- 1Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 149/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 10Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 11Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6046 TC/CST | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2004 |
Kính gửi: Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 512/CP-QTTV ngày 15/4/2004 của Chính phủ về việc cơ chế thuế xe ô tô nhập khẩu phục vụ Hội nghị ASEM 5, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ; Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính; Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính;
1- áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất thuế giá trị gia tăng cho 234 (hai trăm ba mươi tư) chiếc ô tô của Hãng Huyndai (xe mới) do Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam nhập khẩu phục vụ Hội nghị ASEM 5 như sau:
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: 25% (hai lăm phần trăm) đối với loại dưới 16 chỗ ngồi; 15% (mười lăm phần trăm) đối với loại từ 16 đến dưới 30 chỗ ngồi; 10% (mười phần trăm) đối với loại từ 30 chỗ ngồi trở lên.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: 24% (hai tư phần trăm) đối với loại từ 5 chỗ ngồi trở xuống; 15% (mười lăm phần trăm) đối với loại từ 6 đến 15 chỗ ngồi; 7,5 % (bảy phẩy năm phần trăm) đối với loại từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10% (mười phần trăm) đối với loại xe chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; 5% (năm phần trăm) đối với loại xe khác không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2- Giá tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng áp dụng theo quy định tại thời điểm nhập khẩu.
3- Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam phải lập và đăng ký số lượng, chủng loại ô tô nhập khẩu trước khi mở Tờ khai với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được giải quyết cụ thể; đồng thời có trách nhiệm quản lý, đưa số xe ô tô trên vào phục vụ Hội nghị ASEM 5. Nếu không phục vụ Hội nghị ASEM 5 sẽ bị truy thu thuế theo quy định.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn cơ quan Hải quan địa phương thực hiện việc theo dõi, trừ lùi số lượng xe nhập khẩu.
Bộ Tài chính có ý kiến để các cơ quan liên quan được biết và phối hợp thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Công văn của Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan số 31777/TCHQ-KTTT ngày 10 tháng 8 năm 20005 về việc hướng dẫn xử lý thuế ô tô nhập khẩu
- 2Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 3Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 149/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 11Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 12Thông tư 119/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 149/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 3715/TCHQ-TXNK hướng dẫn xác định thuế và giá trị xe ô tô nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 6046 TC/CST ngày 04/06/2004 của Bộ Tài chính về việc thuế ô tô nhập khẩu
- Số hiệu: 6046TC/CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực