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng lao động không còn khả năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.
4. Trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
Decision No. 23/2021/QD-TTg dated July 7, 2021 on implementation of certain policies to support employees and employers in difficulty due to the COVID-19 pandemic
- Số hiệu: 23/2021/QD-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 2. Mức đóng và thời gian áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 3. Đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều 4. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
- Điều 6. Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Điều 7. Đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất
- Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 9. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 10. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị
- Điều 12. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 13. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 14. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị
- Điều 16. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 17. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 18. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị
- Điều 20. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 21. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 22. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 24. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 25. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 26. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 28. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 29. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 31. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 32. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 33. Hồ sơ đề nghị
- Điều 34. Trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 35. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Điều 36. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
- Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 38. Điều kiện vay vốn
- Điều 39. Mức cho vay, thời hạn cho vay, thời hạn giải ngân
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 41. Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý
- Điều 42. Chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Điều 43. Xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam