Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 790TCT/DNK
V/v: Thuế đối với HTX dịch vụ vận tải

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2005

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi

Trả lời công văn số 279/CT-THĐT ngày 22/02/2005 của Cục thuế về việc xin ý kiến chỉ đạo về sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai nộp thuế đối với mô hình HTX vận tải vừa có phương tiện vận tải thuộc sở hữu của HTX, việc kinh doanh của các phương tiện vận tải này được HTX hạch toán riêng biệt, vừa có xã viên HTX nhận khoán, tự tìm kiếm khách hàng hoặc nhận được hợp đồng của HTX ký kết với khách hàng, xã viên tự chịu trách nhiệm kết quả kinh doanh của mình, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ vào Luật thuế GTGT, thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn; Tổng cục Thuế đã có công văn số 4134 TCT/NV6 ngày 16/10/2001 gửi các tỉnh, thành phố hướng dẫn cụ thể việc thu thuế GTGT, thuế TNDN (đăng ký kê khai, nộp thuế, sử dụng hóa đơn chứng từ …) đối với hoạt động kinh doanh HTX dịch vụ vận tải.

Đối với mô hình HTX vận tải như Cục Thuế nêu; đề nghị Cục Thuế căn cứ hướng dẫn tại công văn số 4134 TCT/NV6 nêu trên để hướng dẫn HTX thực hiện: đối với phương tiện vận tải thuộc sở hữu của HTX, do HTX trực tiếp kinh doanh hạch toán riêng thì HTX được kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng hóa đơn GTGT. Đối với các phương tiện của xã viên đã nhận khoán hoặc thuê của HTX để tự vận chuyển, thuế GTGT do xã viên kê khai nộp hoặc nộp thông qua HTX thì không coi là số thuế HTX nộp; vì vậy phương pháp tính thuế và hóa đơn sử dụng của xã viên nhận khoán phương tiện sử dụng được áp dụng như đối với hộ kinh doanh.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VP (HC), DNK (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 790TCT/DNK về việc thuế đối với Hợp tác xã dịch vụ vận tải do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 790TCT/DNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/03/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản