Hệ thống pháp luật

CHƯƠNG 42

CÁC SẢN PHẨM BẰNG DA THUỘC; BỘ ĐỒ YÊN CƯNG; CÁC MẶT HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯNG TỰ; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm:

(a).    Chỉ catgut vô trùng dùng trong phẫu thuật hoặc các vật liệu khâu vô trùng tưng tự dùng trong phẫu thuật (nhóm 30.06);

(b). Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo (trừ găng tay, găng hở ngón và găng tay bao) được lót bằng da lông hoặc da lông nhân tạo hoặc gắn da lông hoặc da lông nhân tạo ở mặt ngoài, trừ đồ trang trí thuần tuý (nhóm 43.03 hoặc 43.04);

(c).    Các loại lưới hoàn chỉnh (nhóm 56.08);

(d). Các mặt hàng thuộc Chưng 64;

(e).    Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của các sản phẩm trên thuộc Chưng 65;

(f).     Roi da, roi điều khiển súc vật hoặc các mặt hàng khác thuộc nhóm 66.02;

(g). Khuy măng sét, vòng tay hoặc các đồ kim hoàn giả khác (nhóm 71.17);

(h). Các đồ gắn hoặc trang trí cho bộ đồ yên cưng như bàn đạp ở yên ngựa, hàm thiếc ngựa, yếm ngựa và khoá yên ngựa, được trình bày riêng (chủ yếu ở Phần XV);

(ij). Dây da, da để làm trống hoặc loại tưng tự, hoặc các bộ phận khác của nhạc cụ (nhóm 92.09);

(k). Các sản phẩm thuộc Chưng 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...), đèn và bộ đèn);

(l).     Các sản phẩm thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, trò chơi, dụng cụ thể thao); hoặc

(m). Khuy các loại, cúc bấm, khoá bấm, khuy tán bấm, cốt khuy bọc và phụ tùng khác của các vật phẩm này, khuy bán thành phẩm thuộc nhóm 96.06.

2. (A). Ngoài các loại trừ của Chú giải 1 nói trên, nhóm 42.02 không bao gồm:

(a).    Túi làm bằng các tấm plastic, có hoặc không được in, có tay cầm, không được thiết kế để sử dụng lâu dài (nhóm 39.23);

(b). Sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện (nhóm 46.02).

(B). Các sản phẩm của nhóm 42.02 và 42.03 có các bộ phận làm bằng kim loại quí, kim loại mạ kim loại quí, ngọc trai thiên nhiên hay nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng được phân loại vào các nhóm này ngay cả khi các bộ phận như vậy không chỉ nhằm ghép nối hoặc trang trí đơn giản miễn là chúng không làm cho sản phẩm có thêm đặc tính khác. Trong trường hợp các bộ phận đó tạo ra đặc tính cho sản phẩm thì sản phẩm đó được xếp vào Chưng 71.

3. Theo mục đích của nhóm 42.03, thuật ngữ "hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo" chỉ các loại găng tay, găng hở ngón và găng tay bao (kể cả loại găng dùng trong thể thao và bảo hộ), tạp dề và các loại quần áo bảo hộ, thắt lưng, dây đeo quần, dây đeo súng và đai da cổ tay, nhưng trừ dây đeo đồng hồ (nhóm 91.13).

 

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

4201

00

00

Bộ đồ yên c­ưng dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tưng tự), làm bằng vật liệu bất kỳ

 

 

 

30

4202

 

 

Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa t­ưng tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rư­ợu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tưng tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc đư­ợc phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy

 

 

 

 

- Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tưng tự:

 

4202

11

 

 - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng:

 

4202

11

10

- - - Cặp, túi đeo vai cho học sinh

40

4202

11

90

- - - Loại khác

40

4202

12

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

 

4202

12

10

- - - Cặp, túi đeo vai cho học sinh

40

4202

12

90

- - - Loại khác

40

4202

19

 

- - Loại khác:

 

4202

19

10

- - - Bằng gỗ, sắt, thép hoặc kẽm

40

4202

19

20

- - - Bằng niken hoặc nhôm

40

4202

19

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm:

 

4202

21

00

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng

40

4202

22

00

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt

40

4202

29

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Các đồ vật thuộc loại thư­ờng mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay:

 

4202

31

00

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng

40

4202

32

00

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt

40

4202

39

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác:

 

4202

91

 

- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng:

 

4202

91

10

- - - Túi thể thao

40

4202

91

20

- - - Túi đựng bowling

40

4202

91

90

- - - Loại khác

40

4202

92

 

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

 

4202

92

10

- - - Túi đựng bowling

40

4202

92

90

- - - Loại khác

40

4202

99

 

- - Loại khác:

 

4202

99

10

- - - Bằng đồng

40

4202

99

20

- - - Bằng niken

40

4202

99

30

- - - Bằng kẽm

40

4202

99

40

- - - Bằng nguyên liệu khảm gốc động vật, nguyên liệu khảm gốc thực vật hoặc khoáng chất

 

40

4202

99

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

4203

 

 

Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

 

4203

10

00

- Hàng may mặc

50

 

 

 

- Găng tay th­ường, găng tay hở ngón và găng tay bao:

 

4203

21

00

- - Loại đ­ược thiết kế chuyên dùng cho thể thao

20

4203

29

 

- - Loại khác:

 

4203

29

10

- - - Găng tay bảo hộ lao động

50

4203

29

90

- - - Loại khác

50

4203

30

00

- Thắt l­ưng và dây đeo súng

40

4203

40

00

- Đồ phụ trợ quần áo khác

40

 

 

 

 

 

4204

00

00

Sản phẩm bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, dùng cho máy, dụng cụ cơ khí hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác

 

 

0

 

 

 

 

 

4205

 

 

Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

 

4205

00

10

- Dây buộc giầy, tấm lót

20

4205

00

20

- Dây đai an toàn và dụng cụ lao động dùng trong công nghiệp

 

20

4205

00

30

- Dây hoặc dây tết bằng da thuộc dùng để trang sức

20

4205

00

90

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

4206

 

 

Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân

 

4206

10

00

- Chỉ catgut

0

4206

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 43

DA LÔNG VÀ DA LÔNG NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ DA LÔNG VÀ DA LÔNG NHÂN TẠO

Chú giải

1. Trong toàn bộ danh mục, những nội dung liên quan đến "da lông" trừ da lông sống thuộc nhóm 43.01, áp dụng cho các loại da động vật có lông, đã thuộc ta nanh hoặc chuội.

2. Chưng này không bao gồm:

(a).    Da chim hoặc mảnh da chim, có lông vũ hoặc lông tơ (nhóm 05.05 hay 67.01);

(b). Da sống còn lông hoặc lông cừu thuộc Chưng 41 (xem chú giải 1(c) Chưng 41);

(c).    Găng tay, găng hở ngón và găng tay bao bằng da thuộc và da lông hoặc bằng da thuộc và da lông nhân tạo (nhóm 42.03);

(d). Các vật phẩm thuộc Chưng 64;

(e).    Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chưng 65; hoặc

(f).     Các mặt hàng thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, dụng cụ dùng cho các trò chơi, dụng cụ thể thao).

3. Nhóm 43.03 bao gồm da lông và các phần da lông được ghép cùng với vật liệu khác, da lông và các chi tiết làm từ da lông được may lại với nhau tạo thành quần áo hay các chi tiết hoặc phụ trợ của, hoặc dưới dạng sản phẩm khác.

4. Hàng may mặc và phụ trợ quần áo (trừ các sản phẩm mà phần Chú giải 2 đã loại trừ) được lót bằng da lông hoặc da lông nhân tạo hoặc ở mặt ngoài được đính da lông hay da lông nhân tạo, trừ đồ trang trí thuần tuý được xếp vào nhóm 43.03 hay 43.04 tuỳ theo từng trường hợp.

5. Trong toàn bộ danh mục, cụm từ "da lông nhân tạo" là loại giả da lông gồm lông cừu, lông động vật hay các loại sợi khác được gắn hoặc may lên da thuộc, lên vải dệt hoặc lên các loại vật liệu khác nhưng không bao gồm giả da lông làm bằng cách dệt thoi hay dệt kim (thuộc nhóm 58.01 hay 60.01).

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

4301

 

 

Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu, các mảnh cắt khác, vẫn còn sử dụng đư­ợc), trừ da sống trong các nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03

 

4301

10

00

- Của loài chồn vizon, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

0

4301

30

00

 - Của các giống cừu Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư­ và các giống cừu t­ưng tự, cừu ấn độ, Mông cổ, Trung quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

 

 

0

4301

60

00

- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

0

4301

70

00

- Của hải cẩu, da nguyên con, có đầu, đuôi hoặc bàn chân

0

4301

80

00

- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân

 

0

4301

90

00

- Đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu hoặc mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng đư­ợc

 

0

 

 

 

 

 

4302

 

 

Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc ch­ưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03

 

 

 

 

- Loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, ch­ưa ghép nối:

 

4302

11

00

- - Của loài chồn vizon

0

4302

13

00

- - Của các giống cừu Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba t­ư và các giống cừu tưng tự, cừu ấn độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng

 

 

0

4302

19

00

- - Loại khác

0

4302

20

00

- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chư­a ghép nối

 

0

4302

30

00

- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối

 

0

 

 

 

 

 

4303

 

 

Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông

 

4303

10

 

- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo:

 

4303

10

10

- - Đồ phụ trợ quần áo

40

4303

10

20

- - Hàng may mặc

50

4303

90

 

- Loại khác:

 

4303

90

10

- - Túi thể thao

40

4303

90

20

- - Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp

40

4303

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

4304

 

 

Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo

 

4304

00

10

- Da lông nhân tạo

30

4304

00

20

- Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp

50

 

 

 

- Loại khác:

 

4304

00

91

- - Túi thể thao

50

4304

00

99

- - Loại khác

50

 

Phần 9:

GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY

CHƯƠNG 44

GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm:

(a). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào được nghiền, tán nhỏ thành bột dùng chủ yếu trong công nghệ làm nước hoa, dược phẩm hoặc thuốc diệt côn trùng, diệt nấm hay các mục đích tưng tự (nhóm 12.11);

(b). Tre nứa hoặc các vật liệu khác có tính chất như gỗ loại chủ yếu dùng để tết bện, dạng thô, đã hoặc chưa chẻ, xẻ hoặc cắt theo chiều dài (thuộc nhóm 14.01);

(c). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, đã được nghiền thành bột để dùng chủ yếu cho công nghệ nhuộm và thuộc ta nanh (nhóm14.04);

(d). Than hoạt tính (nhóm 38.02);

(e). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02;

(f). Các mặt hàng thuộc Chưng 46;

(g). Giầy dép hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chưng 64;

(h). Các mặt hàng thuộc Chưng 66 (ví dụ: ô dù, batong và các bộ phận của chúng);

(ịj). Các mặt hàng thuộc nhóm 68.08;

(k). Đồ kim hoàn giả thuộc nhóm 71.17;

(l). Các mặt hàng thuộc phần XVI hoặc phần XVI (ví dụ: các bộ phận của máy móc, hòm, vỏ, hộp dùng cho máy móc, thiết bị và đồ dùng của thợ đóng xe);

(m). Các mặt hàng thuộc phần XVII (ví dụ: vỏ đồng hồ, nhạc cụ và các bộ phận của chúng);

(n). Các bộ phận của súng (nhóm 93.05);

(o). Các mặt hàng thuộc Chưng 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế…), đèn và bộ đèn, cấu kiện nhà lắp ghép sẵn);

(p). Các mặt hàng thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ đạc như đồ chơi trẻ em, trang thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao);

(q). Các mặt hàng thuộc Chưng 96 (ví dụ : tẩu hút thuốc và phụ tùng của chúng, khuy, bút chì), trừ thân và tay cầm bằng gỗ dùng cho các sản phẩm thuộc nhóm 96.03; hoặc

(r). Các mặt hàng thuộc Chưng 97 (ví dụ : các tác phẩm nghệ thuật).

2. Trong Chưng này khái niệm "gỗ đã được làm tăng độ rắn" chỉ loại gỗ đã qua xử lý về mặt hoá học hoặc lý học (trong trường hợp loại gỗ này được cấu tạo bằng các lớp được liên kết với nhau, việc xử lý thêm chỉ để đảm bảo sự liên kết tốt giữa các lớp) và do đó đã tăng tỷ trọng (mật độ) hoặc độ cứng cũng như tăng sức bền cơ học hoặc độ bền khi có tác động hoá học hoặc điện.

3. Các nhóm từ 44.14 đến 44.21 bao gồm các mặt hàng có mô tả riêng của các loại ván dăm hoặc tưng tự, ván sợi ép, ván ghép hoặc gỗ đã được làm tăng độ rắn.

4. Các mặt hàng thuộc nhóm 44.10, 44.11 hoặc 44.12 có thể được gia công tạo hình như đã đưa ra trong nhóm 44.09, đã được uốn cong, uốn thành múi, đột lỗ, được cắt hoặc tạo dáng thành các hình dạng khác nhau, trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông, hoặc tạo dáng kiểu khác, miễn là không tạo cho chúng những đặc trưng của các mặt hàng thuộc nhóm khác.

5. Nhóm 44.17 không bao gồm các dụng cụ có lưỡi, gờ, bề mặt hoặc bộ phận làm việc khác được tạo ra từ vật liệu bất kỳ được chi tiết ở chú giải 1 của Chưng 82.

6. Theo mục đích của Chú giải 1 ở trên và trừ khi có yêu cầu khác, khái niệm "gỗ" trong một nhóm của Chưng này cũng bao gồm cả tre nứa và các vật liệu khác có tính chất gỗ.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của các phân nhóm từ 4403.41 đến 4403.49, 4407.24 đến 4407.29, 4408.31 đến 4408.39 và 4412.13 đến 4412.99, thuật ngữ "gỗ nhiệt đới" chỉ một trong các loại gỗ dưới đây:

2. Abura, Acajou d'Afrique, Afrormosia, Ako, Alan, Andiroba, Aningré, Avodiré, Azobé, Balau, Balsa, Bosé clair, Bosé foncé, Cativo, Cedro, Dabema, Meranti đỏ sẫm, Dibétou, Dousié, Framiré, Freijo, Fromager, Fuma, Gerongang, Ilomba, Imbuia, Ipé, Iroko, Jaboty, Jelutong, Jequitiba, Jongkong, Kapur, Kempas, Keruing, Kosipo, Kotibé, Koto, Meranti đỏ nhạt, Limba, Louro, Macaranduba, Mahogany, Makoré, Mandioqueira, Mansonia, Mengkulang, Meranti Bakau, Merawan, Merbau, Merpauh, Mersawa, Moabi, Niangon, Nyatoh, Obeche, Okoumé, Onzabili, Orey, Ovengkol, Ozigo, Padauk, Paldao, Palisandre de Guatemala, Palisandre de Para, Palisandre de Rio, Palisandre de Rose, Pau Amarelo, Pau Marfim, Pulai, Punah, Quaruba, Ramin, Sapeli, Saqui-Saqui, Sepetir, Sipo, Sucupira, Suren, Tauari, Teak, Tiama, Tola, Virola, Lauan trắng, Meranti trắng, Seraya trắng, Meranti vàng.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4401

 

 

Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tưng tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn c­ưa, đã hoặc ch­ưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tưng tự

 

4401

10

00

- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tưng tự

 

5

 

 

 

- Vỏ bào, dăm gỗ:

 

4401

21

00

- - Từ cây lá kim

5

4401

22

00

- - Từ cây không thuộc loại lá kim

5

4401

30

00

- Mùn c­ưa, phế liệu gỗ, đã hoặc chư­a đóng thành dạng khối, bánh, viên hoặc các dạng t­ưng tự

 

5

4402

00

00

Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc ch­ưa đóng thành khối

 

5

 

 

 

 

 

4403

 

 

Gỗ cây, đã hoặc ch­ưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô

 

4403

10

 

- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:

 

4403

10

10

- - Cột sào (Baulks)

0

4403

10

20

- - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

10

30

- - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

10

40

 - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

10

90

- - Loại khác

0

4403

20

 

- Loại khác, thuộc cây lá kim:

 

 

 

 

- - Damar Minyak:

 

4403

20

11

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

20

12

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

20

13

- - - Khúc gỗ để cư­a, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

20

14

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

20

15

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

20

19

- - - Loại khác

0

 

 

 

- - Podo:

 

4403

20

21

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

20

22

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

20

23

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

20

24

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

20

25

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

20

29

- - - Loại khác

0

 

 

 

- - Sempilor:

 

4403

20

31

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

20

32

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

20

33

- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

20

34

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

20

35

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

20

39

- - - Loại khác

0

 

 

 

- - Loại khác:

 

4403

20

91

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

20

92

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

20

93

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

20

94

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

20

95

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

20

99

- - - Loại khác

0

 

 

 

- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chưng này:

 

4403

41

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:

 

 

 

 

- - - Meranti đỏ sẫm (Obar Suluk):

 

4403

41

11

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

41

12

- - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

41

13

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

41

14

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

41

15

 - - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

41

19

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Meranti đỏ nhạt (Red Seraya):

 

4403

41

21

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

41

22

- - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

41

23

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

41

24

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

41

25

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

41

29

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Meranti bakau:

 

4403

41

31

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

41

32

 - - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

41

33

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

41

34

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

41

35

 - - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

41

39

- - - - Loại khác

0

4403

49

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Kapur:

 

4403

49

11

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

49

12

 - - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

49

13

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

49

14

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

49

15

 - - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

49

19

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Keruing:

 

4403

49

21

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

49

22

 - - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

49

23

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

49

24

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

49

25

 - - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

49

29

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Ramin:

 

4403

49

31

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

49

32

 - - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

49

33

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và đã làm lớp mặt, dạng nhám

0

4403

49

34

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt, đã đư­ợc đẽo vuông

 

0

4403

49

35

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

49

36

 - - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

49

39

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chưng này:

 

4403

49

91

- - - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

49

92

 - - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

49

93

- - - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

49

94

- - - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

49

95

- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

49

99

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- Loại khác:

 

4403

91

 

- - Gỗ sồi (Quercus sp):

 

4403

91

10

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

91

20

 - - - Cột sào (Baulks)

0

4403

91

30

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

91

40

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

91

50

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

91

90

- - - Loại khác

0

4403

92

 

- - Gỗ sồi (Fagus sp):

 

4403

92

10

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

92

20

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

92

30

- - - Khúc gỗ để cư­a, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

92

40

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

92

50

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

92

90

- - - Loại khác

0

4403

99

 

- - Loại khác:

 

4403

99

10

- - - Gỗ làm bột giấy

0

4403

99

20

- - - Cột sào (Baulks)

0

4403

99

30

- - - Khúc gỗ để c­ưa, xẻ và làm lớp mặt

0

4403

99

40

- - - Cột tròn chống hầm lò

0

4403

99

50

- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác

0

4403

99

90

- - - Loại khác

0

 

 

 

 

 

4404

 

 

Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ đã cắt nh­ưng chư­a tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba tong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc t­ưng tự; dăm gỗ và các dạng t­ưng tự

 

4404

 10

00

- Từ cây lá kim

3

4404

 20

00

- Từ cây không thuộc loại lá kim

3

 

 

 

 

 

4405

00

00

Sợi gỗ, bột gỗ

1

 

 

 

 

 

4406

 

 

Tà vẹt đ­ường sắt hoặc đ­ường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ

 

4406

10

00

- Loại ch­ưa đư­ợc ngâm tẩm

0

4406

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

4407

 

 

Gỗ đã c­ưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 m

 

4407

10

 

- Gỗ từ cây lá kim:

 

4407

10

10

- - Đã bào

0

4407

10

20

- - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

10

90

- - Loại khác

0

 

 

 

- Các loại gỗ nhiệt đới đư­ợc ghi trong chú giải 1 phần phân nhóm của chưng này:

 

4407

24

 

- - Gỗ Virola, Magohany (Swietenia sp), Imbuia và Balsa:

 

4407

24

10

- - - Đã bào

0

4407

24

20

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

24

90

- - - Loại khác

0

4407

25

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti bakau:

 

 

 

 

- - - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt:

 

4407

25

11

- - - - Đã bào

0

4407

25

12

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

25

19

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Meranti bakau:

 

4407

25

21

- - - - Đã bào

0

4407

25

22

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

25

29

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:

 

4407

26

10

- - - Đã bào

0

4407

26

20

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

26

90

- - - Loại khác

0

4407

29

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Jelutong (Dyera sp.):

 

4407

29

11

- - - - Đã bào

0

4407

29

12

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

19

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Kapur (Dryobalanops sp):

 

4407

29

21

- - - - Đã bào

0

4407

29

22

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

29

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Kempas (Kompasia sp):

 

4407

29

31

- - - - Đã bào

0

4407

29

32

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

39

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Keruing (Dipterocarpus sp):

 

4407

29

41

- - - - Đã bào

0

4407

29

42

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

49

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Ramin (Gonystylus sp):

 

4407

29

51

- - - - Đã bào

0

4407

29

52

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

59

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Teak (Tectong sp):

 

4407

29

61

- - - - Sàn gỗ tếch đã bào

0

4407

29

62

- - - - Loại khác, đã bào

0

4407

29

63

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

69

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Balau (Shorea sp):

 

4407

29

71

- - - - Đã bào

0

4407

29

72

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

79

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Mengkulang (Heritiera sp):

 

4407

29

81

- - - - Đã bào

0

4407

29

82

- - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

89

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

- - - - Jongkong và Merbau (Intsia sp):

 

4407

29

91

- - - - - Đã bào

0

4407

29

92

- - - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

93

- - - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - - Loại khác:

 

4407

29

94

- - - - - Đã bào

0

4407

29

95

- - - - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

29

99

- - - - - Loại khác

0

 

 

 

- Loại khác:

 

4407

91

 

- - Gỗ sồi (Quercus sp):

 

4407

91

10

- - - Đã bào

0

4407

91

20

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

91

90

- - - Loại khác

0

4407

92

 

 - - Gỗ sồi (Fagus sp):

 

4407

92

10

- - - Đã bào

0

4407

92

20

- - - Đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

92

90

- - - Loại khác

0

4407

99

 

- - Loại khác:

 

4407

99

10

- - - Gỗ aguila, đã bào

0

4407

99

20

- - - Gỗ aguila, đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

99

30

- - - Loại khác, đã bào

0

4407

99

40

- - - Loại khác, đã đánh giáp hoặc nối đầu

0

4407

99

90

- - - Loại khác

0

 

 

 

 

 

4408

 

 

Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu đư­ợc bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tưng tự khác và gỗ khác, đã đư­ợc xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc ch­ưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 m

 

4408

10

 

- Gỗ từ cây lá kim:

 

4408

10

10

- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng đã gia công để sản xuất bút chì; gỗ thông để sản xuất ván ghép

 

0

4408

10

20

- - Gỗ khác đã gia công để sản xuất bút chì

0

4408

10

30

- - Ván lạng lớp mặt

0

4408

10

90

- - Loại khác

0

 

 

 

- Các loại gỗ nhiệt đới đ­ược ghi trong chú giải 1 phần phân nhóm của chưng này:

 

4408

 31

 

- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti bakau:

 

4408

31

10

- - - Đã gia công để sản xuất bút chì

0

4408

31

90

- - - Loại khác

0

4408

39

 

- - Loại khác:

 

4408

39

10

- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong đã gia công để sản xuất bút chì

 

0

4408

39

20

- - - Gỗ khác đã gia công để sản xuất bút chì

0

4408

39

90

- - - Loại khác

0

4408

90

 

- Loại khác:

 

4408

90

10

- - Ván lạng lớp mặt

0

4408

90

20

- - Gỗ tếch khác không dùng để sản xuất bút chì

0

4408

90

90

- - Loại khác

0

 

 

 

 

 

4409

 

 

Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép), đư­ợc tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân hoặc gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công t­ưng tự), dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc ch­ưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu

 

4409

10

00

- Gỗ cây lá kim

3

4409

20

 

- Gỗ từ cây không thuộc loại lá kim:

 

4409

20

10

- - Dải gỗ tếch làm ván sàn

3

4409

20

20

- - Dải gỗ loại khác làm ván sàn

3

4409

20

30

- - Nẹp gỗ tếch làm ván sàn

3

4409

20

90

- - Loại khác

3

 

 

 

 

 

4410

 

 

Ván dăm và các loại ván t­ưng tự (ví dụ: ván dăm định hướng và ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc ch­ưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác

 

 

 

 

- Ván dăm định hư­ớng và ván xốp, bằng gỗ:

 

4410

21

00

- - Ch­ưa đư­ợc gia công hoặc gia công thêm trừ đánh giấy ráp

 

10

4410

29

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác, bằng gỗ:

 

4410

31

00

- - Ch­ưa đư­ợc gia công hoặc gia công thêm trừ đánh giấy ráp

 

10

4410

32

00

- - Đ­ược phủ mặt bằng giấy tẩm melamin

10

4410

33

00

- - Đ­ược phủ mặt bằng lớp trang trí bằng plastic

10

4410

39

00

- - Loại khác

10

4410

90

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

4411

 

 

Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc ch­ưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác

 

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,8g/cm3:

 

4411

11

00

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

10

4411

19

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,5g/cm3 đến 0,8g/cm3:

 

4411

21

00

- - Ch­ưa gia công về mặt cơ học hoặc ch­ưa phủ bề mặt

10

4411

29

 

- - Loại khác:

 

4411

29

10

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đ­ường gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân tư­ờng và tấm khác có đ­ường gờ, đ­ường chỉ

 

 

10

4411

29

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Ván sợi có tỷ trọng trên 0,35g/cm3 đến 0,5g/cm3:

 

4411

31

00

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

10

4411

39

 

- - Loại khác:

 

4411

39

10

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đư­ờng gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân tư­ờng và tấm khác có đ­ường gờ, đư­ờng chỉ

 

 

10

4411

39

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác:

 

4411

91

00

- - Chư­a gia công về mặt cơ học hoặc chư­a phủ bề mặt

10

4411

99

 

- - Loại khác:

 

4411

99

10

- - - Loại có hạt tròn hoặc hoa văn hình hạt tròn và đ­ường gờ, đường chỉ trên bề mặt, kể cả tấm ván ốp chân t­ường và tấm khác có đ­ường gờ, đư­ờng chỉ

 

 

10

4411

99

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

 

 

4412

 

 

Gỗ dán, gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác t­ưng tự

 

 

 

 

- Gỗ dán chỉ gồm các lớp gỗ, mỗi lớp dầy không quá 6 m:

 

4412

13

 

- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của chưng này:

 

4412

13

10

- - - Loại phẳng

10

4412

13

90

- - - Loại khác

10

4412

14

 

- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim:

 

4412

14

10

- - - Loại phẳng

10

4412

14

90

- - - Loại khác

10

4412

19

 

- - Loại khác:

 

4412

19

10

- - - Loại phẳng

10

4412

19

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loại lá kim:

 

4412

22

00

 - - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của chưng này

 

10

4412

23

00

- - Loại khác, chứa ít nhất một lớp là ván dăm

10

4412

29

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Loại khác:

 

4412

92

00

- - Có ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ nhiệt đới đã đư­ợc nêu trong chú giải phân nhóm 1 của ch­ưng này

 

10

4412

93

00

- - Loại khác, chứa ít nhất một lớp là ván dăm

10

4412

99

00

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

4413

00

00

Gỗ đã đ­ược làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình

 

3

 

 

 

 

 

4414

00

00

Khung tranh, khung ảnh, khung g­ưng bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ t­ưng tự

 

40

4415

 

 

Hòm, hộp, thùng th­ưa, thùng hình trống và các loại bao bì tưng tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ

 

4415

10

00

- Hòm, hộp, thùng thư­a, thùng hình trống và các loại bao bì tưng tự bằng gỗ; tang cuốn cáp

 

30

4415

20

00

- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; vành đệm giá, kệ để hàng

 

30

 

 

 

 

 

4416

 

 

Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong

 

4416

00

10

- Tấm ván cong

30

4416

00

90

- Loại khác

30

 

 

 

 

 

4417

 

 

Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng gỗ

 

4417

00

10

- Cốt hoặc khuôn của giầy, ủng

20

4417

00

90

- Loại khác

30

 

 

 

 

 

4418

 

 

Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép

 

4418

10

00

- Cửa sổ, cửa sổ sát đất và khung cửa sổ

5

4418

20

00

- Cửa ra vào và khung, ng­ưỡng cửa của chúng

5

4418

30

00

- Panen lát sàn

5

4418

40

00

- Ván cốp pha xây dựng

5

4418

50

00

- Ván lợp

5

4418

90

 

- Loại khác:

 

4418

90

10

- - Panen có lõi xốp nhân tạo

5

4418

90

90

- - Loại khác

5

 

 

 

 

 

4419

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ

40

 

 

 

 

 

4420

 

 

Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tưng tự, bằng gỗ; tư­ợng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc ch­ưng 94

 

4420

10

00

- Tư­ợng nhỏ và các đồ trang trí bằng gỗ

40

4420

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

4421

 

 

Các sản phẩm bằng gỗ khác

 

4421

10

00

- Mắc treo quần áo

40

4421

90

 

- Loại khác:

 

4421

90

10

- - Lõi cuộn chỉ, ống sợi và suốt sợi; guồng cuốn chỉ may và các sản phẩm tưng tự

 

20

4421

90

20

- - Thanh gỗ để làm diêm

40

4421

90

30

- - Móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép

40

4421

90

40

- - Que kẹo, que kem và thìa xúc kem

40

4421

90

50

- - Khối lát bằng gỗ

40

4421

90

60

- - Mành và phụ kiện của mành

40

4421

90

70

- - Quạt tay và tấm che kéo bằng tay, khung và cán của khung; bộ phận của khung và cán

 

40

 

 

 

- - Loại khác:

 

4421

90

91

- - - Yên ngựa và yên bò

40

4421

90

92

- - - Chuỗi hạt cầu nguyện

40

4421

90

93

- - - Chuỗi hạt loại khác

40

4421

90

94

- - - Tăm

40

4421

90

99

- - - Loại khác

40

 

CHƯƠNG 45

LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm:

(a). Giầy dép hoặc các bộ phận của giầy dép thuộc Chưng 64;

(b). Mũ và các vật đội đầu khác hay các bộ phận của chúng thuộc Chưng 65; hoặc

(c). Các mặt hàng thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ chơi trẻ em, dụng cụ dùng cho các trò chơi, dụng cụ thể thao).

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4501

 

 

Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế; lie phế liệu; lie đã ép, nghiền thành hạt hoặc thành bột

 

4501

10

00

- Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế

1

4501

90

00

- Loại khác

1

 

 

 

 

 

4502

00

00

Lie tự nhiên, đã bóc vỏ hoặc đã đẽo thô thành hình vuông, hoặc ở dạng khối, tấm, lá, hình chữ nhật (kể cả hình vuông) hoặc dải (kể cả dạng phôi lie đã cắt cạnh dùng làm nút hoặc nắp đậy)

 

 

 

5

 

 

 

 

 

4503

 

 

Các sản phẩm bằng lie tự nhiên

 

4503

10

00

- Nút và nắp đậy

20

4503

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

4504

 

 

Lie kết dính (có hoặc không có chất gắn) và các sản phẩm bằng lie kết dính

 

4504

10

00

- Dạng khối, tấm, lá, dải; tấm lát ở mọi hình dạng; dạng hình trụ đặc, kể cả dạng đĩa

 

10

4504

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 46

SẢN PHẨM LÀM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC TỪ CÁC LOẠI VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY

Chú giải

1. Trong Chưng này, khái niệm "vật liệu tết bện" dùng để chỉ các loại vật liệu ở trạng thái hoặc hình dạng thích hợp cho việc tết bện hoặc gia công tưng tự; bao gồm rơm, liễu gai, tre, bấc, sậy, dải gỗ mỏng, dải từ vật liệu gốc thực vật khác (ví dụ: dải vỏ cây, các lá dài hẹp chiều ngang, cây cọ sợi, hoặc các dải thu được từ các lá to), sợi dệt tự nhiên chưa xe, monofilament, dải và dạng tưng tự bằng plastic và dải giấy, nhưng không bao gồm: dải bằng da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) hoặc dải bằng nỉ hay sản phẩm không dệt, tóc, lông đuôi hoặc bờm ngựa, sợi dệt thô hoặc sợi dệt, hoặc monofilament, dải và dạng tưng tự thuộc Chưng 54.

2. Chưng này không bao gồm:

(a). Tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;

(b). Thừng, chão, cáp đã hoặc chưa tết bện (nhóm 56.07);

(c). Giầy, dép hoặc mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chưng 64 hoặc 65;

(d). Xe hoặc thân xe bằng song mây (thuộc Chưng 87); hoặc

(e). Các mặt hàng thuộc Chưng 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...), các loại đèn và bộ đèn).

3. Theo mục đích của nhóm 46.01, khái niệm "vật liệu tết bện, dây bện và các sản phẩm tưng tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song" dùng để chỉ các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tưng tự bằng vật liệu tết bện đã được xếp kề cạnh và kết với nhau, ở dạng tấm, có hoặc không có vật liệu kết nối là vật liệu dệt đã xe.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4601

 

 

Dây tết bện và các sản phẩm t­ưng tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chư­a ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm t­ưng tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã đư­ợc dệt thành tấm ở dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ: chiếu, thảm, mành)

 

4601

20

 

- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:

 

4601

20

10

- - Chiếu và thảm

40

4601

20

20

- - Mành

40

 

 

 

- Loại khác:

 

4601

91

 

- - Bằng vật liệu thực vật:

 

4601

91

10

- - - Dây tết bện và các sản phẩm tết bện tưng tự của vật liệu tết bện, đã hoặc ch­ưa ghép hoặc chư­a ghép thành dải

 

30

4601

91

90

 - - - Loại khác

40

4601

99

 

- - Loại khác:

 

4601

99

10

- - - Chiếu và thảm

40

4601

99

20

- - - Dây tết bện và các sản phẩm tết bện t­ưng tự của vật liệu tết bện, đã hoặc chư­a ghép hoặc chư­a đư­ợc ghép thành dải

 

 

30

4601

99

90

 - - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

4602

 

 

Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 4601; các sản phẩm từ cây họ m­ướp

 

4602

10

 

- Bằng vật liệu thực vật:

 

4602

10

10

- - Bằng song mây

40

4602

10

20

- - Bằng tre

40

4602

10

90

- - Loại khác

40

4602

90

00

- Loại khác

40

 

Phần 10:

BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ VẬT LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC CÁCTÔNG LOẠI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA); GIẤY, CÁCTÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG

CHƯƠNG 47

BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ VẬT LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC CÁCTÔNG LOẠI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA)

Chú giải

1. Theo mục đích của nhóm 47.02, khái niệm "bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan" có nghĩa là bột giấy hoá học từ gỗ có hàm lượng phần không hoà tan là 92% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfat hoặc kiềm và 88% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfit sau khi ngâm một giờ trong dung dịch natri hydroxit (NaOH) nồng độ 18% ở nhiệt độ 200C, và đối với bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfit, hàm lượng tro không được lớn hơn 0,15% tính theo trọng lượng.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4701

00

00

Bột giấy cơ học từ gỗ

1

 

 

 

 

 

4702

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan

 

4702

00

10

- Dùng để sản xuất xơ rayon

1

4702

00

90

- Loại khác

1

 

 

 

 

 

4703

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng ph­ưng pháp sunfat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan

 

 

 

 

- Chư­a tẩy trắng:

 

4703

11

00

- - Từ gỗ cây lá kim

1

4703

19

00

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

1

 

 

 

- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:

 

4703

21

00

- - Từ gỗ cây lá kim

1

4703

29

00

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

1

 

 

 

 

 

4704

 

 

Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng ph­ưng pháp sunfít, trừ loại hòa tan

 

 

 

 

- Ch­ưa tẩy trắng:

 

4704

11

00

- - Từ gỗ cây lá kim

1

4704

19

00

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

1

 

 

 

- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:

 

4704

21

00

- - Từ gỗ cây lá kim

1

4704

29

00

- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim

1

 

 

 

 

 

4705

00

00

Bột giấy từ gỗ thu đ­ược bằng việc kết hợp các ph­ưng pháp nghiền cơ học và hoá học

 

1

 

 

 

 

 

4706

 

 

Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác

 

4706

10

00

- Bột giấy từ xơ bông vụn

1

4706

20

00

- Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)

 

1

 

 

 

- Loại khác:

 

4706

91

00

- - Loại cơ học

1

4706

92

00

- - Loại hóa học

1

4706

93

00

- - Loại bán hóa học

1

 

 

 

 

 

4707

 

 

Giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)

 

4707

10

00

- Giấy hoặc cáctông kraft hoặc giấy hoặc cáctông sóng ch­ưa tẩy trắng

 

3

4707

20

00

- Giấy hoặc cáctông khác, loại đ­ược làm chủ yếu từ bột giấy hóa học, đã tẩy trắng, chư­a nhuộm màu toàn bộ

 

3

4707

30

00

- Giấy hoặc cáctông, loại đư­ợc làm chủ yếu từ bột giấy cơ học (ví dụ giấy in báo, tạp chí chuyên ngành và các ấn phẩm tưng tự)

 

 

3

4707

90

00

- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa ch­ưa phân loại

3

 

CHƯƠNG 48

GIẤY VÀ CÁCTÔNG; CÁC SẢN PHẨM LÀM BẰNG BỘT GIẤY, BẰNG GIẤY HOẶC BẰNG CÁCTÔNG

Chú giải

1. Theo mục đích của Chưng này, trừ khi có yêu cầu khác, mọi sự đề cập đến “giấy” đều bao gồm cả đề cập đến cáctông (bất kể độ dầy hoặc khối lượng tính trên 1 m2).

2. Chưng này không bao gồm:

(a). Các sản phẩm thuộc Chưng 30;

(b). Lá phôi dập của nhóm 32.12;

(c). Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chưng 33);

(d). Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng, phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tưng tự (thuộc nhóm 34.05);

(e). Giấy hoặc cáctông có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;

(f). Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm (nhóm 38.22);

(g). Giấy được gia cố bằng tấm plastic, hoặc một lớp giấy hoặc cáctông được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng loại giấy này, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chưng 39);

(h). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ hàng du lịch);

(ij). Các sản phẩm thuộc Chưng 46 (các sản phẩm bằng vật liệu tết bện);

(k). Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);

(l). Các sản phẩm thuộc Chưng 64 hoặc 65;

(m). Giấy hoặc cáctông ráp (nhóm 68.05) giấy hoặc cáctông bồi mica (nhóm 68.14) (tuy nhiên, giấy và cáctông tráng phủ bằng bột mica được xếp vào Chưng này);

(n). Lá kim loại bồi trên giấy hoặc cáctông (Phần XV);

(o). Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09; hoặc

(p). Các sản phẩm thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ chơi, dụng cụ của các trò chơi, dụng cụ thể thao) hoặc các sản phẩm thuộc Chưng 96 (ví dụ: các loại khuy, cúc).

3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 bao gồm cả giấy và cáctông được cán láng, cán láng đặc biệt, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phưng pháp tưng tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng bao gồm cả các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc in vân toàn bộ bằng phưng pháp nào đó. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phưng pháp khác.

4. Trong Chưng này "giấy in báo" có nghĩa là loại giấy không tráng phủ bề mặt sử dụng để in báo, có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ không nhỏ hơn 65% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) cho cả hai mặt trên 2,5 micromet, định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2.

5. Theo mục đích của nhóm 48.02 , các thuật ngữ “giấy và cáctông, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ” nghĩa là giấy và cáctông được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy cơ học hoặc bột giấy hoá cơ, và thoả mãn một trong những tiêu chí sau đây:

Đối với loại giấy hoặc cáctông định lượng không quá 150 g/m2:

(a). Có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ từ 10% trở lên, và

1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc

2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(b). Có hàm lượng tro trên 8%, và :

1. định lượng không quá 80 g/m2 , hoặc

2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(c). Có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc

(d). Có hàm lượng tro trên 3% đến 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục (burst index) từ 2.5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc

(e). Có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.

Đối với loại giấy hoặc cáctông có định lượng trên 150 g/m2:

(a). Được nhuộm màu toàn bộ; hoặc

(b). Có độ trắng từ 60 % trở lên, và:

1. Độ dày (caliper) từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc

2. Độ dày (caliper) trên 225 micromet (microns) đến 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc

(c). Có độ trắng dưới 60%, độ dày (caliper) từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.

Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc cáctông lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc cáctông nỉ.

6. Trong Chưng này "giấy và cáctông kraft" có nghĩa là loại giấy và cáctông có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.

7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong 2 hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 sẽ được xếp vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.

8. Các nhóm 48.01 và từ 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo:

(a). Ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc

(b). Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm khi không gấp.

9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm "giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tưng tự" chỉ áp dụng đối với:

(a). Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm đến 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:

(i). Giả vân, rập nổi, nhuộm màu bề mặt, in theo mẫu trên mặt hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ: bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic trong suốt để bảo vệ;

(i). Mặt làm gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ, v.v...;

(ii). Tráng hoặc phủ bề mặt bằng một lớp plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, nhuộm màu, in theo mẫu hoặc trang trí kiểu khác; hoặc

(iv). Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;

(b). Các loại diềm và băng trang trí bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;

(c). Tấm phủ tường bằng giấy đã làm sẵn thành các băng, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã in sẵn để ghép làm phông cảnh, kiểu mẫu hoặc môtip khi dán lên tường.

Các sản phẩm bằng giấy hoặc cáctông thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.15.

10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ răng cưa.

11. Nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ răng cưa, làm bằng giấy hoặc cáctông dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tưng tự và ren giấy.

12. Trừ các hàng hoá thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, chữ hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà các loại đó không chỉ đơn thuần là phụ đối với công dụng chủ yếu của sản phẩm, xếp vào Chưng 49.

Chú giải phân nhóm.

1. Theo mục đích của phân nhóm 4804.11 và 4804.19, "kraft lớp mặt" có nghĩa là loại giấy và cáctông được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc chỉ số tưng đưng nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các loại có định lượng khác.

Định lượng Độ bục tối thiểu

g/m2    Kpa

115          393

125          417

200          637

300             824

 400         961

2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, "giấy kraft làm bao" có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phưng pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 đến 115 g/m2 và thoả mãn một trong các bộ tiêu chuẩn sau đây:

(a). Chỉ số bục không dưới 3,7 kPa.m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.

b). Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc chỉ số tưng đưng nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:

 

Độ bền xé tối thiểu mN

Độ bền kéo tối thiểu kN/m

Định lượng

g/m2

Chiều dọc

Chiều dọc+ chiều ngang

Chiều dọc

Chiềudọc + chiều ngang

 

 

 

 

 

60

70

80

100

115

700

830

965

1.230

1.425

1.510

1.790

2.070

2.635

3.060

1,9

2,3

2,8

3,7

4,4

6

7,2

8,3

10,6

12,3

 

3. Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, "giấy làm lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hoá học" có nghĩa là giấy ở dạng cuộn, có hàm lượng bột giấy gỗ cứng bán hoá học chưa tẩy trắng không nhỏ hơn 65% so với tổng lượng bột giấy và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 Niutơn/g/m2 tại điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tưng đối là 50%, nhiệt độ 230C.

4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ bán hoá học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hoà mẫu 30 phút) trên 1,4 Niutơn/g/m2 tại điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tưng đối là 50 %, nhiệt độ 23oC.

5. Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và cáctông được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và cáctông loại (phế liệu và vụn thừa). Cáctông lớp mặt có thể có mặt trên được nhuộm màu hoặc được làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục không nhỏ hơn 2 kPa..m2/g.

6. Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, "giấy bao gói làm từ bột giấy sunfit" có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có hàm lượng bột giấy sun phít trên 40% so với tổng lượng bột giấy, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục không dưới 1,47 kPa.m2/g.

7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, "giấy tráng nhẹ" là loại giấy được tráng 2 mặt, có định lượng không quá 72 g/m2, khối lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có hàm lượng bột giấy cơ học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy.

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4801

 

 

Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ

 

4801

00

10

- Định l­ượng không quá 55g/m2

40

4801

00

90

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

4802

 

 

Giấy và cáctông không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thư­ớc bất kỳ trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và cáctông sản xuất thủ công

 

4802

10

00

- Giấy và cáctông, sản xuất thủ công

40

4802

20

00

- Giấy và cáctông sử dụng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4802

30

 

- Giấy làm nền sản xuất giấy carbon:

 

4802

30

10

- - Định lư­ợng dư­ới 20g/m2

5

4802

30

90

- - Loại khác

5

4802

40

00

- Giấy làm nền sản xuất giấy dán t­ường

10

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, không chứa bột giấy cơ học hoặc hoá cơ hoặc có hàm lượng bột giấy này không lớn hơn 10%:

 

4802

54

 

- - Có định lư­ợng dưới 40g/m2:

 

4802

54

10

- - - Sử dụng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

40

4802

54

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

54

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

54

90

- - - Loại khác

40

4802

55

 

- - Có định lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng cuộn:

 

4802

55

10

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

55

20

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

40

4802

55

30

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

55

40

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

50

4802

55

90

- - - Loại khác

40

4802

56

 

- - Có định lư­ợng từ 40g/m2 đến 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 m và chiều kia không quá 297 m ở dạng không gấp:

 

4802

56

10

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

56

20

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

40

4802

56

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

56

90

- - - Loại khác

40

4802

57

 

- - Loại khác, có định l­ượng từ 40g/m2 đến 150g/m2:

 

4802

57

10

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

57

20

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

40

4802

57

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

57

90

- - - Loại khác

40

4802

58

 

- - Có định lư­ợng lớn hơn 150g/m2:

 

4802

58

10

- - - Loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

40

4802

58

20

- - - Giấy và cáctông trang trí, kể cả loại có hình bóng nước, loại làm giả vân đá, loại có các sợi hoặc hỗn hợp các đốm khác mầu và giấy da giả cổ

 

 

40

4802

58

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

58

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Giấy và cáctông khác, có hàm l­ượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% so với tổng l­ượng bột giấy:

 

4802

61

 

- - Dạng cuộn:

 

4802

61

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

61

20

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

61

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

61

90

- - - Loại khác

40

4802

62

 

- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 m và chiều kia không quá 297 m, ở dạng không gấp:

 

4802

62

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

62

20

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

62

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

62

90

- - - Loại khác

40

4802

69

 

- - Loại khác:

 

4802

69

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4802

69

20

- - - Loại để in tiền; loại dùng để sản xuất bìa thạch cao hoặc thẻ máy tính

 

40

4802

69

30

- - - Giấy photocopy, viết và in khác và giấy dùng cho đồ họa

 

50

4802

69

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

4803

 

 

Giấy vệ sinh hoặc giấy dùng làm giấy lụa lau mặt, giấy khăn ăn hoặc khăn lau tay và các loại giấy tưng tự chư­a đ­ược gia công thành phẩm dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đã hoặc chư­a làm chun, làm nhăn, dập nổi, đục lỗ răng c­a, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ

 

4803

00

10

- Tấm lót xenlulo, loại mới chỉ gia công ở mức tạo mầu hoặc tạo vân hoa toàn bộ bề mặt

 

40

4803

00

20

- Giấy lụa

40

4803

00

90

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

4804

 

 

Giấy và cáctông kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03

 

 

 

 

- Cáctông kraft lớp mặt:

 

4804

11

00

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

30

4804

19

00

- - Loại khác

30

 

 

 

- Giấy kraft làm bao:

 

4804

21

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng:

 

4804

21

10

- - - Làm bao xi măng

3

4804

21

90

- - - Loại khác

30

4804

29

 

- - Loại khác:

 

4804

29

10

- - - Giấy bồi (composite paper)

20

4804

29

90

- - - Loại khác

20

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống:

 

4804

31

 

- - Loại ch­ưa tẩy trắng:

 

4804

31

10

- - - Giấy kraft cách điện

5

4804

31

20

- - - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 m dùng để gói que dinamite

 

10

4804

31

30

- - - Có độ bền ư­ớt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

10

4804

31

90

- - - Loại khác

20

4804

39

 

- - Loại khác:

 

4804

39

10

- - - Có độ bền ­ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

10

4804

39

90

- - - Loại khác

20

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng trên 150g/m2 đến d­ưới 225g/m2:

 

4804

41

 

- - Loại chư­a tẩy trắng:

 

4804

41

10

- - - Giấy kraft cách điện

5

4804

41

90

- - - Loại khác

30

4804

42

00

- - Loại đã tẩy trắng có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng l­ượng bột giấy

 

30

4804

49

00

- - Loại khác

30

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định l­ượng từ 225g/m2 trở lên:

 

4804

51

 

- - Loại chư­a tẩy trắng:

 

4804

51

10

- - - Giấy kraft cách điện; cáctông ép có định l­ượng từ 600 g/m2 trở lên

 

5

4804

51

20

- - - Giấy kraft ở dạng cuộn có chiều rộng 209 m dùng để gói que dinamite

 

30

4804

51

30

- - - Có độ bền ư­ớt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

 

10

4804

51

90

- - - Loại khác

30

4804

52

00

- - Loại đã tẩy trắng có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng l­ượng bột giấy

 

30

4804

59

00

- - Loại khác

30

 

 

 

 

 

4805

 

 

Giấy và cáctông không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chư­a đư­ợc gia công hơn mức đã chi tiết trong chú giải 3 của Chưng này

 

 

 

 

- Giấy làm lớp sóng:

 

4805

11

00

- - Sản xuất từ bột giấy bán hóa học

10

4805

12

00

- - Sản xuất từ bột giấy rơm rạ

10

4805

19

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Cáctông lớp mặt (đ­ược làm từ bột giấy tái chế):

 

4805

24

00

- - Có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống

10

4805

25

00

- - Có định l­ượng trên 150g/m2

10

4805

30

 

- Giấy bao gói làm từ bột giấy sunfit:

 

4805

30

10

 - - Giấy gói diêm đã in màu

10

4805

30

90

 - - Loại khác

10

4805

40

00

- Giấy lọc và cáctông lọc

10

4805

50

00

- Giấy nỉ và cáctông nỉ

10

 

 

 

- Loại khác:

 

4805

91

 

- - Có định lư­ợng từ 150g/m2 trở xuống:

 

4805

91

10

- - - Giấy dùng để chèn vào giữa các sản phẩm thuỷ tinh phẳng khi đóng gói, có hàm l­ượng nhựa không quá 0,6%

 

5

4805

91

20

- - - Giấy thấm

20

4805

91

30

- - - Giấy vàng mã

30

4805

91

90

- - - Loại khác

5

4805

92

00

- - Có định l­ượng trên 150g/m2 đến d­ưới 225g/m2

10

4805

93

00

- - Có định l­ượng từ 225 g/m2 trở lên

10

 

 

 

 

 

4806

 

 

Giấy giả da gốc thực vật, giấy chống thấm dầu, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ

 

4806

10

00

- Giấy giả da gốc thực vật

3

4806

20

00

- Giấy chống thấm dầu

10

4806

30

00

- Giấy can

3

4806

40

00

- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác

 

5

 

 

 

 

 

4807

00

00

Giấy và cáctông bồi (đ­ược làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc cáctông phẳng với nhau bằng một lớp keo dính) ch­ưa tráng hoặc thấm tẩm bề mặt, đã hoặc ch­ưa đư­ợc gia cố với nhau, ở dạng cuộn hoặc tờ

 

 

 

30

 

 

 

 

 

4808

 

 

Giấy và cáctông làn sóng (có hoặc không dán các tờ phẳng trên mặt), đã làm chun, làm nhăn, dập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03

 

4808

10

00

- Giấy và cáctông sóng, đã hoặc ch­ưa đục lỗ răng c­ưa

10

4808

20

00

- Giấy kraft làm bao bì, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không dập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa

 

10

4808

30

00

- Giấy kraft khác, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ răng c­ưa

 

10

4808

90

 

- Loại khác:

 

4808

90

10

- - Giấy dập nổi kể cả giấy trang trí dùng để sản xuất giấy viết, giấy in, giấy lót hoặc giấy bọc ngoài

 

10

4808

90

90

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

4809

 

 

Giấy than, giấy tự copy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho nhân bản giấy nến hoặc các tấm in offset) đã hoặc chư­a in, dạng cuộn hoặc tờ

 

4809

10

 

- Giấy than và giấy copy t­ưng tự :

 

4809

10

10

- - Giấy than

20

4809

10

90

- - Loại khác

20

4809

20

00

- Giấy tự nhân bản

10

4809

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

4810

 

 

Giấy và cáctông, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng một lớp cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với bất kỳ kích cỡ nào

 

 

 

 

- Giấy và cáctông loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, không chứa bột giấy cơ học hoặc hoá cơ hoặc loại có hàm lư­ợng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lư­ợng bột giấy:

 

4810

13

 

- - Dạng cuộn:

 

4810

13

10

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4810

13

20

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

10

4810

13

30

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4810

13

90

- - - Loại khác

10

4810

14

 

- - Dạng tờ có một cạnh không quá 435 m và cạnh kia không quá 297 m ở dạng không gấp:

 

4810

14

10

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4810

14

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4810

14

30

- - - Giấy dùng để in chứng khoán, vé, cuống vé hay phiếu thư­ởng (coupon), séc hoặc các sản phẩm t­ưng tự, trừ tiền giấy

 

 

10

4810

14

40

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

10

4810

14

90

- - - Loại khác

10

4810

19

 

- - Loại khác:

 

4810

19

10

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy hoặc cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4810

19

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4810

19

30

- - - Giấy dùng để in chứng khoán, vé, cuống vé hay phiếu thư­ởng (coupon), séc hoặc các sản phẩm t­ưng tự, trừ tiền giấy

 

 

10

4810

19

40

- - - Giấy và cáctông đư­ợc sử dụng cho công nghệ in phun

10

4810

19

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Giấy và cáctông loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, có hàm l­ượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% so với tổng l­ượng bột giấy:

 

4810

22

 

- - Giấy tráng nhẹ:

 

4810

22

10

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4810

22

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4810

22

90

- - - Loại khác

10

4810

29

 

- - Loại khác:

 

4810

29

10

- - - Giấy và cáctông dùng làm nền cho giấy và cáctông nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện

 

5

4810

29

20

- - - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4810

29

30

- - - Giấy mỹ thuật (giấy art)

10

4810

29

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft, trừ loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác:

 

4810

31

 

- - Loại đã tẩy trắng, có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ lớn hơn 95% so với tổng l­ượng bột giấy và có định l­ượng từ 150g/m2 trở xuống:

 

4810

31

10

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng máy tính

 

10

4810

31

90

- - - Loại khác

10

4810

32

 

- - Loại đã tẩy trắng, có hàm l­ượng bột giấy hoá học từ gỗ lớn hơn 95% so với tổng lư­ợng bột giấy và có định lư­ợng trên 150g/m2:

 

4810

32

10

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

10

4810

32

90

- - - Loại khác

10

4810

39

 

- - Loại khác:

 

4810

39

10

- - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

10

4810

39

90

- - - Loại khác

10

 

 

 

- Giấy và cáctông khác:

 

4810

92

 

- - Giấy nhiều lớp:

 

4810

92

10

 - - - Cáctông có mặt d­ưới màu xám

10

4810

92

20

 - - - Giấy và cáctông đã tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

10

4810

92

90

 - - - Loại khác

10

4810

99

 

- - Loại khác:

 

4810

99

10

 - - - Giấy và cáctông đă tráng hoặc nhuộm màu bề mặt dùng trong sản xuất thẻ hoặc băng giấy máy tính

 

10

4810

99

90

 - - - Loại khác

10

 

 

 

 

 

4811

 

 

Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thư­ớc bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10

 

4811

10

00

- Giấy và cáctông đã quét hắc ín, chất bi-tum hoặc asphalt

5

 

 

 

- Giấy và cáctông dính hoặc đã quét lớp keo dính:

 

4811

41

00

- - Loại tự dính

15

4811

49

00

- - Loại khác

15

 

 

 

- Giấy và cáctông đã tráng, thấm tẩm hoặc phủ bằng plastic (trừ chất dính):

 

4811

51

00

- - Loại đã tẩy trắng, định l­ượng trên 150 g/m2

15

4811

59

00

- - Loại khác

15

4811

60

00

- Giấy và cáctông đã tráng, thấm, tẩm hoặc phủ bằng sáp, sáp parafin, stearin, dầu hoặc glycerol

 

15

4811

90

 

- Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác:

 

4811

90

10

- - Giấy và cáctông, đã tráng hoặc phủ lớp nhôm ở mặt trong, có gắn chữ hoặc nhãn để chỉ ra rằng loại giấy hoặc cáctông này đư­ợc dùng để đựng sữa

 

 

10

4811

90

20

- - Giấy làm nền sản xuất giấy nhôm

5

4811

90

90

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

4812

00

00

Khuôn, tấm lọc bằng bột giấy

0

 

 

 

 

 

4813

 

 

Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc ch­ưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống

 

4813

10

00

- Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống

30

4813

20

00

- Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm

30

4813

90

00

- Loại khác

30

 

 

 

 

 

4814

 

 

Giấy dán t­ường và các loại tấm phủ tư­ờng tưng tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy

 

4814

10

00

- Giấy giả vân gỗ

40

4814

20

00

- Giấy dán tư­ờng và các loại tấm phủ tư­ờng tưng tự, bằng giấy đã đ­ược tráng hoặc phủ, trên bề mặt có một lớp plastic có hạt nổi, dập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác

 

 

 

40

4814

30

00

- Giấy dán t­ường và các tấm phủ tư­ờng tưng tự, bằng giấy trên bề mặt có phủ lớp vật liệu tết bện, đã hoặc ch­ưa kết lại với nhau kiểu các tao song song hoặc dệt thoi

 

 

40

4814

90

 

- Loại khác:

 

4814

90

10

- - Giấy dán tư­ờng và các tấm phủ tư­ờng t­ưng tự, có hạt nổi, dập nổi, nhuộm mầu bề mặt, in hình hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác, đã được tráng hoặc phủ bằng một lớp plastic trong để bảo vệ

 

 

 

40

4814

90

90

- - Loại khác

30

 

 

 

 

 

4815

00

00

Tấm phủ sàn có thành phần cơ bản là giấy hoặc cáctông, đã hoặc chư­a cắt theo kích cỡ

 

40

 

 

 

 

 

4816

 

 

Giấy than, giấy tự copy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), các loại giấy stencil nhân bản (giấy nến) và các tấm in offset bằng giấy, đã hoặc ch­ưa đóng hộp

 

4816

10

00

- Giấy than và các loại giấy copy t­ưng tự

20

4816

20

00

- Giấy tự copy (giấy tự nhân bản)

10

4816

30

00

- Giấy stencil nhân bản (giấy nến)

20

4816

90

 

- Loại khác:

 

4816

90

10

- - Giấy truyền nhiệt

15

4816

90

20

- - Tấm in offset bằng giấy

10

4816

90

90

- - Loại khác

20

 

 

 

 

 

4817

 

 

Phong bì, b­ưu thiếp, bư­u thiếp trơn và các loại danh thiếp bằng giấy hoặc cáctông; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc cáctông, đựng các loại văn phòng phẩm

 

4817

10

00

- Phong bì

40

4817

20

00

- Bư­u thiếp, bư­u thiếp trơn và danh thiếp

40

4817

30

00

- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn bằng giấy hoặc cáctông đựng các văn phòng phẩm bằng giấy

 

40

 

 

 

 

 

4818

 

 

Giấy vệ sinh và giấy t­ưng tự, tấm lót xenlulô hoặc súc xơ sợi xenlulo dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 16 cm hoặc cắt theo hình dạng, kích thư­ớc; khăn lau tay, giấy lụa lau tay, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, tã lót cho trẻ sơ sinh, băng vệ sinh, khăn trải giường, các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện t­ưng tự, các vật phẩm trang trí, đồ phụ kiện may mặc bằng bột giấy, giấy, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo

 

4818

10

00

- Giấy vệ sinh

40

4818

20

00

- Khăn tay, giấy lụa lau tay, lau mặt và khăn mặt

40

4818

30

00

- Khăn trải bàn và khăn ăn

40

4818

40

 

- Khăn vệ sinh và băng vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm vệ sinh tưng tự:

 

4818

40

10

- - Khăn, tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm vệ sinh tưng tự

 

30

4818

40

20

- - Khăn vệ sinh, băng vệ sinh và các vật phẩm t­ưng tự

30

4818

50

 

- Các vật phẩm dùng cho trang trí và đồ phụ kiện may mặc:

 

4818

50

10

- - Khẩu trang phẫu thuật

40

4818

50

90

- - Loại khác

40

4818

90

00

- Loại khác

40

4819

 

 

Thùng, hộp, va li, túi xách và các loại bao bì khác bằng giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư­ và các vật phẩm tưng tự bằng giấy hoặc cáctông dùng cho văn phòng, cửa hàng và những nơi t­ưng tự

 

4819

10

00

- Thùng, hộp và va li, bằng giấy hoặc cáctông sóng

30

4819

20

 

- Thùng, hộp và va li, bằng giấy, cáctông không sóng:

 

4819

20

10

- - Hộp

30

4819

20

90

- - Loại khác

30

4819

30

00

- Bao và túi xách có đáy rộng 40 cm trở lên

30

4819

40

00

- Bao và túi xách loại khác kể cả gói giấy hình tổ sâu (bồ đài)

 

30

4819

50

00

- Bao bì khác kể cả túi đựng các bản ghi chép

30

4819

60

00

- Hộp đựng hồ sơ (box files), khay thư­, hộp lư­u trữ và các vật phẩm tưng tự, loại dùng trong văn phòng, cửa hàng và những nơi tưng tự

 

 

30

4820

 

 

Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư­, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tưng tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, quyển bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu th­ưng mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than kê lót và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc cáctông, album dùng để đựng mẫu hoặc để các bộ s­u tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc cáctông

 

4820

10

00

- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư­, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm t­ưng tự

 

 

40

4820

20

00

- Vở bài tập

40

4820

30

00

- Bìa đóng hồ sơ (trừ bìa đóng sách), bìa kẹp hồ sơ và vỏ bìa kẹp hồ sơ

 

40

4820

40

00

- Biểu mẫu thưng mại và tập giấy ghi chép có chèn giấy than kê lót

 

40

4820

50

00

- Album để mẫu hay để các bộ sư­u tập khác

40

4820

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

4821

 

 

Các loại nhãn bằng giấy hoặc cáctông, đã hoặc chư­a in

 

4821

10

 

- Loại đã in:

 

4821

10

10

- - Nhãn loại là bộ phận của bao bì đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời, hoặc tư­ trang cá nhân loại thư­ờng đư­ợc để trong ví, túi hoặc mang trên ng­ười

 

 

30

4821

10

90

- - Loại khác

30

4821

90

 

- Loại khác:

 

4821

90

10

- - Nhãn loại là bộ phận của bao bì đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời, hoặc tư­ trang cá nhân loại thư­ờng được để trong ví, túi hoặc mang trên ng­ười

 

 

30

4821

90

90

- - Loại khác

30

 

 

 

 

 

4822

 

 

ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tưng tự bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông (đã hoặc ch­ưa đục lỗ răng c­ưa hoặc làm cứng)

 

4822

10

00

- Loại dùng để cuốn sợi dệt

5

4822

90

00

- Loại khác

5

 

 

 

 

 

4823

 

 

Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy hoặc cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo

 

 

 

 

- Giấy dính hoặc giấy đã quét keo dính, dạng dải hoặc dạng cuộn:

 

4823

12

 

- - Tự dính:

 

4823

12

10

- - - Loại thử độ tiệt trùng có nhựa dính (băng, dải hấp)

20

4823

12

90

- - - Loại khác

20

4823

19

00

- - Loại khác

20

4823

20

 

- Giấy và cáctông lọc:

 

4823

20

10

- - Giấy lọc định l­ượng d­ưới 150g/m2

10

4823

20

90

- - Loại khác

10

4823

40

 

- Loại cuộn, tờ, đĩa số đã in dùng cho máy tự ghi:

 

 

 

 

- - Loại dùng cho thiết bị cơ điện:

 

4823

40

11

- - - Giấy ghi điện tâm đồ

0

4823

40

19

- - - Loại khác

0

4823

40

90

- - Loại khác

0

4823

60

00

- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các vật phẩm t­ưng tự bằng giấy hoặc cáctông

 

40

4823

70

 

- Các sản phẩm bằng bột giấy đúc khuôn hoặc nén:

 

4823

70

10

- - Miếng đệm, vòng đệm bằng giấy

5

4823

70

90

- - Loại khác

10

4823

90

 

- Loại khác:

 

4823

90

10

- - Giấy vàng mã

30

4823

90

20

- - Giấy thử độ tiệt trùng, ch­ưa quét chất dính; khung kén tằm

 

20

 

 

 

- - Thẻ dùng cho thiết bị văn phòng:

 

4823

90

31

- - - Thẻ chư­a đục lỗ dùng cho máy dập lỗ thẻ văn phòng, ở dạng dải hoặc không

 

30

4823

90

39

- - - Loại khác

30

4823

90

40

- - Giấy ở dạng dải hoặc cuộn dùng cho máy điện báo và máy điện báo ghi chữ

 

20

4823

90

50

- - Thẻ trình bày cho đồ trang sức hoặc đồ trang điểm cho ngư­ời hoặc tư trang cá nhân loại thư­ờng đư­ợc để trong ví, túi hoặc mang theo ng­ười

 

 

30

4823

90

60

- - Cáctông làm cốc (ví dụ cáctông đã tráng polyethylen dùng để làm đáy của cốc giấy), ở dạng ống có chiều rộng dư­ới 10 cm; cáctông đã tráng polyethylene cất khuôn để làm cốc giấy; giấy và cáctông đã tráng phủ sử dụng cho công nghệ in phun

 

 

 

 

30

4823

90

70

- - Giấy cuốn sẵn thành ống để sản xuất pháo hoa

30

4823

90

80

- - Giấy dùng làm vật liệu phân cách các bản của ắc quy

20

 

 

 

- - Loại khác:

 

4823

90

91

- - - Giấy nền cho giấy cuốn đầu lọc thuốc lá dùng cho sản xuất thuốc lá điếu

 

20

4823

90

92

- - - Giấy silicôn

30

4823

90

93

- - - Thẻ Jacquard đã đục lỗ

30

4823

90

94

- - - Quạt tay và màn che kéo tay làm bằng giấy, có khung, gọng làm bằng mọi chất liệu, khung đư­ợc nhập khẩu riêng

 

30

4823

90

95

- - - Loại khác, đ­ược cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng, ở dạng dải, cuộn hoặc tờ

 

30

4823

90

96

- - - Tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đã nhuộm màu hoặc làm vân hoa khắp bề mặt

 

30

4823

90

97

- - - Các vật phẩm bằng giấy dùng trong trồng trọt

30

4823

90

98

- - - Loại khác, đ­ược cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng, ở dạng dải, cuộn hoặc tờ

 

30

4823

90

99

- - - Loại khác

30

 

CHƯƠNG 49

SÁCH, BÁO, TRANH ẢNH VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÁC CỦA CÔNG NGHIỆP IN; CÁC LOẠI BẢN THẢO VIẾT BẰNG TAY, ĐÁNH MÁY VÀ SƠ ĐỒ

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm:

(a). Phim ảnh âm bản, dưng bản (Chưng 37);

(b). Bản đồ, sơ đồ, quả địa cầu, dạng nổi, đã hoặc chưa in (nhóm 90.23);

(c). Bộ bài để chơi hoặc hàng hoá khác thuộc Chưng 95; hoặc

(d). Bản khắc, bản in, bản in đá gốc (nhóm 97.02), tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu in cước, phong bì ngày phát hành đầu tiên, ấn phẩm bưu chính, hoặc những loại hàng hoá tưng tự thuộc nhóm 97.04, đồ cổ có tuổi trên 100 năm hoặc các loại hàng hoá thuộc Chưng 97.

2. Theo mục đích của Chưng 49, khái niệm "đã in" cũng có nghĩa là đã được tái bản bằng máy nhân bản, được tạo ra nhờ một máy xử lý dữ liệu tự động, được rập nổi, được chụp lại, được photocopy, được copy nhiệt hoặc được đánh máy.

3. Các loại báo, tạp chí chuyên ngành, các xuất bản phẩm định kỳ được đóng thành tập có từ 2 số trở lên trong một bìa, khác với các loại báo, tạp chí chuyên ngành, xuất bản phẩm định kỳ thông thường, thì phải được xếp vào nhóm 49.01, có hoặc không chứa tư liệu quảng cáo.

4. Nhóm 49.01 cũng bao gồm:

(a).    Bộ sưu tập các tái bản, ví dụ như của các tác phẩm nghệ thuật hoặc tranh vẽ, có kèm theo phần lời đề mục, chủ đề, với cách đánh số trang phù hợp để đóng gói thành một hoặc nhiều tập;

(b). Tập tranh ảnh minh họa và phụ lục cho một cuốn sách; và

(c).    Các phần đã in của sách hoặc sách nhỏ, ở dạng đã xếp thành tập hoặc tờ rời hoặc đã có ký hiệu trang để đóng gói thành bộ hoàn chỉnh hoặc từng phần của tác phẩm hoàn chỉnh và dự định sắp xếp để đóng .

Tuy nhiên, các loại tranh ảnh minh họa không kèm theo lời đề mục, hoặc ở dạng tập có số trang hoặc ở dạng tờ rời, thì được xếp vào nhóm 49.11.

5. Theo Chú giải 3 của Chưng này, nhóm 49.01 không bao gồm các xuất bản phẩm chỉ dành riêng cho việc quảng cáo (ví dụ: các loại sách gấp, sách chuyên đề (pamphlet), sách mỏng, tờ rời, catalogue quảng cáo thưng mại, niên giám do các tổ chức thưng mại, cơ quan tuyên truyền du lịch xuất bản). Các ấn phẩm này được xếp trong nhóm 49.11.

6. Theo mục đích của nhóm 49.03, "sách tranh ảnh cho trẻ em" có nghĩa là loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ yếu là tranh ảnh và lời chỉ là phụ.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

4901

 

 

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tưng tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

 

4901

10

 

- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp:

 

 

 

 

- - Dùng cho giáo dục:

 

4901

10

 11

 - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

0

4901

10

19

- - - Loại khác

0

 

 

 

- - Loại khác:

 

4901

10

21

 - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

5

4901

10

29

- - - Loại khác

5

 

 

 

- Loại khác:

 

4901

91

 

- - Từ điển, bách khoa toàn th­ư và các phụ chưng của chúng:

 

4901

91

10

 - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

0

4901

91

90

- - - Loại khác

0

4901

99

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật và kinh tế:

 

4901

99

11

 - - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đư­ợc in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu

 

0

4901

99

19

- - - - Loại khác

0

 

 

 

- - - Loại khác:

 

4901

99

91

 - - - - Toàn bộ hoặc chủ yếu đ­ược in bằng ngôn ngữ chính thức của nư­ớc nhập khẩu

 

5

4901

99

99

- - - - Loại khác

5

 

 

 

 

 

4902

 

 

Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo

 

4902

10

00

- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần

5

4902

90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

- - Phát hành hàng tuần:

 

4902

90

11

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

0

4902

90

19

- - - Loại khác

5

 

 

 

- - Phát hành 2 tuần một lần:

 

4902

90

21

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

0

4902

90

29

- - - Loại khác

5

 

 

 

- - Loại khác:

 

4902

90

91

- - - Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế

0

4902

90

99

- - - Loại khác

5

 

 

 

 

 

4903

00

00

Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em

0

 

 

 

 

 

4904

00

00

Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc ch­ưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh

 

5

 

 

 

 

 

4905

 

 

Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tưng tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo t­ường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in

 

4905

10

00

- Quả địa cầu

0

 

 

 

- Loại khác:

 

4905

91

00

- - Dạng quyển

0

4905

99

00

- - Loại khác

0

 

 

 

 

 

4906

 

 

Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thưng mại, địa hình hoặc các mục đích tưng tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên

 

4906

00

10

- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả các bản sao chụp lại hoặc các bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than

 

0

4906

00

90

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

4907

 

 

Các loại tem thư­, tem thuế, hoặc tem t­ưng tự hiện hành hoặc mới phát hành, chư­a sử dụng tại nư­ớc mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị bề mặt đ­ược công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu và các loại tưng tự

 

4907

00

10

- Giấy bạc (tiền giấy) đư­ợc đấu thầu hợp pháp

0

4907

00

20

- Tem th­ư chư­a dùng

20

4907

00

30

- Tem thuế hoặc các loại tem tưng tự

0

4907

00

40

- Chứng khoán, cổ phiếu hoặc chứng chỉ trái phiếu và các loại chứng từ, tài liệu tưng tự ; mẫu séc

 

0

4907

00

90

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

4908

 

 

Đề can các loại (decalconamias)

 

4908

10

00

- Đề can dùng cho các sản phẩm thủy tinh

5

4908

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

4909

00

00

Bư­u thiếp in hoặc bư­u ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư­ tín, thông báo, có hoặc không có minh hoạ, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí

 

 

40

4910

00

00

Các loại lịch in, kể cả bloc lịch

40

 

 

 

 

 

4911

 

 

Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in

 

4911

10

00

- Các ấn phẩm quảng cáo th­ưng mại, các catalogue th­ưng mại và các ấn phẩm t­ưng tự

 

20

 

 

 

- Loại khác:

 

4911

91

 

- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:

 

4911

91

10

- - - Biểu đồ và sơ đồ hư­ớng dẫn giải phẫu động vật hoặc thực vật và các ấn phẩm t­ưng tự

 

10

4911

91

20

- - - Tranh ảnh và sơ đồ treo tư­ờng dùng cho mục đích hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thưng mại

 

 

30

4911

91

90

- - - Loại khác

30

4911

99

 

- - Loại khác:

 

4911

99

10

- - - Thẻ in sẵn cho đồ trang sức hoặc các đồ tư­ trang nhỏ trang điểm cá nhân hoặc đồ dùng cá nhân th­ường đư­ợc mang theo trong ví, túi sách tay hoặc mang theo ng­ười

 

 

30

4911

99

20

- - - Nhãn tự dính đã đ­ược in để báo nguy hiểm gây nổ

30

4911

99

90

- - - Loại khác

30

 

Phần 11:

NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ SẢN PHẨM DỆT

Ghú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a).    Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.03);

(b). Tóc hoặc các sản phẩm bằng tóc (nhóm 05.01, 67.03, 67.04), trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tưng tự (nhóm 59.11);

(c).    Xơ nhung tách từ hạt bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chưng 14;

(d). Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng, hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13;

(e).    Các sản phẩm của nhóm 30.05 hoặc 30.06 (ví dụ: mền xơ, gạc, băng và các sản phẩm tưng tự dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa, thú y, vật liệu chỉ khâu vô trùng dùng trong phẫu thuật); chỉ tơ nha khoa, đóng gói riêng để bán lẻ của nhóm 33.06;

(f).     Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy (nhóm 37.01 đến 37.04);

(g). Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1m hoặc sợi dạng dải hoặc các dạng tưng tự (ví dụ: rơm nhân tạo) có chiều rộng trên 5m, bằng plastic (Chưng 39) hoặc các loại dây tết bện, vải hoặc sản phẩm dạng song mây tre đan, liễu gai bằng sợi monofilament hoặc sợi dạng dải tưng tự (Chưng 46);

(h). Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chưng 39;

(ij). Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép với cao su hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chưng 40;

(k). Da sống còn lông (Chưng 41 hoặc 43), hoặc sản phẩm da lông, da lông nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó thuộc nhóm 43.03, 43.04;

(l).     Các loại hàng hoá làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc 42.02;

(m). Các sản phẩm hoặc hàng hoá thuộc Chưng 48 (ví dụ: mền xơ xenlulo);

(n). Giày dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt, xà cạp và các mặt hàng tưng tự thuộc Chưng 64;

(o). Lưới tóc, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng (Chưng 65);

(p). Hàng hoá thuộc Chưng 67;

(q).Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05), xơ carbon và các sản phẩm bằng xơ carbon thuộc nhóm 68.15;

(r). Xơ thuỷ tinh hoặc các sản phẩm bằng xơ thuỷ tinh trừ hàng thêu bằng chỉ thuỷ tinh trên vải lộ nền (Chưng 70);

(s).     Hàng hoá thuộc Chưng 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế...), bộ đồ giường, đèn và bộ đèn);

(t).     Hàng hoá thuộc Chưng 95 (ví dụ: đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao và lưới);

(u). Hàng hoá thuộc Chưng 96 (ví dụ: bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khoá kéo và băng máy chữ); hoặc

(v). Hàng hoá thuộc Chưng 97.

2. (A).Hàng hoá thuộc các Chưng từ 50 đến 55 hoặc các nhóm 58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của 2 hay nhiều loại vật liệu dệt sẽ được phân loại như nó được làm duy nhất bằng một loại vật liệu dệt chiếm tỷ trọng trội hơn bất kỳ loại vật liệu dệt đơn nào khác.

Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng trội hơn thì hàng hoá đó sẽ được phân loại như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự cuối cùng trong số các nhóm tưng đưng cùng đưa ra xem xét.

(B). Theo qui tắc trên:

(a).    Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) và sợi đã kim loại hóa (nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt có trọng lượng bằng tổng trọng lượng của các thành phần; trong việc phân loại vải dệt thoi, sợi kim loại được coi như nguyên liệu dệt.

(b).Việc chọn nhóm thích hợp sẽ được thực hiện trước hết từ việc xác định Chưng và sau đó là nhóm thích hợp trong Chưng đó, bất kể trong thành phần có loại vật liệu không thuộc Chưng này.

(c).    Khi cả hai Chưng 54 và 55 đều liên quan đến một Chưng khác, thì Chưng 54 và 55 được xem như một Chưng.

(d). Một Chưng hoặc một nhóm liên quan đến những hàng hoá làm bằng những vật liệu dệt khác nhau thì những loại vật liệu dệt đó được xem như một vật liệu dệt đơn.

(C). Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5, 6 dưới đây.

3. (A). Đối với mục đích của phần này và những nội dung loại trừ trong phần (B) dưới đây, các loại sợi (đơn, xe hoặc cáp) theo mô tả dưới đây sẽ được xem như "sợi xe, sợi coóc, sợi xoắn thừng và sợi cáp":

(a).    Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex;

(b). Bằng các loại xơ sợi nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament trở lên thuộc Chưng 54, độ mảnh trên 10.000 decitex);

(c).    Bằng gai dầu hoặc lanh:

(i). Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh 1.429 decitex trở lên; hoặc

(i). Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex;

(d). Bằng xơ dừa, chập 3 hoặc nhiều hơn;

(e).    Bằng xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc

(f).     Được tăng cường bằng sợi kim loại

(B). Một số loại trừ:

(a).    Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi được tăng cường bằng sợi kim loại;

(b). Tô filament nhân tạo thuộc Chưng 55 và sợi đa filament không xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chưng 54;

(c).    Đoạn tơ từ ruột con tằm thuộc nhóm 50.06 và các monofilament thuộc Chưng 54;

(d). Sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim loại đã nêu trong mục (f) thuộc phần (A) ở trên; và

(e).    Sợi sơnin, sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06.

4. (A). Đối với mục đích của các Chưng 50, 51, 52, 54, 55, cụm từ "đóng gói để bán lẻ" liên quan tới sợi, lưu ý những loại trừ trong phần (B) dưới đây, có nghĩa là sợi đơn, xe hoặc cáp) đóng gói ở các dạng:

(a). Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tưng tự, với trọng lượng (kể cả lõi) không qúa:

(i). 85g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament tổng hợp hoặc nhân tạo; hoặc

(i). 125g đối với các loại sợi khác;

(b). Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với trọng lượng không qúa:

(i). 85g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm hoặc hoặc phế liệu tơ tằm;

(i). 125g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2000 decitex; hoặc

(ii). 500g đối với các loại sợi khác.

(c). Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau và mỗi con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ có trọng lượng như nhau, không qúa:

(i). 85g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo; hoặc

(i). 125g đối với các loại sợi khác.

(B). Một số loại trừ:

(a). Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ:

(i). Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và

(i). Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex;

(b). Sợi xe hoặc sợi cáp chưa tẩy trắng:

(i). Bằng tơ tằm và phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc

(i). Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở dạng con sợi cuộn sợi

(c). Sợi xe hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và

(d). Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ

(i). ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo, hoặc;

(i). Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví dụ: cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang hoặc bobin côn hoặc cọc sợi hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu).

5. Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01, 55.08, khái niệm "chỉ khâu" có nghĩa là loại sợi xe hoặc sợi cáp:

(a). Cuộn trên lõi (ví dụ: guồng gờ , ống tuýp) trọng lượng không qúa 1000g (kể cả lõi);

(b). Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và

(c).  Có xoắn cuối hướng "Z".

6. Theo mục đích của phần này, khái niệm "sợi có độ bền cao" có nghĩa là loại sợi có độ bền tưng đối đo bằng cN/tex, lớn hơn các tiêu chuẩn sau đây:

Sợi đơn bằng nylon hoặc các polyamit khác, 60 cN/tex

hoặc polyeste

Sợi xe hoặc sợi cáp bằng nylon hoặc 53 cN/tex

polyamit khác, hoặc polyeste  

Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng      27 cN/tex

visco rayon

7. Theo mục đích của phần này, khái niệm "hoàn thiện" có nghĩa:

(a). Đã cắt thành các hình dạng trừ hình vuông và hình chữ nhật;

(b). Sản phẩm đã hoàn tất, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu, may hoặc gia công thêm (ví dụ: khăn lau, khăn bông, khăn trải bàn, khăn vuông, mền chăn);

(c). Đã viền lại hoặc cuộn mép, đính tua, thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các cách đơn giản khác;

(d). Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ;

(e). Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt tấm gồm ít nhất hai tấm có chất liệu dệt tưng tự được ghép nối đuôi nhau và những tấm làm từ ít nhất hai loại vật liệu dệt được ghép thành lớp, có hoặc không có đệm);

(f). Đan hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết theo độ dài.

8. Theo mục đích của các Chưng từ 50 đến 60:

(a). Các Chưng từ 50 đến 55 và Chưng 60, trừ khi có yêu cầu khác, các Chưng từ 56 đến 59, không áp dụng cho những hàng hoá hoàn thiện trong phạm vi ý nghĩa của mục 7 ở trên; và

(b). Các Chưng từ 50 đến 55 và Chưng 60 không áp dụng cho các hàng hoá của các Chưng từ 56 đến 59.

9. Vải dệt thoi thuộc các Chưng từ 50 đến 55 bao gồm cả các loại vải có các lớp sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất dính hoặc liên kết bằng nhiệt.

10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su cũng được phân loại trong phần này.

11. Đối với mục đích của Phần này, khái niệm "đã ngâm tẩm" bao gồm cả "đã nhúng".

12. Đối với mục đích của Phần này, khái niệm "polyamit" gồm cả "aramit".

13. Trừ một số trường hợp có yêu cầu khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau phải được phân loại trong các nhóm chính của chúng ngay cả khi sắp xếp theo bộ để bán lẻ. Đối với mục đích của Chú giải này, khái niệm "hàng dệt may sẵn" nghĩa là các hàng hoá của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và 62.01 đến 62.11.

Chú giải Phân nhóm

1. Trong phần này và trong những phần khác có thể áp dụng được của toàn danh mục, các khái niệm dưới đây có ý nghĩa để giải thích chúng:

(a). Sợi đàn hồi:

Là sợi filament bao gồm cả monofilament làm từ nguyên liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún (textured), không bị đứt khi kéo dài gấp 3 lần độ dài ban đầu, và sau khi bị kéo dài gấp 2 lần độ dài ban đầu, trong thời gian 5 phút nó đàn hồi trở lại đến độ dài không lớn hơn 1,5 lần chiều dài ban đầu của nó.

(b). Sợi chưa tẩy trắng

Là loại sợi:

(i). Có màu tự nhiên của các loại xơ thành phần và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối hoặc không) hoặc in; hoặc

(i). Có màu không xác định được ("sợi xám") được sản xuất từ nguyên liệu tái sinh.

Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu sắc hoặc nhuộm không bền màu (sẽ mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và trong trường hợp sợi nhân tạo đã xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ: titan điôxit).

(c). Sợi đã tẩy trắng

Là loại sợi:

(i). Đã qua qúa trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không), hoặc đã xử lý bằng hồ trắng;

(i). Gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc

(ii). Sợi xe hoặc sợi cáp và gồm sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng.

(d). Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in)

Là loại sợi:

(i). Đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền, hoặc đã in hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in;

(i). Gồm hỗn hợp của các các xơ đã nhuộm từ các màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp), hoặc được in một hay nhiều màu cách khoảng, tạo thành các chấm đốm;

(ii). Làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc

(iv). Là sợi xe hoặc sợi cáp, gồm sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng và sợi màu.

Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng với những sửa đổi thích hợp về chi tiết cho loại monofilament, sợi dạng mảnh, dải hoặc dạng tưng tự của Chưng 54.

(e). Vải dệt thoi chưa tẩy trắng

Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền màu.

(f). Vải dệt thoi đã tẩy trắng

Loại vải dệt thoi:

(i). Đã được tẩy hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng hoặc xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng tấm;

(i). Dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc

(ii). Dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng.

(g). Vải dệt thoi đã nhuộm

Là loại vải dệt thoi:

(i). Đã được nhuộm đồng đều một màu, trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác) ở dạng tấm; hoặc

(i). Dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu.

(h). Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau

 Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in)

 (i). Bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu nhưng có ánh màu khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ thành phần);

 (i). Bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi nhuộm màu; hoặc

 (ii). Dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp

(Trong mọi trường hợp đều không kể loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm).

(ij). Vải dệt thoi đã in

Là loại vải dệt thoi đã được in cả tấm có hoặc không dệt từ sợi có các màu khác nhau.

(Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải có các hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy chuyển màu hoặc bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik).

Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi hay vải trong các loại kể trên.

Các định nghĩa tại các phần từ (e) đến (ij) nêu trên áp dụng với những thay đổi tưng ứng đối với các loại vải dệt kim hoặc móc.

(k). Vải dệt vân điểm

Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi ngang kế tiếp.

2. (A). Các sản phẩm thuộc các Chưng từ 56 đến 63 gồm hai hay nhiều loại vật liệu dệt được xem như chỉ bao gồm toàn bộ bằng loại vật liệu dệt được lựa chọn theo nguyên tắc đã nêu trong Chú giải 2 của Phần này để phân loại sản phẩm từ các chưng 50 đến 55 hoặc của nhóm 58.09 gồm những loại vật liệu giống nhau.

(B). Để áp dụng qui tắc này:

(a).    Trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo Quy tắc Giải thích (3) mới được đưa ra xem xét;

(b). Trong trường hợp sản phẩm dệt bao gồm một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền;

(c).    Trong trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó thì chỉ cần quan tâm đến vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền và sản phẩm của nó sẽ được phân loại theo chỉ thêu.

CHƯƠNG 50

TƠ TẰM

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5001

00

00

Kén tằm thích hợp để ưm tơ

5

 

 

 

 

 

5002

00

00

Tơ sống (chư­a xe hay ch­ưa đậu)

5

 

 

 

 

 

5003

 

 

Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ưm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)

 

5003

10

00

- Phế liệu tơ chư­a chải thô hoặc chải kỹ

10

5003

90

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

5004

00

00

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), ch­ưa đư­ợc đóng gói để bán lẻ

 

15

 

 

 

 

 

5005

00

00

Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

15

 

 

 

 

 

5006

00

00

Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm

 

15

 

 

 

 

 

5007

 

 

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

 

5007

10

 

- Vải dệt thoi từ sợi kéo từ tơ vụn:

 

5007

10

10

 - - Đã hoặc chư­a tẩy trắng

40

5007

10

90

 - - Loại khác

40

5007

20

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên, trừ tơ vụn:

 

5007

20

10

 - - Đã hoặc ch­ưa tẩy trắng

40

5007

20

90

 - - Loại khác

40

5007

90

 

 - Các loại vải khác:

 

5007

90

10

 - - Đã hoặc ch­ưa tẩy trắng

40

5007

90

90

- - Loại khác

40

 

CHƯƠNG 51
LÔNG CỪU, LÔNG ĐỘNG VẬT LOẠI MỊN HOẶC LOẠI THÔ; SỢI TỪ LÔNG ĐUÔI HOẶC BỜM NGỰA VÀ VẢI DỆT THOI TỪ CÁC NGUYÊN LIỆU TRÊN

Chú giải

1. Trong toàn bộ danh mục:

(a).    "Lông cừu" là lông xơ tự nhiên mọc từ con cừu non hoặc con cừu trưởng thành;

(b). "Lông động vật loại mịn" là lông của dê Alpaca, lông lạc đà không bướu Lama, lông lạc đà không bướu Vicuna, lông lạc đà, lông bò Tây Tạng, lông dê Angora, lông dê Tibetan, lông dê Kashmir hoặc lông của các loại dê tưng tự (trừ loại dê thông thường), lông thỏ (bao gồm cả lông thỏ Angora), lông thỏ rừng, lông hải ly, lông chuột hải ly hoặc lông chuột nước;

(c).    "Lông động vật loại thô" là lông của các loại động vật không kể ở trên, trừ lông cứng và lông bờm dùng làm bàn chải (nhóm 05.02) và lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.03).

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5101

 

 

Lông cừu, chư­a chải thô hoặc chải kỹ

 

 

 

 

- Lông cừu ch­ưa giặt, kể cả lông cừu đã đư­ợc làm sạch sơ bộ

 

5101

11

00

- - Lông cừu xén

0

5101

19

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Lông cừu đã giặt, ch­ưa đư­ợc các bon hoá:

 

5101

21

00

- - Lông cừu xén

0

5101

29

00

- - Loại khác

0

5101

30

00

- Lông cừu đã đ­ược các bon hoá

0

 

 

 

 

 

5102

 

 

Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, ch­ưa chải thô hoặc chải kỹ

 

 

 

 

- Lông động vật loại mịn:

 

5102

11

00

- - Của dê Ca-sơ-mia

0

5102

19

00

- - Loại khác

0

5102

20

00

- Lông động vật loại thô

0

 

 

 

 

 

5103

 

 

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi như­ng trừ lông tái chế

 

5103

10

00

- Xơ vụn từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn

10

5103

20

00

- Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn

10

5103

30

00

- Phế liệu từ lông động vật loại thô

10

 

 

 

 

 

5104

00

00

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế

 

3

 

 

 

 

 

5105

 

 

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

 

5105

10

00

- Lông cừu chải thô

0

 

 

 

- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:

 

5105

21

00

- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn

0

5105

29

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ:

 

5105

31

00

- - Của dê Ca-sơ-mia

0

5105

39

00

- - Loại khác

0

5105

40

00

- Lông động vật loại thô, chải thô hoặc chải kỹ

0

 

 

 

 

 

5106

 

 

Sợi len lông cừu chải thô, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

5106

10

00

- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên

20

5106

20

00

- Có tỷ trọng lông cừu d­ưới 85%

20

 

 

 

 

 

5107

 

 

Sợi len lông cừu chải kỹ, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

5107

10

00

- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên

20

5107

20

00

- Có tỷ trọng lông cừu d­ưới 85%

20

 

 

 

 

 

5108

 

 

Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chư­a đóng gói để bán lẻ

 

5108

10

00

- Chải thô

20

5108

20

00

- Chải kỹ

20

 

 

 

 

 

5109

 

 

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

 

5109

10

00

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên

 

20

5109

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

5110

00

00

Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

20

 

 

 

 

 

5111

 

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

 

 

 

 

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:

 

5111

11

 

- - Trọng l­ượng không quá 300 g/m2:

 

5111

11

10

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5111

11

90

- - - Loại khác

40

5111

19

 

- - Loại khác:

 

5111

19

10

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5111

19

90

- - - Loại khác

40

5111

20

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo:

 

5111

20

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5111

20

90

- - Loại khác

40

5111

30

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo:

 

5111

30

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5111

30

90

- - Loại khác

40

5111

90

 

- Loại khác:

 

5111

90

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5111

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5112

 

 

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ

 

 

 

 

- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:

 

5112

11

 

- - Trọng l­ượng không quá 200 g/m2:

 

5112

11

10

- - - Loại chư­a tẩy trắng

40

5112

11

90

- - - Loại khác

40

5112

19

 

- - Loại khác:

 

5112

19

10

- - - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5112

19

90

- - - Loại khác

40

5112

20

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo:

 

5112

20

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5112

20

90

- - Loại khác

40

5112

30

 

- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo:

 

5112

30

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5112

30

90

- - Loại khác

40

5112

90

 

- Loại khác:

 

5112

90

10

- - Loại ch­ưa tẩy trắng

40

5112

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5113

00

00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

 

40

 

CHƯƠNG 52

BÔNG

Chú giải phân nhóm.

1. Theo mục đích của các phân nhóm 5209.42 và 5211.42, từ "denim" là vải dệt từ các sợi có các màu khác nhau, kiểu dệt là vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vân chéo gãy, mặt phải của vải có hiệu ứng dọc, các sợi dọc được nhuộm cùng một màu và sợi ngang là sợi không tẩy trắng, đã tẩy trắng, nhuộm màu xám hoặc nhuộm màu nhạt hơn so với màu sợi dọc.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5201

00

00

Xơ bông, ch­ưa chải thô hoặc chư­a chải kỹ

0

 

 

 

 

 

5202

 

 

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

 

5202

10

00

- Phế liệu sợi (kể cả phế liệu chỉ)

10

 

 

 

- Loại khác:

 

5202

91

00

- - Bông tái chế

10

5202

99

00

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

5203

00

00

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

0

 

 

 

 

 

5204

 

 

Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

- Chư­a đóng gói để bán lẻ:

 

5204

11

00

- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên

30

5204

19

00

- - Loại khác

30

5204

20

00

- Đã đóng gói để bán lẻ

30

 

 

 

 

 

5205

 

 

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:

 

5205

11

00

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

20

5205

12

00

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét từ trên 14 đến 43)

 

20

5205

13

00

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

20

5205

14

00

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dư­ới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

20

5205

15

00

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét trên 80)

20

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ:

 

5205

21

00

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

20

5205

22

00

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến d­ưới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)

 

20

5205

23

00

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

20

5205

24

00

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

20

5205

26

00

- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dư­ới 125 dexitex (chi số mét trên 80 đến 94)

 

20

5205

27

00

- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến d­ưới 106,38 dexitex (chi số mét trên 94 đến 120)

 

20

5205

28

00

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120)

20

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:

 

5205

31

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

20

5205

32

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến d­ưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

20

5205

33

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

20

5205

34

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

20

5205

35

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)

 

20

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:

 

5205

41

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

20

5205

42

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

20

5205

43

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

20

5205

44

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

20

5205

46

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dư­ới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94)

 

20

5205

47

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến d­ưới 106,38 dexitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120)

 

20

5205

48

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn trên 120)

 

20

 

 

 

 

 

5206

 

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông d­ưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:

 

5206

11

00

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

20

5206

12

00

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)

 

20

5206

13

00

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

20

5206

14

00

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

20

5206

15

00

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét trên 80)

20

 

 

 

- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ:

 

5206

21

00

- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá 14)

 

20

5206

22

00

- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét trên 14 đến 43)

 

20

5206

23

00

- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dư­ới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52)

 

20

5206

24

00

- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dư­ới 192,31 decitex (chi số mét trên 52 đến 80)

 

20

5206

25

00

- - Sợi có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét trên 80)

20

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:

 

5206

31

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

20

5206

32

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến d­ưới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

20

5206

33

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

20

5206

34

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

20

5206

35

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)

 

20

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:

 

5206

41

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi đơn không quá 14)

 

20

5206

42

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dư­ới 714,29 decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)

 

20

5206

43

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến d­ưới 232,56 decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)

 

20

5206

44

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến d­ưới 192,31 decitex (chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)

 

20

5206

45

00

- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh d­ưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn trên 80)

 

20

 

 

 

 

 

5207

 

 

Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

 

5207

10

00

- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên

20

5207

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

5208

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng l­ượng không quá 200g/m2

 

 

 

 

- Chư­a tẩy trắng:

 

5208

11

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng không quá 100g/m2

40

5208

12

00

- - Vải vân điểm, trọng lư­ợng trên 100g/m2

40

5208

13

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5208

19

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã tẩy trắng:

 

5208

21

 

- - Vải vân điểm, trọng lư­ợng không quá 100g/m2:

 

5208

21

10

- - - Vải hút thấm dùng cho phẫu thuật

40

5208

21

90

- - - Loại khác

40

5208

22

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng trên 100g/m2

40

5208

23

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5208

29

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm:

 

5208

31

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng không quá 100g/m2

40

5208

32

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng trên 100g/m2

40

5208

33

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5208

39

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5208

41

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng không quá 100g/m2

40

5208

42

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng trên 100g/m2

40

5208

43

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5208

49

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã in:

 

5208

51

00

- - Vải vân điểm, trọng lư­ợng không quá 100g/m2

40

5208

52

00

- - Vải vân điểm, trọng l­ượng trên 100g/m2

40

5208

53

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5208

59

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

 

 

5209

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lư­ợng trên 200g/m2

 

 

 

 

- Chư­a tẩy trắng:

 

5209

11

00

- - Vải vân điểm

40

5209

12

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5209

19

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã tẩy trắng:

 

5209

21

00

- - Vải vân điểm

40

5209

22

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5209

29

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm.:

 

5209

31

00

- - Vải vân điểm

40

5209

32

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5209

39

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5209

41

00

- - Vải vân điểm

40

5209

42

00

- - Vải denim

40

5209

43

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi loại khác, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5209

49

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã in:

 

5209

51

00

- - Vải vân điểm

40

5209

52

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5209

59

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

 

 

5210

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dư­ới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng l­ượng không quá 200g/m2

 

 

 

 

- Ch­ưa tẩy trắng:

 

5210

11

00

- - Vải vân điểm

40

5210

12

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5210

19

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã tẩy trắng:

 

5210

21

00

- - Vải vân điểm

40

5210

22

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5210

29

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm:

 

5210

31

00

- - Vải vân điểm

40

5210

32

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5210

39

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5210

41

00

- - Vải vân điểm

40

5210

42

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5210

49

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã in:

 

5210

51

00

- - Vải vân điểm

40

5210

52

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5210

59

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

 

 

5211

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông d­ưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lư­ợng trên 200g/m2

 

 

 

 

- Chư­a tẩy trắng:

 

5211

11

00

- - Vải vân điểm

40

5211

12

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5211

19

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã tẩy trắng:

 

5211

21

00

- - Vải vân điểm

40

5211

22

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vân chéo chữ nhân

 

40

5211

29

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm:

 

5211

31

00

- - Vải vân điểm

40

5211

32

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vân chéo chữ nhân

 

40

5211

39

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5211

41

 

- - Vải vân điểm:

 

5211

41

10

- - - Vải ikat

40

5211

41

90

- - - Loại khác

40

5211

42

00

- - Vải denim

40

5211

43

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5211

49

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

- Đã in:

 

5211

51

00

- - Vải vân điểm

40

5211

52

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân

 

40

5211

59

00

- - Vải dệt khác

40

 

 

 

 

 

5212

 

 

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

 

 

 

 

- Trọng l­ượng không quá 200g/m2:

 

5212

11

00

- - Ch­ưa tẩy trắng

40

5212

12

00

- - Đã tẩy trắng

40

5212

13

00

- - Đã nhuộm

40

5212

14

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5212

15

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Trọng lư­ợng trên 200g/m2:

 

5212

21

00

- - Chư­a tẩy trắng

40

5212

22

00

- - Đã tẩy trắng

40

5212

23

00

- - Đã nhuộm

40

5212

24

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5212

25

00

- - Đã in

40

 

CHƯƠNG 53

XƠ DỆT GỐC THỰC VẬT KHÁC; SỢI GIẤY VÀ VẢI DỆT THOI TỪ SỢI GIẤY

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5301

 

 

Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến như­ng chư­a kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 

5301

10

00

- Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã đ­ược ngâm

0

 

 

 

- Lanh, đã tách lõi, đã đập, đã chải hay gia công bằng cách khác nh­ưng chư­a kéo thành sợi:

 

5301

21

00

- - Đã tách lõi hoặc đã đập

0

5301

29

00

- - Loại khác

0

5301

30

00

- Xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh

0

 

 

 

 

 

5302

 

 

Gai dầu (canabis sativa L) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nh­ưng chư­a kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 

5302

10

00

- Gai dầu, dạng nguyên liệu thô hoặc đã đư­ợc ngâm

0

5302

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5303

 

 

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến như­ng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 

5303

10

00

- Đay và các loại xơ libe dệt khác, dạng nguyên liệu thô hoặc đã ngâm

 

10

5303

90

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

5304

 

 

Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, như­ng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 

5304

10

00

- Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa, dạng nguyên liệu thô

 

3

5304

90

00

- Loại khác

3

 

 

 

 

 

5305

 

 

Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Ne), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chư­a đư­ợc ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến như­ng chư­a kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

 

 

 

 

- Từ dừa (xơ dừa) :

 

5305

11

00

- - Nguyên liệu thô

10

5305

19

00

- - Loại khác

10

 

 

 

- Từ xơ chuối:

 

5305

21

00

- - Nguyên liệu thô

5

5305

29

00

- - Loại khác

5

5305

90

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

5306

 

 

Sợi lanh

 

5306

10

00

- Sợi đơn

3

5306

20

00

- Sợi xe hoặc sợi cáp

3

 

 

 

 

 

5307

 

 

Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

 

5307

10

00

- Sợi đơn

20

5307

20

00

- Sợi xe hoặc sợi cáp

20

 

 

 

 

 

5308

 

 

Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy

 

5308

10

00

- Từ xơ dừa

20

5308

20

00

- Từ xơ gai dầu

20

5308

90

00

- Loại khác

20

 

 

 

 

 

5309

 

 

Vải dệt thoi từ sợi lanh

 

 

 

 

- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên:

 

5309

11

00

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng

40

5309

19

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Có tỷ trọng lanh dư­ới 85%:

 

5309

21

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5309

29

00

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5310

 

 

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

 

5310

10

00

- Ch­ưa tẩy trắng

40

5310

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

5311

00

00

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

 

40

 

CHƯƠNG 54

SỢI FILAMENT NHÂN TẠO

Chú giải

1. Trong toàn bộ danh mục, thuật ngữ "sợi nhân tạo" có nghĩa là những loại sợi staple và sợi filament bằng polyme hữu cơ được sản xuất từ một trong hai quá trình công nghiệp sau:

(a). Bằng quá trình polyme hoá các monome hữu cơ như polyamit, polyeste, polyurethan hoặc các chất dẫn xuất của polyvinyl; hoặc

(b). Bằng quá trình biến đổi hoá học các polyme hữu cơ tự nhiên (ví dụ xelulo, cazein, protein hoặc các loại tảo) như visco rayon, axetat xenlulo, cupro hoặc alginat.

Các khái niệm “tổng hợp (synthetic)” và “tái tạo (artificial)”, liên quan đến các loại sợi, có nghĩa: tổng hợp: các loại xơ, sợi như định nghĩa ở (a); tái tạo: các loại xơ, sợi như định nghĩa ở (b).

Các khái niệm "tổng hợp (synthetic)” và “nhân tạo (man-made)” và “ tái tạo (artificial)” sẽ có cùng nghĩa như nhau khi sử dụng trong lĩnh vực “nguyên liệu dệt”.

2. Các nhóm 54.02 và 54.03 không áp dụng cho tô filament tổng hợp hoặc tái tạo của Chưng 55.

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

5401

 

 

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chư­a đóng gói để bán lẻ

 

5401

10

00

- Từ sợi filament tổng hợp (synthetic)

30

5401

20

 

- Từ sợi filament tái tạo (artificial):

 

5401

20

10

- - Đã đóng gói để bán lẻ

30

5401

20

20

- - Chư­a đóng gói để bán lẻ

30

 

 

 

 

 

5402

 

 

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chư­a đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

 

5402

10

00

- Sợi có độ bền cao làm từ nylon hoặc các polyamit khác

0

5402

20

00

- Sợi có độ bền cao làm từ các polyeste

0

 

 

 

- Sợi dún:

 

5402

31

00

- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex

 

1

5402

32

00

- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex

 

1

5402

33

00

- - Từ các polyeste

1

5402

39

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét:

 

5402

41

00

- - Từ nylon hoặc các polyamit khác

0

5402

42

00

- - Từ các polyeste đ­ược định hư­ớng một phần

0

5402

43

00

- - Từ các polyeste loại khác

0

5402

49

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:

 

5402

51

00

- - Từ nylon hoặc các polyamit khác

0

5402

52

00

- - Từ các polyeste

0

5402

59

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp khác:

 

5402

61

00

- - Từ nylon hoặc các polyamit khác

5

5402

62

00

- - Từ các polyeste

3

5402

69

00

- - Loại khác

5

 

 

 

 

 

5403

 

 

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chư­a đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dư­ới 67 decitex

 

5403

10

00

- Sợi có độ bền cao từ viscose rayon

0

5403

20

00

- Sợi dún

0

 

 

 

- Sợi khác, đơn:

 

5403

31

00

- - Từ viscose rayon không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng xoắn trên mét

 

0

5403

32

00

- - Từ viscose rayon, xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét

0

5403

33

00

 - - Từ xenlulo axetat

0

5403

39

00

- - Loại khác

0

 

 

 

- Sợi xe hoặc sợi cáp khác:

 

5403

41

00

- - Từ viscose rayon

0

5403

42

00

 - - Từ xenlulo axetat

0

5403

49

00

- - Loại khác

0

 

 

 

 

 

5404

 

 

Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thư­ớc mặt cắt ngang không quá 1m; sợi dạng dải và các dạng tưng tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 m

 

5404

10

00

- Sợi monofilament

0

5404

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5405

00

00

Sợi momofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thư­ớc mặt cắt ngang không quá 1 m; sợi dạng dải và dạng tưng tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 m

 

 

 

0

5406

 

 

Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

 

5406

10

00

- Sợi filament tổng hợp

10

5406

20

00

- Sợi filament tái tạo

10

 

 

 

 

 

5407

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04.

 

5407

10

 

- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng nylon hoặc các polyamit hoặc các polyeste khác:

 

 

 

 

- - Chư­a tẩy trắng:

 

5407

10

11

- - - Vải mành lốp dệt thoi và vải băng tải

40

5407

10

19

- - - Loại khác

40

 

 

 

- - Loại khác:

 

5407

10

91

- - - Vải mành lốp dệt thoi và vải băng tải

40

5407

10

99

- - - Loại khác

40

5407

20

 

- Vải dệt thoi từ sợi dạng dải hoặc dạng tưng tự:

 

5407

20

10

- - Chư­a tẩy trắng:

40

5407

20

90

- - Loại khác

40

5407

30

00

- Vải dệt thoi đã đư­ợc nêu ở chú giải 9 phần XI

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament nylon hay các polyamit khác từ 85% trở lên:

 

5407

41

 

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng:

 

5407

41

10

- - - Vải l­ưới nylon dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như­ vật liệu gia cố cho vải không thấm nước

 

 

40

5407

41

90

- - - Loại khác

40

5407

42

00

- - Đã nhuộm

40

5407

43

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5407

44

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên:

 

5407

51

 

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng:

 

5407

51

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5407

51

90

- - - Loại khác

40

5407

52

00

- - Đã nhuộm

40

5407

53

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5407

54

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở lên:

 

5407

61

00

- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên

 

40

5407

69

00

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở lên:

 

5407

71

 

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng:

 

5407

71

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5407

71

90

- - - Loại khác

40

5407

72

00

- - Đã nhuộm

40

5407

73

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5407

74

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament tổng hợp dư­ới 85% đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:

 

5407

81

 

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng:

 

5407

81

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5407

81

90

- - - Loại khác

40

5407

82

00

- - Đã nhuộm

40

5407

83

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5407

84

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác:

 

5407

91

 

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng:

 

5407

91

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5407

91

90

- - - Loại khác

40

5407

92

00

- - Đã nhuộm

40

5407

93

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5407

94

00

- - Đã in

40

 

 

 

 

 

5408

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

 

5408

10

 

- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ viscose rayon:

 

5408

10

10

- - Ch­ưa tẩy trắng

40

5408

10

90

- - Loại khác

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác có tỷ trọng sợi filament tái tạo hoặc sợi dạng dải hay dạng tưng tự từ 85% trở lên:

 

5408

21

 

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng:

 

5408

21

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5408

21

90

- - - Loại khác

40

5408

22

00

- - Đã nhuộm

40

5408

23

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5408

24

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác:

 

5408

31

 

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng:

 

5408

31

10

- - - Chư­a tẩy trắng

40

5408

31

90

- - - Loại khác

40

5408

32

00

- - Đã nhuộm

40

5408

33

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

5408

34

00

- - Đã in

40

 

CHƯƠNG 55

XƠ, SỢI STAPLE NHÂN TẠO

Chú giải

1. Các nhóm 55.01 và 55.02 chỉ áp dụng với tô filament nhân tạo, bao gồm các filament song song có cùng chiều dài tưng đưng chiều dài của tô, thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật dưới đây:

(a). Chiều dài của tô trên 2m;

(b). Xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét;

(c). Độ mảnh mỗi filament dưới 67 dexitex;

(d). Nếu là tô filament tổng hợp: tô phải được kéo duỗi nhưng không thể kéo giãn dài hơn 100% chiều dài của nó;

(e). Tổng độ mảnh của tô trên 20.000 dexitex.

Tô có chiều dài không quá 2m thì được xếp vào nhóm 55.03 hoặc 55.04.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5501

 

 

Tô (tow) filament tổng hợp

 

5501

10

00

- Từ nylon hay từ polyamit khác

0

5501

20

00

- Từ các polyeste

0

5501

30

00

- Từ acrylic hoặc modacrylic

0

5501

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5502

00

00

Tô (tow) filament tái tạo

0

 

 

 

 

 

5503

 

 

Xơ staple tổng hợp chư­a chải thô, chư­a chải kỹ hoặc chư­a gia công cách khác để kéo sợi

 

5503

10

00

- Từ nylon hay từ các polyamit khác

0

5503

20

00

- Từ các polyeste

0

5503

30

00

- Từ acrylic hoặc modacrylic

0

5503

40

00

- Từ polypropylene

0

5503

90

00

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5504

 

 

Xơ staple tái tạo ch­ưa chải thô, chư­a chải kỹ hoặc chư­a gia công cách khác để kéo sợi

 

5504

10

00

- Từ viscose rayon

0

5504

90

 

- Loại khác:

 

5504

90

10

 - - Từ xenlulo axetat

0

5504

90

90

 - - Loại khác

0

 

 

 

 

 

5505

 

 

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

 

5505

10

00

- Từ xơ tổng hợp

3

5505

20

00

- Từ xơ tái tạo

3

 

 

 

 

 

5506

 

 

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

 

5506

10

00

- Từ nylon hay từ các polyamit khác

1

5506

20

00

- Từ các polyeste

1

5506

30

00

- Từ acrylic hoặc modacrylic

1

5506

90

00

- Loại khác

1

 

 

 

 

 

5507

00

00

Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

 

1

 

 

 

 

 

5508

 

 

Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chư­a đóng gói để bán lẻ

 

5508

10

00

- Từ xơ staple tổng hợp

30

5508

20

00

- Từ xơ staple tái tạo

30

 

 

 

 

 

5509

 

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chư­a đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple nylon hay polyamit khác từ 85% trở lên:

 

5509

11

00

- - Sợi đơn

20

5509

12

00

- - Sợi xe hoặc sợi cáp

20

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:

 

5509

21

00

- - Sợi đơn

20

5509

22

00

- - Sợi xe hoặc sợi cáp

20

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple acrylic hay modacrylic từ 85% trở lên:

 

5509

31

00

- - Sợi đơn

20

5509

32

00

- - Sợi xe hoặc sợi cáp

20

 

 

 

- Sợi khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên:

 

5509

41

00

- - Sợi đơn

20

5509

42

00

- - Sợi xe hoặc sợi cáp

20

 

 

 

- Sợi khác, từ xơ staple polyeste:

 

5509

51

 

- - Đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với xơ staple tái tạo:

 

5509

51

10

- - - Sợi đơn

5

5509

51

90

- - - Loại khác

10

5509

52

 

- - Đ­ược pha chủ yếu hay pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn:

 

5509

52

10

- - - Sợi đơn

0

5509

52

90

- - - Loại khác

5

5509

53

 

- - Đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:

 

5509

53

10

- - - Sợi đơn

20

5509

53

90

- - - Loại khác

20

5509

59

 

- - Loại khác:

 

5509

59

10

- - - Sợi đơn

20

5509

59

90

- - - Loại khác

20

 

 

 

- Sợi khác, từ xơ staple acrylic hoặc modacrylic:

 

5509

61

 

- - Đ­ược pha chủ yếu hay pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn:

 

5509

61

10

- - - Sợi đơn

5

5509

61

90

- - - Loại khác

10

5509

62

 

- - Đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:

 

5509

62

10

- - - Sợi đơn

20

5509

62

90

- - - Loại khác

20

5509

69

 

- - Loại khác:

 

5509

69

10

- - - Sợi đơn

20

5509

69

90

- - - Loại khác

20

 

 

 

- Sợi khác:

 

5509

91

 

- - Đ­ược pha chủ yếu hay pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật loại mịn:

 

5509

91

10

- - - Sợi đơn

10

5509

91

90

- - - Loại khác

10

5509

92

 

- - Đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:

 

5509

92

10

- - - Sợi đơn

20

5509

92

90

- - - Loại khác

20

5509

99

 

- - Loại khác:

 

5509

99

10

- - - Sợi đơn

20

5509

99

90

- - - Loại khác

20

 

 

 

 

 

5510

 

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, ch­ưa đóng gói để bán lẻ

 

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên:

 

5510

11

00

- - Sợi đơn

20

5510

12

00

- - Sợi xe hoặc sợi cáp

20

5510

20

00

- Sợi khác, đư­ợc pha chủ yếu hay pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

 

20

5510

30

00

- Sợi khác, đ­ược pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông

20

5510

90

00

- Sợi khác

20

 

 

 

 

 

5511

 

 

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

 

5511

10

00

- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

 

30

5511

20

00

- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này d­ưới 85%

30

5511

30

00

- Từ xơ staple tái tạo

30

 

 

 

 

 

5512

 

 

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

 

 

 

 

- Có tỷ trọng loại xơ staple polyeste từ 85% trở lên:

 

5512

11

00

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng

40

5512

19

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Có tỷ trọng loại xơ staple từ acrylic hay modacrylic từ 85% trở lên:

 

5512

21

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5512

29

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác:

 

5512

91

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5512

99

00

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5513

 

 

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dư­ới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2

 

 

 

 

- Chư­a hoặc đã tẩy trắng:

 

5513

11

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5513

12

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5513

13

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5513

19

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm:

 

5513

21

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5513

22

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5513

23

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5513

29

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5513

31

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5513

32

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5513

33

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5513

39

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Đã in:

 

5513

41

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5513

42

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5513

43

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5513

49

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

 

 

5514

 

 

Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này d­ưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng l­ượng trên 170 g/m2

 

 

 

 

- Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng:

 

5514

11

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5514

12

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5514

13

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5514

19

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Đã nhuộm:

 

5514

21

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5514

22

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5514

23

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5514

29

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Từ các sợi có các màu khác nhau:

 

5514

31

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5514

32

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5514

33

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5514

39

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

- Đã in :

 

5514

41

00

- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm

40

5514

42

00

- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ nhân, từ xơ staple polyeste.

 

40

5514

43

00

- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste

40

5514

49

00

- - Vải dệt thoi khác

40

 

 

 

 

 

5515

 

 

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

 

 

 

 

- Từ xơ staple polyeste:

 

5515

11

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple viscose rayon

 

40

5515

12

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo

40

5515

13

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

 

40

5515

19

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Từ xơ staple acrylic hoặc modacrylic:

 

5515

21

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo

40

5515

22

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

 

40

5515

29

00

- - Loại khác

40

 

 

 

- Vải dệt thoi khác:

 

5515

91

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo

40

5515

92

00

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

 

40

5515

99

00

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5516

 

 

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

 

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo từ 85% trở lên:

 

5516

11

00

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng

40

5516

12

00

- - Đã nhuộm

40

5516

13

00

- - Từ các sợi có các màu khác nhau

40

5516

14

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo d­ưới 85%, đ­ược pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo:

 

5516

21

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5516

22

00

- - Đã nhuộm

40

5516

23

00

- - Từ các sợi có các màu khác nhau

40

5516

24

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo d­ưới 85%, đư­ợc pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5516

31

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5516

32

00

- - Đã nhuộm

40

5516

33

00

- - Từ các sợi có các màu khác nhau

40

5516

34

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Có tỷ trọng xơ staple tái tạo d­ưới 85%, đ­ược pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông:

 

5516

41

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5516

42

00

- - Đã nhuộm

40

5516

43

00

- - Từ các sợi có các màu khác nhau

40

5516

44

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Loại khác:

 

5516

91

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

5516

92

00

- - Đã nhuộm

40

5516

93

00

- - Từ các sợi có các màu khác nhau

40

5516

94

00

- - Đã in

40

 

CHƯƠNG 56

MỀN XƠ, PHỚT VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÔNG DỆT;  CÁC LOẠI SỢI ĐẶC BIỆT; SỢI XE, SỢI COÓC (CORDAGE), SỢI XOẮN THỪNG, SỢI CÁP VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm:

(a).    Mền xơ, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ bằng các chất hoặc các chế phẩm (ví dụ nước hoa hoặc mỹ phẩm thuộc Chưng 33, xà phòng hoặc chất tẩy thuộc nhóm 34.01, các chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tưng tự thuộc nhóm 34.05, các chất làm mềm vải thuộc nhóm 38.09), ở đó vật liệu dệt chỉ được thể hiện như vật tải;

(b). Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 58.11;

(c).    Bột hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo bồi trên nền phớt hoặc trên nền sản phẩm không dệt (nhóm 68.05);

(d). Mica đã liên kết khối hoặc tái chế bồi trên nền phớt hoặc trên nền vật liệu không dệt (nhóm 68.14); hoặc

(e).    Lá kim loại bồi trên nền phớt hoặc bồi trên vật liệu không dệt (Phần XV).

2. Thuật ngữ "phớt" bao gồm cả phớt xuyên kim (nedlelom) và vải được cấu tạo từ một màng bằng xơ dệt được liên kết tốt hơn do khâu đính bằng chính xơ của màng đó.

3. Các nhóm 56.02 và 56.03 bao gồm phớt và các sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su, bất kể tính chất của các vật liệu này (đặc hoặc xốp).

Nhóm 56.03 cũng bao gồm cả các sản phẩm không dệt trong đó plastic hoặc cao su tạo thành chất kết dính.

Tuy nhiên, các nhóm 56.02 và 56.03 không bao gồm:

(a).    Phớt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su, có tỷ trọng vật liệu dệt từ 50% trở xuống hoặc phớt đã bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su (Chưng 39 hoặc 40);

(b). Sản phẩm không dệt, hoặc bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su, hoặc tráng phủ cả hai mặt bằng vật liệu trên, với điều kiện là việc tráng phủ như vậy có thể nhìn được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự biến đổi về mầu sắc (Chưng 39 hoặc 40); hoặc

(c).    Tấm, bản mỏng hoặc dải bằng plastic xốp hoặc cao su xốp kết hợp với phớt hoặc vật liệu không dệt trong đó vật liệu dệt chỉ đơn thuần là vật liệu để gia cố (Chưng 39 hoặc 40).

4. Nhóm 56.04 không bao gồm: sợi dệt, sợi dạng dải hoặc các dạng tưng tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, trong đó chất ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn được bằng mắt thường (thường thuộc các Chưng từ 50 đến 55); theo mục đích của phần này, không cần quan tâm đến bất cứ sự thay đổi nào về mầu sắc.

 

Mã hàng

 

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5601

 

 

Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5m (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt

 

5601

10

00

- Băng và gạc vệ sinh, tã thấm và tã lót cho trẻ sơ sinh và các sản phẩm vệ sinh t­ưng tự, từ mền xơ

 

30

 

 

 

- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ:

 

5601

21

00

- - Từ bông

30

5601

22

 

- - Từ xơ nhân tạo:

 

5601

22

10

- - - Tô (tow) làm đầu lọc thuốc lá

15

5601

22

90

- - - Loại khác

30

5601

29

00

- - Loại khác

30

5601

30

 

- Xơ vụn, bụi xơ và kết xơ từ công nghiệp dệt:

 

5601

30

10

- - Xơ vụn polyamit

10

5601

30

90

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

5602

 

 

Phớt, đã hoặc chư­a ngâm tẩm, tráng, phủ, hoặc ép lớp

 

5602

10

00

- Phớt xuyên kim và vải khâu đính

40

 

 

 

- Phớt khác, ch­ưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp:

 

5602

21

 

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5602

21

10

- - - Có trọng lượng từ 750g/m2 trở lên

40

5602

21

90

- - - Loại khác

40

5602

29

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

5602

29

10

- - - Có trọng l­ượng từ 750g/m2 trở lên

40

5602

29

90

- - - Loại khác

40

5602

90

 

- Loại khác:

 

5602

90

10

- - Đã ngâm tẩm, tráng, phủ, hoặc ép lớp

40

5602

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5603

 

 

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc ch­ưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

 

 

 

 

- Bằng sợi filament nhân tạo:

 

5603

11

 

- - Trọng l­ượng không quá 25g/m2:

 

5603

11

10

- - - Chư­a ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

15

5603

11

90

- - - Loại khác

15

5603

12

 

- - Trọng lư­ợng trên 25 g/m2 nh­ưng không quá 70g/m2:

 

5603

12

10

- - - Chư­a ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

15

5603

12

90

- - - Loại khác

15

5603

13

 

- - Trọng lư­ợng trên 70g/m2 nh­ưng không quá 150g/m2:

 

5603

13

10

- - - Ch­ưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

15

5603

13

90

- - - Loại khác

15

5603

14

 

- - Trọng l­ượng trên 150 g/m2:

 

 

 

 

 

 

5603

14

10

- - - Ch­ưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

15

5603

14

90

- - - Loại khác

15

 

 

 

- Loại khác:

 

5603

91

00

- - Trọng l­ượng không quá 25 g/m2

15

5603

92

00

- - Trọng l­ượng trên 25 g/m2 như­ng không quá 70 g/m2

15

5603

93

00

- - Trọng l­ượng trên 70 g/m2 nh­ưng không quá 150 g/m2

15

5603

94

00

- - Trọng l­ượng trên 150 g/m2

15

 

 

 

 

 

5604

 

 

Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, đư­ợc bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tưng tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

 

5604

10

00

- Chỉ cao su và chỉ coóc cao su đ­ược bọc bằng vật liệu dệt

20

5604

20

00

- Sợi có độ bền cao từ các polyeste, nylon, hoặc các polyamit khác hoặc từ viscose rayon, đã ngâm tẩm hoặc tráng

 

20

5604

90

 

- Loại khác:

 

5604

90

10

- - Chỉ giả catgut từ tơ tằm

20

5604

90

90

- - Loại khác

20

 

 

 

 

 

5605

00

00

Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng t­ưng tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đ­ược kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại

 

 

 

20

 

 

 

 

 

5606

00

00

Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng t­ưng tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenile) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng

 

 

 

30

 

 

 

 

 

5607

 

 

Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chư­a tết hoặc bện, có hoặc không ngâm, tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

 

5607

10

00

- Từ đay hay các xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

30

 

 

 

- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa:

 

5607

21

00

- - Dây xe để buộc, đóng kiện

30

5607

29

00

- - Loại khác

30

 

 

 

- Từ polyethylen hoặc polypropylene:

 

5607

41

00

- - Dây xe để buộc, đóng kiện

20

5607

49

 

- - Loại khác:

 

5607

49

10

- - - Dây an toàn (bảo hiểm) công nghiệp

20

5607

49

90

- - - Loại khác

20

5607

50

 

- Từ xơ tổng hợp khác:

 

5607

50

10

- - Sợi coóc cho dây đai chữ V làm từ xơ nhân tạo đã xử lý bằng formaldehyde resorcinol; sợi polyamit và sợi polytetrafluoro ethylene (PTFE) có độ mảnh lớn hơn 10.000 decitex, dùng đóng gói hàng dệt

 

 

 

20

5607

50

90

- - Loại khác

20

5607

90

00

- Từ xơ khác

20

 

 

 

 

 

5608

 

 

Tấm l­ưới đư­ợc thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; l­ưới đánh cá và các loại lư­ới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt

 

 

 

 

- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo:

 

5608

11

00

- - L­ưới đánh cá thành phẩm

15

5608

19

 

- - Loại khác:

 

5608

19

10

- - - Lư­ới bảo hiểm công nghiệp

10

5608

19

20

- - - Túi lư­ới

20

5608

19

90

- - - Loại khác

10

5608

90

 

- Từ vật liệu dệt khác:

 

5608

90

10

- - L­ưới bảo hiểm công nghiệp

10

5608

90

20

- - Túi lư­ới

20

5608

90

90

- - Loại khác

10

 

 

 

 

 

5609

 

 

Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải và dạng tưng tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp ch­ưa đ­ược chi tiết hay ghi ở nơi khác

 

5609

00

10

 - Sợi lõi bọc xơ cắt ngắn

20

5609

00

90

 - Loại khác

20

 

CHƯƠNG 57

THẢM VÀ CÁC LOẠI HÀNG DỆT TRẢI SÀN KHÁC

Chú giải

1. Theo mục đích của Chưng này, cụm từ "thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác” có nghĩa là các loại trải sàn trong đó vật liệu dệt được dùng làm bề mặt của sản phẩm khi sử dụng và gồm cả các sản phẩm có các đặc tính của hàng dệt trải sàn nhưng dự định dùng cho các mục đích khác.

2. Chưng này không bao gồm các loại lót của hàng dệt trải sàn.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5701

 

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt nút, đã hoặc ch­ưa hoàn thiện

 

5701

10

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5701

10

10

- - Các loại thảm cầu nguyện

40

5701

10

90

- - Loại khác

40

5701

90

 

- Từ các loại nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - Bằng bông:

 

5701

90

11

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5701

90

19

- - - Loại khác

40

 

 

 

- - Loại khác:

 

5701

90

91

- - - Từ xơ đay

40

5701

90

99

- - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5702

 

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc ch­ưa hoàn thiện, bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tưng tự

 

5702

10

00

- Thảm "Kelem","schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công t­ưng tự

 

40

5702

20

00

- Hàng trải sàn từ xơ dừa

40

 

 

 

- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chư­a hoàn thiện:

 

5702

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

40

5702

32

00

- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo

40

5702

39

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

5702

39

10

- - - Từ bông

40

5702

39

20

- - - Từ xơ đay

40

5702

39

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:

 

5702

41

 

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5702

41

10

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

41

90

- - - Loại khác

40

5702

42

 

- - Từ nguyên liệu dệt nhân tạo:

 

5702

42

10

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

42

90

- - - Loại khác

40

5702

49

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - - Từ bông:

 

5702

49

11

- - - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

49

19

- - - - Loại khác

40

 

 

 

- - - Loại khác:

 

5702

49

91

- - - - Từ xơ đay

40

5702

49

99

- - - - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, ch­a hoàn thiện:

 

5702

51

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

40

5702

52

00

- - Từ nguyên liệu dệt nhân tạo

40

5702

59

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

5702

59

10

- - - Từ bông

40

5702

59

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:

 

5702

91

 

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5702

91

10

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

91

90

- - - Loại khác

40

5702

92

 

- - Từ nguyên liệu dệt nhân tạo:

 

5702

92

10

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

92

90

- - - Loại khác

40

5702

99

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - - Từ bông:

 

5702

99

11

- - - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5702

99

19

- - - - Loại khác

40

 

 

 

- - - Loại khác:

 

5702

99

91

- - - - Từ xơ đay

40

5702

99

99

- - - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5703

 

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, đ­ược chần sợi nổi vòng, đã hoặc ch­ưa hoàn thiện

 

5703

10

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5703

10

10

- - Các loại thảm cầu nguyện

40

5703

10

90

- - Loại khác

40

5703

20

 

- Từ nylon hoặc các polyamit khác:

 

5703

20

10

- - Các loại thảm cầu nguyện

40

5703

20

90

- - Loại khác

40

5703

30

 

- Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo khác:

 

5703

30

10

- - Các loại thảm cầu nguyện

40

5703

30

90

- - Loại khác

40

5703

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - Từ bông:

 

5703

90

11

- - - Các loại thảm cầu nguyện

40

5703

90

19

- - - Loại khác

40

 

 

 

- - Loại khác:

 

5703

90

91

- - - Từ xơ đay

40

5703

90

99

- - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5704

 

 

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chư­a hoàn thiện

 

5704

10

00

- Các tấm nhỏ có diện tích bề mặt tối đa là 0,3m2

40

5704

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

5705

 

 

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc ch­ưa hoàn thiện

 

 

 

 

 - Từ bông:

 

5705

00

11

- - Các loại thảm cầu nguyện

40

5705

00

19

- - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác:

 

5705

00

91

- - Từ xơ đay

40

5705

00

99

- - Loại khác

40

 

CHƯƠNG 58

CÁC LOẠI VẢI DỆT THOI ĐẶC BIỆT; CÁC LOẠI VẢI DỆT CHẦN SỢI VÒNG; HÀNG REN; THẢM TRANG TRÍ; HÀNG TRANG TRÍ; HÀNG THÊU

Chú giải

1. Chưng này không áp dụng cho các loại vải dệt nêu trong Chú giải 1 của Chưng 59, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, hoặc những mặt hàng khác thuộc Chưng 59.

2. Nhóm 58.01 cũng bao gồm các loại vải dệt thoi có sợi ngang nổi vòng, chưa được cắt phần nổi, ở trạng thái này chúng không có lông đứng.

3. Theo mục đích của nhóm 58.03 vải “dệt quấn" (gauze) là loại vải có sợi dọc gồm toàn bộ hoặc một phần của sợi dựng hoặc sợi nền và sợi quấn cả vòng hoặc nửa vòng đi bắt chéo qua sợi dựng hoặc sợi nền tạo thành nửa vòng, một vòng hoàn chỉnh hoặc nhiều hơn để tạo thành vòng sợi cho sợi ngang đi qua.

4. Nhóm 58.04 không áp dụng cho vải lưới thắt nút từ sợi xe, sợi coóc hoặc sợi xoắn thừng, thuộc nhóm 56.08.

5. Theo mục đích của nhóm 58.06, cụm từ "vải dệt thoi khổ hẹp" là:

(a). Vải dệt thoi có khổ rộng không quá 30 cm, hoặc được dệt sẵn như thế hoặc được cắt từ những tấm rộng hơn, với điều kiện đã tạo biên ở hai mép (dệt thoi, gắn keo hoặc bằng cách khác);

(b). Vải dệt thoi dạng ống, có chiều rộng khi trải phẳng không quá 30 cm; và

(c). Vải cắt xiên với các mép gấp, có chiều rộng khi chưa gấp mép không quá 30 cm.

Vải dệt thoi khổ hẹp có biên tua viền được phân loại vào nhóm 58.08.

6. Trong nhóm 58.10, khái niệm "hàng thêu" là hàng thêu bằng chỉ kim loại hoặc chỉ thuỷ tinh trên vải lộ nền và hàng được khâu đính trang trí đồng tiền Xê kin (Sequin), hạt hoặc các mẫu trang trí bằng vật liệu dệt hoặc vật liệu khác. Nhóm này không bao gồm loại thảm trang trí thêu tay (nhóm 58.05).

7. Ngoài các sản phẩm của nhóm 58.09, chưng này còn bao gồm các mặt hàng làm từ sợi kim loại và loại làm trang trí như các loại vải dùng cho nội thất hoặc dùng cho các mục đích tưng tự.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5801

 

 

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenile), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

 

5801

10

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

5801

10

10

- - Vải Melton bọc bóng quần vợt

40

5801

10

90

- - Loại khác

40

 

 

 

- Từ bông:

 

5801

21

00

- - Vải có sợi ngang nổi vòng, không cắt

40

5801

22

00

- - Nhung kẻ

40

5801

23

00

- - Các loại vải có sợi ngang nổi vòng khác

40

5801

24

00

- - Vải có sợi dọc nổi vòng, không cắt

40

5801

25

00

- - Vải có sợi dọc nổi vòng, đã cắt

40

5801

26

00

- - Các loại vải sơnin (chenile)

40

 

 

 

- Từ các loại sợi nhân tạo:

 

5801

31

00

- - Vải có sợi ngang nổi vòng, không cắt

40

5801

32

00

- - Nhung kẻ

40

5801

33

00

- - Các loại vải có sợi ngang nổi vòng khác

40

5801

34

00

- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, không cắt

40

5801

35

00

- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt

40

5801

36

00

- - Các loại vải sơnin (chenile)

40

5801

90

 

- Từ các vật liệu dệt khác:

 

5801

90

10

- - Từ tơ tằm

40

5801

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5802

 

 

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tưng tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

 

 

 

 

- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông t­ưng tự, từ bông:

 

5802

11

00

- - Ch­ưa tẩy trắng

40

5802

19

00

- - Loại khác

40

5802

20

00

- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tưng tự, từ các vật liệu dệt khác

 

40

5802

30

00

- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng

40

 

 

 

 

 

5803

 

 

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

 

5803

10

 

- Từ bông:

 

5803

10

10

- - Ch­ưa tẩy trắng, không làm bóng

40

5803

10

90

- - Loại khác

40

5803

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

5803

90

10

 - - Tấm lư­ới đan bằng plastic để che cho cây trồng

10

5803

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5804

 

 

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lư­ới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

 

5804

10

 

- Vải tuyn và vải dệt l­ưới khác:

 

5804

10

10

- - Từ tơ tằm

40

5804

10

20

- - Từ bông

40

5804

10

90

- - Loại khác

40

 

 

 

- Ren dệt máy:

 

5804

21

00

- - Từ sợi nhân tạo

40

5804

29

00

- - Từ vật liệu dệt khác

40

5804

30

00

- Ren thủ công

40

 

 

 

 

 

5805

 

 

Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubuson, Beauvais và các kiểu tưng tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc ch­ưa hoàn thiện

 

5805

00

10

- Từ bông

40

5805

00

90

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

5806

 

 

Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs)

 

5806

10

 

 - Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt tạo vòng lông t­ưng tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenile):

 

5806

10

10

- - Từ tơ tằm

40

5806

10

20

- - Từ bông

40

5806

10

90

- - Loại khác

40

5806

20

00

 - Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên

 

40

 

 

 

 - Vải dệt thoi khác:

 

5806

31

 

- - Từ bông:

 

5806

31

10

- - - Vải dệt thoi khổ hẹp thích hợp cho sản xuất băng mực dùng cho máy chữ hoặc các loại máy tưng tự

 

20

5806

31

20

- - - Làm nền cho giấy cách điện

40

5806

31

30

- - - Băng làm khoá kéo, khổ rộng không quá 12m

40

5806

31

40

- - - Băng vải dày để bọc ống dẫn, cọc hoặc các loại tưng tự

40

5806

31

50

- - - Vật dệt để đánh dấu trình tự dùng trong sản xuất dây điện

 

40

5806

31

90

- - - Loại khác

40

5806

32

 

- - Từ sợi nhân tạo:

 

5806

32

10

- - - Vải dệt khổ hẹp sử dụng thích hợp cho sản xuất băng mực máy chữ hoặc các loại máy t­ưng tự; băng vải dày dùng để sản xuất dây đai an toàn ghế ngồi

 

 

20

5806

32

20

- - - Băng làm khoá kéo, khổ rộng không quá 12m

40

5806

32

30

- - - Băng vải dày để bọc ống dẫn, cọc hoặc các loại tưng tự

40

5806

32

90

- - - Loại khác

40

5806

39

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

5806

39

10

- - - Từ tơ tằm

40

5806

39

90

- - - Loại khác

40

5806

40

00

- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất kết dính (bolducs)

 

40

 

 

 

 

 

5807

 

 

Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tưng tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu

 

5807

10

00

- Dệt thoi

40

5807

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

5808

 

 

Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tưng tự

 

5808

10

 

- Các dải bện dạng chiếc:

 

5808

10

10

- - Kết hợp với sợi cao su

40

5808

10

90

- - Loại khác

40

5808

90

 

- Loại khác:

 

5808

90

10

- - Kết hợp với sợi cao su

40

5808

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5809

00

00

Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như­ các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tưng tự, chư­a đ­ược chi tiết hay ghi ở nơi khác

 

 

40

 

 

 

 

 

5810

 

 

Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu

 

5810

10

00

- Hàng thêu không lộ nền

40

 

 

 

- Hàng thêu khác:

 

5810

91

00

- - Từ bông

40

5810

92

00

- - Từ sợi nhân tạo

40

5810

99

00

- - Từ nguyên liệu dệt khác

40

 

 

 

 

 

5811

00

00

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

 

 

40

 

CHƯƠNG 59

CÁC LOẠI VẢI DỆT ĐÃ ĐƯỢC NGÂM TẨM, TRÁNG, PHỦ HOẶC ÉP LỚP; CÁC MẶT HÀNG DỆT THÍCH HỢP DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP

Chú giải

 1. Trừ khi có yêu cầu khác, theo mục đích của Chưng này, khái niệm "vải dệt" chỉ áp dụng đối với vải dệt thoi thuộc các Chưng từ 50 đến 55 và các nhóm 58.03 và 58.06, băng, dải viền và vải trang trí ở dạng cuộn, chiếc, tấm thuộc nhóm 58.08 và vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 60.02 đến 60.06.

2. Nhóm 59.03 áp dụng đối với :

(a). Các loại vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 và bất kể tính chất của vật liệu plastic (đặc hoặc xốp), trừ:

(1). Vải trong đó chất ngâm tẩm, tráng, phủ không thể nhìn được bằng mắt thường (thường ở các Chưng từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc;

(2). Các sản phẩm nếu không bẻ gãy thì không quấn bằng tay quanh một trục tròn có đường kính 7 m ở nhiệt độ từ 150 C đến 300 C (thường thuộc Chưng 39);

(3). Các sản phẩm trong đó vải dệt hoặc được bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc được tráng hoặc phủ cả hai mặt bằng vật liệu đó miễn là việc tráng, phủ có thể nhìn được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc (Chưng 39);

(4). Vải được tráng hoặc phủ từng phần bằng plastic và có hoạ tiết do việc xử lí đó tạo nên (thường gặp ở các Chưng từ 50 đến 55, 58 hoặc 60);

(5). Tấm, lá hoặc dải bằng plastic xốp, kết hợp với vải dệt, mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần nhằm mục đích gia cố(Chưng 39); hoặc

(6). Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 58.11.

(b). Vải dệt từ sợi, dải và từ các dạng tưng tự, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng plastic thuộc nhóm 56.04.

3. Theo mục đích của nhóm 59.05, khái niệm "các loại hàng dệt phủ tường" áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, chiều rộng không dưới 45 cm, dùng để trang trí trần nhà hoặc tường, có bề mặt dệt được gắn chặt trên lớp bồi hoặc được xử lý mặt sau (ngâm tẩm hoặc tráng để có thể phết hồ).

Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các hàng phủ tường có phủ xơ, vụn dệt hoặc bụi xơ dệt gắn trực tiếp trên lớp bồi giấy (nhóm 48.14) hoặc trên lớp bồi vật liệu dệt (thường thuộc nhóm 59.07).

4. Theo mục đích của nhóm 59.06, khái niệm "vải dệt đã được cao su hóa" có nghĩa là:

(a). Vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su,

(i). Trọng lượng không qúa 1500 g/m2;

(i). Trọng lượng trên 1500 g/m2 và tỷ trọng vật liệu dệt chiếm trên 50%;

(b). Các loại vải làm từ sợi, dải và các dạng tưng tự đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su thuộc nhóm 56.04; và

(c).    Các loại vải gồm sợi dệt đặt song song được liên kết với cao su, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 của chúng.

Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các tấm, tấm mỏng hoặc dải bằng cao su xốp kết hợp với vải dệt mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần phục vụ cho mục đích gia cố (Chưng 40), hoặc các sản phẩm dệt thuộc nhóm 58.11

5. Nhóm 59.07 không áp dụng cho:

(a). Các loại vải trong đó việc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn thấy được bằng mắt thường (thông thường thuộc các Chưng từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này, không tính đến sự thay đổi về mầu sắc;

(b). Vải được vẽ các hoạ tiết (trừ vải bạt đã sơn vẽ để làm phông cảnh cho rạp hát, phông trường quay và các loại tưng tự);

(c). Vải được phủ từng phần bằng xơ vụn, bụi xơ, bột cây bần hoặc các loại tưng tự và mang hoạ tiết do việc xử lý đó tạo nên; tuy nhiên, các loại vải giả tạo vòng cũng được phân loại trong nhóm này;

(d). Vải được hoàn thiện bằng cách hồ thông thường có thành phần cơ bản là tinh bột hoặc các chất tưng tự khác;

(e). Gỗ được trang trí trên lớp bồi là vải dệt (nhóm 44.08);

(f). Bột hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, trên lớp bồi bằng vải dệt (nhóm 68.05);

(g). Mica tự nhiên hoặc tái tạo, trên lớp bồi bằng vải dệt (nhóm 68.14); hoặc

(h). Lá kim loại trên lớp bồi bằng vải dệt (Phần XV).

6. Nhóm 59.10 không áp dụng đối với:

(a). Băng truyền hoặc băng tải, bằng vật liệu dệt, có độ dày dưới 3 m; hoặc

(b). Băng truyền, băng tải hoặc dây cuaroa bằng vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su hoặc làm từ sợi dệt hoặc sợi coóc đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su (nhóm 40.10)

7. Nhóm 59.11 áp dụng đối với các loại hàng hoá dưới đây, những loại hàng hoá này không xếp vào bất kỳ nhóm nào khác của Phần XI:

(a). Sản phẩm dệt dạng mảnh, được cắt thành đoạn dài hoặc đơn giản là cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (trừ các loại sản phẩm có đặc tính của các sản phẩm thuộc các nhóm từ 59.08 đến 59.10), chỉ có các loại sau:

(i). Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt, đã được tráng, phủ, bọc hoặc ép với cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, dùng để làm vải nền kim chải, và các loại vải tưng tự sử dụng cho các mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải nhung khổ hẹp được ngâm tẩm bằng cao su, dùng để bọc các trục dệt (các thùng dệt);

(i). Vải dùng để rây sàng;

(ii). Vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc các mục đích tưng tự, làm từ vật liệu dệt hoặc làm từ tóc;

(iv). Vải dệt nhiều lớp với nhiều lớp sợi dọc hoặc sợi ngang hoặc dọc, có hoặc không tạo phớt, đã được ngâm tẩm hoặc tráng, dùng cho máy móc hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác;

(v). Vải dệt được gia cố bằng kim loại, dùng cho các mục đích kỹ thuật;

(vi). Sợi coóc, dây tết hoặc các loại tưng tự, có hoặc không ngâm tẩm, tráng hoặc gia cố bằng kim loại, dùng trong công nghiệp như vật liệu để đóng gói hoặc vật liệu bôi trơn;

(b). Các mặt hàng dệt (trừ các sản phẩm thuộc các nhóm từ 59.08 đến 59.10) sử dụng cho các mục đích kỹ thuật (ví dụ: vải dệt và phớt, được dệt vòng liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp dùng trong máy sản xuất giấy hoặc các máy tưng tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc ximăng amiăng) các miếng đệm, gioăng, đĩa đánh bóng hoặc các chi tiết máy khác).

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

5901

 

 

Vải dệt đ­ược tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại t­ưng tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã đ­ược làm cứng tưng tự để làm cốt mũ

 

5901

10

00

- Vải dệt đ­ược tráng keo hoặc hồ tinh bột dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tưng tự

 

15

5901

90

 

- Loại khác:

 

5901

90

10

- - Vải can

15

5901

90

20

- - Vải bạt đã xử lý để vẽ

15

5901

90

90

- - Loại khác

15

 

 

 

 

 

5902

 

 

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon, hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon

 

5902

10

 

- Từ nylon hoặc các polyamit khác:

 

5902

10

10

- - Vải bạt làm lốp đ­ược cao su hoá

5

5902

10

90

- - Loại khác

5

5902

20

 

- Từ polyeste:

 

5902

20

10

 - - Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ polyeste và bông

 

5

5902

20

20

- - Vải bạt làm lốp đ­ược cao su hoá

1

5902

20

90

 - - Loại khác

1

5902

90

 

- Loại khác:

 

5902

90

10

- - Vải bạt làm lốp đ­ược cao su hoá

1

5902

90

90

- - Loại khác

1

 

 

 

 

 

5903

 

 

Vải dệt đã đ­ược ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

 

5903

10

 

- Với poly (vinyl chloride):

 

5903

10

10

- - Vải dựng

30

5903

10

90

- - Loại khác

40

5903

20

 

- Với polyurethane:

 

5903

20

10

- - Vải dựng

30

5903

20

90

- - Loại khác

40

5903

90

 

- Loại khác:

 

5903

90

10

- - Vải bạt nylon

40

5903

90

20

- - Vải dựng

30

5903

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

5904

 

 

Vải sơn, đã hoặc ch­ưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chư­a cắt thành hình

 

5904

10

00

- Vải sơn

20

5904

90

 

- Loại khác:

 

5904

90

10

- - Với nền từ phớt xuyên kim hoặc vật liệu không dệt

20

5904

90

90

- - Với nền từ vải dệt khác

20

 

 

 

 

 

5905

00

00

Các loại vải dệt phủ t­ường

20

 

 

 

 

 

5906

 

 

Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

 

5906

10

00

- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm

10

 

 

 

- Loại khác:

 

5906

91

00

- - Vải dệt kim hoặc vải móc

10

5906

99

 

- - Loại khác:

 

5906

99

10

- - - Tấm vải cao su dùng cho bệnh viện

5

5906

99

90

- - - Loại khác

5

 

 

 

 

 

5907

 

 

Các loại vải dệt đ­ược ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trư­ờng quay hoặc loại tưng tự

 

5907

00

10

 - Các loại vải dệt đư­ợc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với dầu hoặc các chế phẩm từ dầu

 

10

5907

00

20

 - Bạt in làm phông màn sân khấu, trư­ờng quay hoặc loại tưng tự

 

30

5907

00

30

- Các loại vải dệt đ­ược ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với hoá chất chịu lửa

 

5

5907

00

40

- Các loại vải đ­ược ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với nhung xơ vụn, toàn bộ bề mặt đư­ợc phủ với xơ vụn dệt

 

10

5907

00

50

- Các loại vải đư­ợc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ lớp sáp, hắc ín, bitum hoặc các sản phẩm t­ưng tự

 

10

5907

00

60

- Các loại vải đư­ợc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng vật liệu khác

 

10

5907

00

90

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

5908

 

 

Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tưng tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc ch­ưa ngâm tẩm

 

5908

00

10

- Bấc; mạng đèn măng xông

30

5908

00

90

- Loại khác

30

 

 

 

 

 

5909

 

 

Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tưng tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác

 

5909

00

10

- Các loại vòi cứu hỏa

0

5909

00

20

- ống vải không dệt với lõi plastic dùng để thoát n­ước

1

5909

00

90

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5910

 

 

Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chư­a ngâm, tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác

 

5910

00

10

- Băng tải nỉ

20

5910

00

90

- Loại khác

0

 

 

 

 

 

5911

 

 

Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Ch­ưng này

 

5911

10

00

 - Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã đư­ợc tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, làm vải nền cho kim chải, và vải t­ưng tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung đ­ược ngâm tẩm cao su để bọc các lõi, trục dệt

 

 

 

 

0

5911

20

00

- Vải dùng để sàng, đã hoặc chư­a hoàn thiện

0

 

 

 

- Vải dệt và phớt, đ­ược dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tưng tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng):

 

5911

31

00

- - Trọng l­ượng d­ưới 650g/m2

0

5911

32

00

- - Trọng l­ượng từ 650g/m2 trở lên

0

5911

40

00

- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tưng tự, kể cả loại làm từ tóc ng­ười

 

0

5911

90

 

- Loại khác:

 

5911

90

10

- - Các loại hàng dệt làm bao bì và miếng đệm

0

5911

90

90

- - Loại khác

0

 

CHƯƠNG 60

CÁC LOẠI HÀNG DỆT KIM HOẶC MÓC

Chú giải

1. Chưng này không bao gồm :

(a). Hàng ren, móc thuộc nhóm 58.04;

(b). Các loại nhãn, phù hiệu, các sản phẩm tưng tự, dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 58.07; hoặc

(c). Vải dệt kim hoặc móc, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, thuộc Chưng 59. Tuy nhiên các loại vải dệt kim hoặc móc có tạo vòng lông được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp vẫn được phân loại vào nhóm 60.01.

2. Chưng này cũng kể cả các loại vải làm từ sợi kim loại và được sử dụng trong trang trí như vải trang trí nội thất hoặc dùng cho các mục đích tưng tự.

Trong toàn bộ danh mục, bất kỳ sự liên quan nào đến hàng “dệt kim" bao gồm cả hàng khâu đính trong đó các mũi khâu móc xích đều được tạo thành bằng sợi dệt.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

6001

 

 

Vải có tạo vòng lông, bao gồm cả các loại vải "vòng lông dài" và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

 

6001

10

 

- Vải "vòng lông dài":

 

6001

10

10

- - Ch­ưa tẩy trắng, không làm bóng

40

6001

10

90

- - Loại khác

40

 

 

 

- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim:

 

6001

21

 

- - Từ bông:

 

6001

21

10

- - - Chư­a tẩy trắng, không làm bóng

40

6001

21

90

- - - Loại khác

40

6001

22

 

- - Từ xơ sợi nhân tạo:

 

6001

22

10

- - - Ch­ưa tẩy trắng

40

6001

22

90

- - - Loại khác

40

6001

29

 

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác:

 

6001

29

10

- - - Ch­ưa tẩy trắng

40

6001

29

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Loại khác:

 

6001

91

 

- - Từ bông:

 

6001

91

10

- - - Ch­ưa tẩy trắng, không làm bóng

40

6001

91

90

- - - Loại khác

40

6001

92

 

- - Từ xơ sợi nhân tạo:

 

 

 

 

- - - Vải tạo vòng lông từ 100% xơ staple polyeste với khổ rộng từ 63,5 m đến 76,2 m phù hợp cho sản xuất các trục lăn sơn:

 

6001

92

11

- - - - Ch­ưa tẩy trắng

40

6001

92

19

- - - - Loại khác

40

 

 

 

- - - Loại khác:

 

6001

92

91

- - - - Ch­ưa tẩy trắng

40

6001

92

99

- - - - Loại khác

40

6001

99

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6001

99

10

- - - Ch­ưa tẩy trắng, không làm bóng

40

6001

99

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

 

 

6002

 

 

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30cm, có tỉ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01

 

6002

40

00

- Có tỉ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên như­ng không có sợi cao su

 

40

6002

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

6003

 

 

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02

 

6003

10

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

40

6003

20

00

- Từ bông

40

6003

30

00

- Từ xơ sợi tổng hợp

40

6003

40

00

- Từ xơ sợi tái tạo

40

6003

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

6004

 

 

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30cm, có tỉ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

 

6004

10

 

- Có tỉ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nh­ưng không có sợi cao su:

 

6004

10

10

- - Vải dệt kim để làm quần áo bơi có tỉ trọng 80% là sợi tổng hợp và 20% là sợi đàn hồi

 

40

6004

10

90

- - Loại khác

40

6004

90

 

- Loại khác:

 

6004

90

10

- - Vải đàn hồi (kết hợp với các loại sợi cao su)

40

6004

90

90

- - Loại khác

40

 

 

 

 

 

6005

 

 

Vải dệt kim sợi dọc ( kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc nhóm 60.01 đến 60.04

 

6005

10

00

- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

40

 

 

 

- Từ bông:

 

6005

21

00

- - Chư­a hoặc đã tẩy trắng

40

6005

22

00

- - Đã nhuộm

40

6005

23

00

- - Từ các sợi có mầu khác nhau

40

6005

24

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Từ sợi tổng hợp:

 

6005

31

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

6005

32

00

- - Đã nhuộm

40

6005

33

00

- - Từ các sợi có mầu khác nhau

40

6005

34

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Từ sợi tái tạo:

 

6005

41

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

6005

42

00

- - Đã nhuộm

40

6005

43

00

- - Từ các sợi có mầu khác nhau

40

6005

44

00

- - Đã in

40

6005

90

00

- Loại khác

40

 

 

 

 

 

6006

 

 

Vải dệt kim hoặc móc khác

 

6006

10

00

- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

40

 

 

 

- Từ bông:

 

6006

21

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

6006

22

00

- - Đã nhuộm

40

6006

23

00

- - Từ các sợi có mầu khác nhau

40

6006

24

00

- - Đã in

40

 

 

 

- Từ sợi tổng hợp:

 

6006

31

 

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

 

6006

31

10

- - - Tấm lư­ới từ sợi nylon dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm

 

40

6006

31

90

- - - Loại khác

40

6006

32

 

- - Đã nhuộm:

 

6006

32

10

- - - Tấm l­ưới từ sợi nylon dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm

 

40

6006

32

90

- - - Loại khác

40

6006

33

 

- - Từ các sợi có mầu khác nhau:

 

6006

33

10

- - - Tấm l­ưới từ sợi nylon dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm

 

40

6006

33

90

- - - Loại khác

40

6006

34

 

- - Đã in:

 

6006

34

10

- - - Tấm l­ưới từ sợi nylon dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm

 

40

6006

34

90

- - - Loại khác

40

 

 

 

- Từ sợi tái tạo:

 

6006

41

00

- - Ch­ưa hoặc đã tẩy trắng

40

6006

42

00

- - Đã nhuộm

40

6006

43

00

- - Từ các sợi có các mầu khác nhau

40

6006

44

00

- - Đã in

40

6006

90

00

- Loại khác

40

 

CHƯƠNG 61

QUẦN ÁO VÀ HÀNG MAY MẶC PHỤ TRỢ, DỆT KIM HOẶC MÓC

Chú giải

1. Chưng này chỉ áp dụng với mặt hàng may mặc sẵn được dệt kim hoặc móc.

2. Chưng này không bao gồm:

(a). Những mặt hàng thuộc nhóm 62.12;

(b). Quần áo cũ hoặc các sản phẩm may mặc cũ khác thuộc nhóm 63.09; hoặc

(c). Dụng cụ chỉnh hình, đai thắt phẫu thuật, đai đeo, hoặc loại tưng tự (thuộc nhóm 90.21).

3. Theo mục đích của nhóm 61.03 và 61.04 :

(a). Khái niệm "bộ com-lê" có nghĩa là một bộ quần áo có hai hoặc ba chiếc có lớp ngoài may bằng cùng một loại vải và bao gồm:

- Một áo vét hoặc jacket có lớp ngoài, trừ tay áo, gồm từ 4 mảnh trở lên, được thiết kế để che phần trên của cơ thể, có thể kèm theo một áo gilê có hai thân trước may bằng cùng một loại vải như lớp ngoài của những chiếc khác trong cùng bộ và thân sau may bằng loại vải như vải lót của áo vét hoặc Jacket; và

- Một bộ trang phục được thiết kế để che phần dưới của cơ thể bao gồm một quần dài, quần ống chẽn hoặc quần soc (trừ quần bơi), váy hoặc quần váy không có yếm hoặc dây đeo.

Tất cả các bộ phận cấu thành của một "bộ com-lê" phải may bằng cùng một loại vải, cùng màu sắc và thành phần nguyên liệu, phù hợp về kiểu dáng và kích thước với nhau. Tuy nhiên, các bộ phận này có thể có các dải viền (dải bằng vải khâu vào đường nối) bằng các loại vải khác.

Nếu một vài thành phần riêng biệt để che phần dưới của cơ thể được trình bày cùng nhau (ví dụ hai quần dài hoặc quần dài và quần soóc hoặc váy hoặc quần váy và quần dài) thì bộ phận cấu thành của phần dưới là một quần dài, hoặc đối với trường hợp bộ com-lê của phụ nữ hoặc trẻ em gái là váy hoặc quần váy, các loại quần khác được xem xét một cách riêng rẽ.

Khái niệm "bộ com-lê" bao gồm cả những bộ quần áo dưới dây, dù có hoặc không có đủ các điều kiện nêu trên:

- Bộ lễ phục ban ngày gồm một áo jacket trơn (áo khoác dài) có vạt sau tròn trễ xuống và một quần sọc;

- Bộ lễ phục buổi tối (áo đuôi tôm) thường bằng vải màu đen, áo jacket tưng đối ngắn ở phía trước, không cài khuy, vạt áo hẹp được cắt đến ngang hông và trễ xuống ở phía sau;

- Bộ jacket dạ tiệc: trong đó có một jacket giống kiểu jacket thông thường (mặc dù loại áo này có thể để lộ mặt trước áo sơ mi nhiều hơn) nhưng có ve áo làm bằng lụa bóng tơ tằm hoặc giả tơ tằm.

(b). Khái niệm "bộ quần áo đồng bộ" có nghĩa là bộ quần áo (trừ bộ com-lê và quần áo thuộc nhóm 6107, 6108 hoặc 6109), gồm một số chiếc được may sẵn bằng cùng một loại vải, được xếp bộ để bán lẻ, bao gồm:

- Một áo được thiết kế để che phần trên của cơ thể, trừ áo chui đầu là chiếc áo thứ hai mặc trong của bộ áo kép, và một áo gilê cũng tạo thành một chiếc áo thứ hai, và

- Một hoặc hai loại trang phục khác nhau, được thiết kế để che phần dưới của cơ thể gồm quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, quần soóc (trừ đồ bơi), váy hoặc quần váy.

Tất cả các bộ phận của một "bộ quần áo đồng bộ" phải được may bằng cùng một loại vải, cùng kiểu cách, màu sắc và thành phần nguyên liệu; chúng phải có kích cỡ tưng ứng hoặc phù hợp với nhau. Khái niệm "bộ quần áo đồng bộ" không bao gồm bộ quần áo thể thao và bộ quần áo trượt tuyết thuộc nhóm 61.12.

4. Nhóm 61.05 và 61.06 không bao gồm các loại áo có túi ở phía dưới thắt lưng, có dây thắt lưng kẻ gân nổi hoặc có dây, đai khác thắt ở gấu áo, hoặc loại áo có bình quân dưới 10 mũi khâu/1 cm dài theo mỗi chiều tính trên một diện tích ít nhất là 10 cm x 10 cm. Nhóm 61.05 không bao gồm áo không tay.

5. Nhóm 61.09 không bao gồm áo có dây rút, dây thắt lưng kẻ gân nổi hoặc dây đai khác thắt ở gấu.

6. Theo mục đích của nhóm 61.11:

(a).    Khái niệm "quần áo và hàng may mặc phụ trợ cho trẻ em" chỉ các sản phẩm dùng cho trẻ có chiều cao không quá 86 cm; kể cả khăn, tã lót trẻ sơ sinh.

(b). Những mặt hàng mà xét sơ bộ có thể vừa xếp vào nhóm 61.11, vừa xếp được vào các nhóm khác của Chưng này, phải được xếp vào nhóm 61.11.

7. Theo mục đích của nhóm 61.12, “bộ quần áo trượt tuyết" có nghĩa là quần, áo hoặc bộ quần áo mà theo hình thức và chất vải thì chúng được sử dụng chủ yếu cho trượt tuyết (việt dã hoặc leo núi). Gồm có :

(a). Một "bộ đồ trượt tuyết liền quần", là một bộ đồ liền được thiết kế để che phần trên và dưới của cơ thể, ngoài tay và cổ, bộ quần áo trượt tuyết này có thể có túi hoặc dây đai chân; hoặc

(b). Một "bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết", là bộ quần áo gồm hai hoặc ba chiếc, được xếp bộ để bán lẻ và bao gồm:

- Một áo như kiểu áo khoác có mũ trùm, áo chắn gió, áo jacket chắn gió hoặc loại tưng tự, được cài bằng khoá rút (khoá kéo) có thể kèm thêm một áo gilê, và

- Một quần có hoặc không cao quá thắt lưng, một quần ống chẽn hoặc một quần yếm và quần có dây đeo.

"Bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết", cũng có thể gồm có một áo liền quần tưng tự như loại áo đã nêu ở mục (a) và một áo jacket có lót đệm không có ống tay mặc ở ngoài bộ áo liền quần đó.

Mọi thành phần của bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết phải được may bằng cùng loại vải, kiểu dáng và thành phần nguyên liệu, đồng màu hoặc khác màu; chúng phải có kích cỡ tưng ứng hoặc phù hợp với nhau.

8. Loại quần áo mà xét sơ bộ có thể vừa xếp được vào nhóm 61.13, vừa xếp được vào các nhóm khác của Chưng này, trừ nhóm 61.11, thì xếp vào nhóm 61.13.

9. Quần áo thuộc Chưng này được thiết kế để cài thân trước từ trái qua phải được coi là quần áo nam giới hoặc trẻ em trai, nếu quần áo được thiết kế để cài thân trước từ phải qua trái được coi là quần áo phụ nữ hoặc trẻ em gái. Các quy định này không áp dụng cho những loại quần áo mà cách cắt may của chúng thể hiện rõ ràng là dùng cho nam hoặc nữ.    

Quần áo không thể nhận biết được là quần áo nam hoặc nữ thì phải xếp vào nhóm quần áo phụ nữ hoặc trẻ em gái.

10. Các mặt hàng của Chưng này có thể được làm bằng sợi kim loại.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

6101

 

 

áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket tr­ượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại t­ưng tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

 

6101

10

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6101

20

00

- Từ bông

50

6101

30

00

- Từ các loại sợi nhân tạo

50

6101

90

00

- Từ các nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6102

 

 

áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket tr­ượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại t­ưng tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

 

6102

10

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6102

20

00

- Từ bông

50

6102

30

00

- Từ các sợi nhân tạo

50

6102

90

00

- Từ các nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6103

 

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

 - Bộ com-lê:

 

6103

11

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6103

12

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6103

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6103

19

10

- - - Từ bông

50

6103

19

20

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6103

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Bộ quần áo đồng bộ:

 

6103

21

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6103

22

00

- - Từ bông

50

6103

23

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6103

29

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6103

29

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6103

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo jacket và áo khoác thể thao:

 

6103

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6103

32

00

- - Từ bông

50

6103

33

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6103

39

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6103

39

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6103

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 - Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

 

6103

41

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6103

42

00

- - Từ bông

50

6103

43

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6103

49

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6103

49

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6103

49

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6104

 

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Bộ com-lê:

 

6104

11

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

12

00

- - Từ bông

50

6104

13

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

19

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Bộ quần áo đồng bộ:

 

6104

21

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

22

00

- - Từ bông

50

6104

23

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

29

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

29

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo jacket và áo khoác thể thao :

 

6104

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

32

00

- - Từ bông

50

6104

33

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

39

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

39

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo váy dài:

 

6104

41

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

42

00

- - Từ bông

50

6104

43

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

44

00

- - Từ sợi tái tạo

50

6104

49

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

49

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

49

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Các loại váy và quần váy:

 

6104

51

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

52

00

- - Từ bông

50

6104

53

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

59

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

59

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

59

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Các loại quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:

 

6104

61

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6104

62

00

- - Từ bông

50

6104

63

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6104

69

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6104

69

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6104

69

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6105

 

 

áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

 

6105

10

00

- Từ bông

50

6105

20

 

- Từ sợi nhân tạo:

 

6105

20

10

- - Từ sợi tổng hợp

50

6105

20

20

- - Từ sợi tái tạo

50

6105

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6105

90

10

- - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6105

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6106

 

 

áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

 

6106

10

00

- Từ bông

50

6106

20

00

- Từ sợi nhân tạo

50

6106

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6106

90

10

- - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6106

90

20

- - Từ lông cừu hoặc từ lông động vật mịn

50

6106

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6107

 

 

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Quần lót, quần sịp:

 

6107

11

00

- - Từ bông

50

6107

12

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6107

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6107

19

10

 - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6107

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Các loại áo ngủ và bộ pyjama:

 

6107

21

00

- - Từ bông

50

6107

22

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6107

29

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6107

29

10

- - - Từ tơ tằm

50

6107

29

20

 - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6107

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6107

91

00

- - Từ bông

50

6107

92

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6107

99

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6107

99

10

 - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6107

99

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6108

 

 

Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tưng tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Váy lót có dây đeo và váy lót trong:

 

6108

11

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6108

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6108

19

10

- - - Từ tơ tằm

50

6108

19

20

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn

50

6108

19

30

- - - Từ bông

50

6108

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Quần xi líp và quần đùi bó:

 

6108

21

00

- - Từ bông

50

6108

22

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6108

29

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6108

29

10

- - - Từ tơ tằm

50

6108

29

20

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn

50

6108

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo ngủ và bộ pyjama:

 

6108

31

00

- - Từ bông

50

6108

32

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6108

39

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6108

39

10

- - - Từ tơ tằm

50

6108

39

20

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn

50

6108

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6108

91

00

- - Từ bông

50

6108

92

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6108

99

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6108

99

10

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật mịn

50

6108

99

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6109

 

 

áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

 

6109

10

 

- Từ bông:

 

6109

10

10

- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

50

6109

10

20

- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

50

6109

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6109

90

10

- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

 

50

6109

90

20

- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, từ các vật liệu khác

50

6109

90

30

- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, từ gai ramie, vải lanh hoặc tơ

 

50

6109

90

40

- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, từ các vật liệu khác

50

 

 

 

 

 

6110

 

 

áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tưng tự, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6110

11

00

- - Từ lông cừu

50

6110

12

00

- - Từ lông dê Ca-sơ-mia

50

6110

19

00

- - Loại khác

50

6110

20

00

- Từ bông

50

6110

30

00

- Từ sợi nhân tạo

50

6110

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6110

90

10

- - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6110

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6111

 

 

Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc

 

6111

10

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6111

10

10

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế, không đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

10

20

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế, đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

10

30

- - Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, quầy tất (quần bó), quần lót và quần lót ngắn, bộ đồ tắm hoặc quần đùi

 

50

6111

10

40

- - Các quần áo

50

6111

10

90

- - Loại khác

50

6111

20

 

- Từ bông:

 

6111

20

10

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế, không đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

20

20

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế, đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

20

30

- - Các bộ quần áo

50

6111

20

90

- - Loại khác

50

6111

30

 

- Từ sợi tổng hợp:

 

6111

30

10

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế

50

6111

30

20

- - Các bộ quần áo khác

50

6111

30

90

- - Loại khác

50

6111

90

 

- Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6111

90

10

- - Tất dài, tất ngắn, giày không có đế, không đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

90

20

- - Tất dài, tất ngắn và giày không có đế, đàn hồi hoặc tráng cao su

 

50

6111

90

30

- - Các bộ quần áo

50

6111

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6112

 

 

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo tr­ượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Bộ quần áo thể thao:

 

6112

11

00

- - Từ bông

50

6112

12

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6112

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6112

19

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6112

19

90

- - - Loại khác

50

6112

20

00

- Bộ quần áo trư­ợt tuyết

50

 

 

 

- Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai:

 

6112

31

 

- - Từ sợi tổng hợp:

 

6112

31

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6112

31

20

- - - Đàn hồi hoặc tráng cao su

50

6112

39

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6112

39

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6112

39

20

- - - Đàn hồi hoặc tráng cao su

50

 

 

 

- Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

 

6112

41

 

- - Từ sợi tổng hợp:

 

6112

41

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6112

41

20

- - - Đàn hồi hoặc tráng cao su

50

6112

49

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6112

49

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6112

49

20

- - - Đàn hồi hoặc tráng cao su

50

 

 

 

 

 

6113

 

 

Quần áo đ­ược may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

 

 

 

 

- Không đàn hồi hay tráng cao su:

 

6113

00

11

- - Quần áo bảo hộ hoặc an toàn cho ng­ười lao động trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 6113.00.12

 

50

6113

00

12

- - Quần áo chống cháy

5

6113

00

19

- - Loại khác

50

 

 

 

- Đàn hồi hoặc tráng cao su:

 

6113

00

21

- - Quần áo bảo hộ hoặc an toàn cho ng­ười lao động trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 6113.00.22

 

50

6113

00

22

- - Quần áo chống cháy

5

6113

00

29

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6114

 

 

Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc

 

6114

10

00

- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

50

6114

20

00

- Từ bông

50

6114

30

 

- Từ sợi nhân tạo:

 

6114

30

10

- - Quần áo chống cháy

5

6114

30

90

- - Loại khác

50

6114

90

 

- Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6114

90

10

- - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6114

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6115

 

 

Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho ng­ười giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc

 

 

 

 

- Quần tất, quần áo nịt:

 

6115

11

 

- - Từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn d­ưới 67 dexitex:

 

6115

11

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6115

11

20

- - - Loại đàn hồi hoặc tráng cao su

50

6115

12

 

- - Từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn từ 67 dexitex trở lên:

 

6115

12

10

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su

50

6115

12

20

- - - Loại đàn hồi hoặc tráng cao su

50

6115

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - - Không đàn hồi hay tráng cao su:

 

6115

19

11

- - - - Từ bông

50

6115

19

19

- - - - Loại khác

50

 

 

 

- - - Loại đàn hồi hoặc tráng cao su:

 

6115

19

21

- - - - Từ bông

50

6115

19

29

- - - - Loại khác

50

6115

20

 

- Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn d­ưới 67 dexitex:

 

6115

20

10

- - Từ bông

50

6115

20

90

- - Từ các nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6115

91

 

- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn:

 

6115

91

10

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho nam giới

 

50

6115

91

20

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho phụ nữ và trẻ em

 

50

6115

91

90

- - - Loại khác

50

6115

92

 

- - Từ bông:

 

6115

92

10

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho nam giới

 

50

6115

92

20

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho phụ nữ và trẻ em

 

50

6115

92

90

- - - Loại khác

50

6115

93

 

- - Từ sợi tổng hợp:

 

6115

93

10

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho nam giới

 

50

6115

93

20

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho phụ nữ và trẻ em

 

50

6115

93

90

- - - Loại khác

50

6115

99

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6115

99

10

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho nam giới

 

50

6115

99

20

- - - Tất dài, tất ngắn, tất lót, tất ngắn không bàn chân và loại t­ưng tự, cho phụ nữ và trẻ em

 

50

6115

99

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6116

 

 

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

 

6116

10

00

- Đ­ược ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6116

91

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6116

92

00

- - Từ bông

50

6116

93

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6116

99

00

- - Từ các nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6117

 

 

Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của bộ quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo

 

6117

10

 

- Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tưng tự:

 

6117

10

10

- - Từ bông

50

6117

10

90

- - Từ các nguyên liệu dệt khác

50

6117

20

 

- Nơ th­ường, nơ con b­ướm và cà vạt:

 

6117

20

10

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6117

20

90

- - Loại khác

50

6117

80

 

- Các loại hàng phụ trợ khác:

 

6117

80

10

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6117

80

90

- - Loại khác

50

6117

90

00

- Các chi tiết

50

 

CHƯƠNG 62

QUẦN ÁO VÀ HÀNG MAY MẶC PHỤ TRỢ, KHÔNG DỆT KIM HOẶC MÓC

Chú giải

1. Chưng này chỉ áp dụng đối với những mặt hàng may sẵn bằng vải dệt bất kỳ trừ mền xơ, không bao gồm các sản phẩm dệt kim hoặc móc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 62.12).

2. Chưng này không bao gồm:

(a).    Quần áo cũ hoặc hàng may mặc cũ khác thuộc nhóm 63.09; hoặc

(b). Dụng cụ chỉnh hình, đai thắt phẫu thuật, đai đeo hoặc loại tưng tự (thuộc nhóm 90.21)

3. Theo mục đích của nhóm 62.03 và 62.04:

(a). Khái niệm "bộ com-lê" có nghĩa là một bộ quần áo có hai hoặc ba chiếc có lớp ngoài may bằng cùng một loại vải và bao gồm:

- Một áo vét hoặc Jacket có lớp ngoài, trừ tay áo, gồm từ 4 mảnh trở lên, được thiết kế để che phần trên của cơ thể, có thể kèm theo một áo gilê có thân trước may bằng cùng một loại vải như mặt ngoài của những chiếc khác trong cùng bộ và thân sau may bằng loại vải như vải lót của áo vét hoặc Jacket; và

- Một bộ trang phục được thiết kế để che phần dưới của cơ thể, bao gồm quần dài, quần ống chẽn hoặc quần soc (trừ quần bơi), một váy hoặc một quần váy, không có yếm cũng như dây đeo.

 Tất cả các bộ phận cấu thành của một "bộ com-lê" phải may bằng cùng một loại vải, cùng màu sắc, phù hợp về kiểu dáng và kích thước với nhau. Tuy nhiên, các bộ phận này có thể có các dải viền (dải bằng vải khâu vào đường nối) bằng một loại vải khác.

Nếu một vài thành phần riêng biệt để che phần dưới của cơ thể được trình bày cùng nhau(ví dụ hai quần dài hoặc quần dài và quần soóc, hoặc váy hoặc quần váy và quần dài), thì bộ phận cấu thành của phần dưới là một quần dài, hoặc đối với trường hợp bộ com-lê của phụ nữ hoặc trẻ em gái, thì phải là váy hoặc quần váy, còn các loại quần khác được xem xét một cách riêng rẽ.

Khái niệm "bộ com-lê" bao gồm cả những bộ quần áo dưới dây, dù có hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên:

- Bộ lễ phục ban ngày, gồm một áo jắckét trơn (áo khoác dài) có vạt sau tròn trễ xuống và một quần sọc.

- Bộ lễ phục buổi tối (áo đuôi tôm), thường bằng vải màu đen, áo jắc-két tưng đối ngắn ở phía trước, không cài khuy, vạt áo hẹp được cắt đến ngang hông và trễ xuống ở phía sau.

- Bộ jacket dạ tiệc, trong đó một jacket giống kiểu jacket thông thường (mặc dù có thể để lộ mặt trước của áo sơ mi nhiều hơn), nhưng có ve áo làm bằng lụa bóng tơ tằm hoặc giả tơ tằm.

(b). Thuật ngữ "bộ quần áo đồng bộ" có nghĩa là bộ quần áo (trừ bộ com-lê và quần áo thuộc nhóm 62.07 hoặc 62.08), gồm một số chiếc được may sẵn bằng cùng một loại vải, được xếp bộ để bán lẻ, bao gồm:

- Một áo được thiết kế để che phần trên của cơ thể, trừ áo gilê cũng có thể tạo thành chiếc áo thứ hai, và

- Một hoặc hai loại trang phục khác nhau được thiết kế để che phần dưới của cơ thể gồm quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, quần soóc (trừ đồ bơi), váy hoặc quần váy.

Mọi thành phần của một "bộ quần áo đồng bộ" phải có cùng cấu trúc vải, cùng kiểu dáng, màu sắc và thành phần nguyên liệu; chúng phải có kích cỡ tưng ứng hoặc phù hợp với nhau. Khái niệm “bộ quần áo đồng bộ” không áp dụng cho bộ đồ thể thao hoặc bộ đồ trượt tuyết của nhóm 62.11

4. Theo mục đích của nhóm 62.09 :

(a).    Khái niệm "quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em", chỉ các sản phẩm dùng cho trẻ nhỏ có chiều cao không quá 86 cm; kể cả khăn và tã lót trẻ sơ sinh.

(b). Những hàng hoá mà xét sơ bộ có thể vừa xếp được vào nhóm 62.09 vừa có thể xếp được vào các nhóm khác của Chưng này, phải được xếp vào nhóm 62.09.

5. Các mặt hàng mà xét sơ bộ có thể vừa xếp được vào nhóm 62.10, vừa có thể xếp vào các nhóm khác của Chưng này, trừ nhóm 62.09, phải được xếp vào nhóm 62.10.

6. Theo mục đích của nhóm 62.11, "bộ quần áo trượt tuyết" có nghĩa là quần, áo hoặc bộ quần áo, mà xét theo bề ngoài và cấu tạo, chúng được xác định là mặc chủ yếu cho trượt tuyết (việt dã hoặc leo núi). Gồm có:

(a). "Bộ đồ trượt tuyết liền quần" là một bộ đồ liền được thiết kế để che các phần trên và dưới của cơ thể; ngoài tay áo và một cổ áo, loại này có thể có túi hoặc dây đai chân; hoặc

(b). "Bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết" là bộ quần áo gồm hai hoặc ba chiếc, được xếp bộ để bán lẻ và bao gồm :

- Một áo như kiểu áo khoác có mũ trùm, áo khoác chống gió, áo jacket chắn gió hoặc loại tưng tự, được cài bằng khoá rút (khoá kéo) có thể kèm thêm một áo gilê, và

- Một quần có hoặc không cao quá thắt lưng, một quần ống chẽn hoặc một quần yếm có dây đeo.

"Bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết" cũng có thể gồm một bộ quần áo liền giống như bộ quần áo đã nêu ở mục (a) ở trên và một áo jacket có lót đệm không có ống tay mặc ở ngoài bộ áo liền quần đó.

Mọi thành phần của "bộ quần áo đồng bộ trượt tuyết" phải được may bằng cùng một loại vải, cùng kiểu dáng và thành phần nguyên liệu, đồng màu hoặc khác màu; chúng cũng phải có kích cỡ tưng ứng hoặc phù hợp với nhau.

7. Khăn choàng và các mặt hàng thuộc dạng khăn quàng, vuông hoặc gần như vuông, không có cạnh nào trên 60 cm, phải được phân loại như khăn tay (nhóm 62.13). Khăn tay có cạnh trên 60 cm phải được xếp vào nhóm 62.14.

8. Quần áo của Chưng này được thiết kế để cài thân trước từ trái qua phải sẽ được coi là cho nam giới hoặc trẻ em trai, nếu áo được thiết kế để cài thân trước từ phải qua trái được coi là quần áo dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái. Qui định này không áp dụng cho những quần áo mà cách cắt may của chúng thể hiện rõ ràng là dùng cho nam hoặc nữ.

Quần áo mà không thể phân biệt được là dùng cho nam hoặc nữ thì phải xếp vào nhóm quần áo phụ nữ hoặc trẻ em gái.

9. Các mặt hàng của Chưng này có thể được làm bằng sợi kim loại.

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

6201

 

 

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket tr­ượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tưng tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03

 

 

 

 

- áo khoác ngoài, áo m­ưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại t­ưng tự:

 

6201

11

00

- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

50

6201

12

00

- - Từ sợi bông

50

6201

13

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6201

19

 

- - Từ các nguyên liệu dệt khác:

 

6201

19

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6201

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6201

91

00

- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

50

6201

92

00

- - Từ sợi bông

50

6201

93

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6201

99

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6201

99

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6201

99

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6202

 

 

áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket tr­ượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại t­ưng tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

 

 

 

 

- áo khoác ngoài, áo mư­a, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, và các loại t­ưng tự:

 

6202

11

00

- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

50

6202

12

00

- - Từ sợi bông

50

6202

13

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6202

19

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6202

19

10

 - - - Từ sợi ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6202

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6202

91

00

- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn

50

6202

92

00

- - Từ sợi bông

50

6202

93

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6202

99

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6202

99

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6202

99

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6203

 

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

 

 

 

 

- Bộ com-lê:

 

6203

11

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6203

12

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6203

19

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6203

19

10

- - - Từ sợi bông

50

6203

19

20

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6203

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Bộ quần áo đồng bộ:

 

6203

21

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6203

22

00

- - Từ sợi bông

50

6203

23

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6203

29

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6203

29

10

 - - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6203

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo jacket và áo khoác thể thao:

 

6203

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6203

32

00

- - Từ sợi bông

50

6203

33

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6203

39

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6203

39

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6203

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc :

 

6203

41

 

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6203

41

10

- - - Quần yếm có dây đeo

50

6203

41

90

- - - Loại khác

50

6203

42

 

- - Từ sợi bông:

 

6203

42

10

- - - Quần yếm có dây đeo

50

6203

42

90

- - - Loại khác

50

6203

43

 

- - Từ sợi tổng hợp:

 

6203

43

10

- - - Quần yếm có dây đeo

50

6203

43

90

- - - Loại khác

50

6203

49

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6203

49

10

- - - Quần yếm có dây đeo từ gai ramie, vải lanh hoặc tơ tằm

50

6203

49

20

- - - Quần yếm có dây đeo từ vật liệu khác

50

6203

49

30

- - - Loại khác, từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6203

49

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6204

 

 

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

 

 

 

 

- Bộ com-lê:

 

6204

11

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

12

00

- - Từ sợi bông

50

6204

13

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

19

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

19

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Bộ quần áo đồng bộ:

 

6204

21

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

22

00

- - Từ sợi bông

50

6204

23

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

29

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

29

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo jacket và áo khoác thể thao:

 

6204

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

32

00

- - Từ sợi bông

50

6204

33

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

39

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

39

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áo váy dài:

 

6204

41

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

42

00

- - Từ sợi bông

50

6204

43

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

44

00

- - Từ sợi tái tạo

50

6204

49

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

49

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

49

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Váy và quần váy:

 

6204

51

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

52

00

- - Từ sợi bông

50

6204

53

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

59

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

59

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

59

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ốống chẽn và quần soóc:

 

6204

61

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6204

62

00

- - Từ sợi bông

50

6204

63

00

- - Từ sợi tổng hợp

50

6204

69

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6204

69

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6204

69

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6205

 

 

áosơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

 

6205

10

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6205

20

00

- Từ sợi bông

50

6205

30

00

- Từ sợi nhân tạo

50

6205

90

 

- Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6205

90

10

- - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6205

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6206

 

 

áochoàng ngắn, áosơ mi và áochoàng sơ mi phỏng kiểu nam cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

 

6206

10

00

- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

50

6206

20

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6206

30

00

- Từ sợi bông

50

6206

40

00

- Từ sợi nhân tạo

50

6206

90

 

- Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6206

90

10

- - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm

50

6206

90

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6207

 

 

áo may ô và các loại áolót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áongủ, bộ pyjama, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

 

 

 

 

- Quần lót, quần đùi và quần sịp:

 

6207

11

00

- - Từ sợi bông

50

6207

19

00

- - Từ nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

- áongủ và bộ pyjama:

 

6207

21

00

- - Từ sợi bông

50

6207

22

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6207

29

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6207

29

10

- - - Từ tơ tằm

50

6207

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6207

91

 

- - Từ sợi bông:

 

6207

91

10

- - - Đồ bơi hoặc quần sịp dùng trong điền kinh, kể cả áoliền quần sịp; áolót thể thao

 

50

6207

91

20

- - - áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6207

91

30

- - - áochoàng cho những ng­ưười hành hương

50

6207

91

90

- - - Loại khác

50

6207

92

 

- - Từ sợi nhân tạo:

 

6207

92

10

- - - Đồ bơi, quần sịp dùng trong điền kinh, kể cả áoliền quần sịp; áolót thể thao

 

50

6207

92

20

- - - áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6207

92

90

- - - Loại khác

50

6207

99

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

 - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6207

99

11

- - - - Đồ bơi hoặc quần sịp dùng trong điền kinh và áolót thể thao

 

50

6207

99

12

- - - - áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6207

99

19

- - - - Loại khác

50

 

 

 

- - - Loại khác:

 

6207

99

91

- - - - Đồ bơi hoặc quần sịp dùng trong điền kinh và áolót thể thao

 

50

6207

99

92

- - - - áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6207

99

99

- - - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6208

 

 

áomay ô và các loại áolót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áongủ, bộ pyjama, áomỏng mặc trong nhà, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

 

 

 

 

- Váy lót và váy lót trong:

 

6208

11

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6208

19

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6208

19

10

- - - Từ tơ tằm

50

6208

19

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- áongủ và bộ pyjama:

 

6208

21

00

- - Từ sợi bông

50

6208

22

00

- - Từ sợi nhân tạo

50

6208

29

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6208

29

10

- - - Từ tơ tằm

50

6208

29

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6208

91

 

- - Từ sợi bông:

 

6208

91

10

- - - Quần đùi bó

50

6208

91

20

- - - áomỏng mặc trong nhà, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6208

91

90

- - - Loại khác

50

6208

92

 

- - Từ sợi nhân tạo:

 

6208

92

10

- - - Quần đùi bó, áomỏng mặc trong nhà, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự

 

50

6208

92

90

- - - Loại khác

50

6208

99

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

 

 

 

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6208

99

11

- - - - Quần đùi bó, áomỏng mặc trong nhà, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự

 

50

6208

99

19

- - - - Loại khác

50

 

 

 

- - - Loại khác:

 

6208

99

91

- - - - Quần đùi bó, áomỏng mặc trong nhà, áochoàng tắm, áokhoác ngoài mặc trong nhà và các loại t­ưng tự

 

50

6208

99

99

- - - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6209

 

 

Quần áomay sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em

 

6209

10

 

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

 

6209

10

10

- - Bộ comlê, quần và các loại t­ưng tự

50

6209

10

20

- - áoT-shirts, áosơ mi, bộ quần áopyjama, tã lót (vải tã lót) và các loại t­ưng tự

 

50

6209

10

30

- - Phụ kiện may mặc

50

6209

10

90

- - Loại khác

50

6209

20

 

- Từ bông:

 

6209

20

10

- - Bộ quần ááo, quần đùi và các loại tương tự

50

6209

20

20

- - áoT-shirts , áosơ mi, bộ quần áopyjama, tã lót (vải tã lót) và các loại t­ưng tự

 

50

6209

20

30

- - Phụ kiện may mặc

50

6209

20

90

- - Loại khác

50

6209

30

 

- Từ sợi tổng hợp:

 

6209

30

10

- - Bộ Comlê, quần và các loại t­ưng tự

50

6209

30

20

- - áoT-shirts , áosơ mi, bộ quần áopyjama, tã lót (vải tã lót) và các loại t­ưng tự

 

50

6209

30

30

- - Phụ kiện may mặc

50

6209

30

90

- - Loại khác

50

6209

90

 

- Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6209

90

10

- - Bộ Comlê, quần và các loại tương tự

50

6209

90

20

- - áoT-shirts, áosơ mi, bộ quần áopyjama, tã lót (vải tã lót) và các loại tương tự

 

50

6209

90

30

- - Phụ kiện may mặc

50

6209

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6210

 

 

Quần áomay từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

 

6210

10

 

- Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03:

 

 

 

 

- - Quần áocủa nam giới hoặc trẻ em trai:

 

6210

10

11

- - - Quần áobảo hộ dùng trong công nghiệp

50

6210

10

19

- - - Loại khác

50

 

 

 

- - Quần áophụ nữ hoặc trẻ em gái :

 

6210

10

91

- - - Quần áobảo hộ dùng trong công nghiệp

50

6210

10

99

- - - Loại khác

50

6210

20

 

- Quần áokhác, loại đư­ợợc mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19:

 

 

 

 

- - Quần áobảo hộ dùng trong công nghiệp:

 

6210

20

11

- - - Chống cháy

5

6210

20

19

- - - Loại khác

50

 

 

 

- - Loại khác:

 

6210

20

91

- - - Chống cháy

5

6210

20

99

- - - Loại khác

50

6210

30

 

- Quần áo khác, loại đ­ược mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19:

 

 

 

 

- - Quần áo bảo hộ dùng trong công nghiệp:

 

6210

30

11

- - - Chống cháy

5

6210

30

19

- - - Loại khác

50

 

 

 

- - Loại khác:

 

6210

30

91

- - - Chống cháy

5

6210

30

99

- - - Loại khác

50

6210

40

 

- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

 

6210

40

10

- - Chống cháy

5

6210

40

90

- - Loại khác

50

6210

50

 

- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái :

 

6210

50

10

- - Chống cháy

5

6210

50

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6211

 

 

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

 

 

 

 

- Quần áo bơi :

 

6211

11

00

- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

50

6211

12

00

- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

50

6211

20

 

- Bộ quần áo tr­ượt tuyết:

 

 

 

 

 - - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

 

6211

20

11

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6211

20

19

- - - Loại khác

50

 

 

 

- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

 

6211

20

21

- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6211

20

29

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

 

6211

31

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6211

32

00

- - Từ bông

50

6211

33

 

- - Từ sợi nhân tạo:

 

6211

33

10

- - - Chống cháy

5

6211

33

20

- - - Bộ áo liền quần của phi công

50

6211

33

90

- - - Loại khác

50

6211

39

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6211

39

10

- - - Chống cháy

5

6211

39

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:

 

6211

41

00

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6211

42

 

 - - Từ bông:

 

6211

42

10

- - - áo choàng không tay dùng trong lễ cầu nguyện

50

6211

42

90

- - - Loại khác

50

6211

43

 

- - Từ sợi nhân tạo:

 

6211

43

10

- - - áo choàng cho phẫu thuật

50

6211

43

20

- - - áo choàng không tay trong lễ cầu nguyện

50

6211

43

30

- - - Bộ áoliền quần của phi công

50

6211

43

90

- - - Loại khác

50

6211

49

 

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6211

49

10

- - - áo choàng không tay trong lễ cầu nguyện

50

6211

49

90

- - - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6212

 

 

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm t­ưng tự và các chi tiết của chúng, đ­ược làm hoặc không đ­ược làm từ dệt kim hoặc móc

 

6212

10

 

- Xu chiêng:

 

6212

10

10

- - Từ bông

50

6212

10

90

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

50

6212

20

 

- Gen và quần gen:

 

6212

20

10

- - Từ bông

50

6212

20

90

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

50

6212

30

 

- Coóc xê nịt bụng:

 

6212

30

10

- - Từ bông

50

6212

30

90

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

50

6212

90

 

- Loại khác:

 

6212

90

10

- - Từ bông

50

6212

90

90

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6213

 

 

Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông

 

6213

10

00

- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

50

6213

20

00

- Từ bông

50

6213

90

00

- Từ nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6214

 

 

Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tưng tự

 

6214

10

00

- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

50

6214

20

00

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6214

30

00

- Từ sợi tổng hợp

50

6214

40

00

- Từ sợi tái tạo

50

6214

90

00

- Từ nguyên liệu dệt khác

50

 

 

 

 

 

6215

 

 

Nơ th­ường, nơ con b­ướm và cà vạt

 

6215

10

00

- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

50

6215

20

00

- Từ sợi nhân tạo

50

6215

90

 

 - Từ nguyên liệu dệt khác:

 

6215

90

10

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6215

90

90

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6216

 

 

Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

 

6216

00

10

- Găng tay bảo hộ lao động, găng tay hở ngón và găng tay bao

 

50

 

 

 

- Loại khác:

 

6216

00

91

- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

50

6216

00

92

- - Từ bông, trừ các loại thuộc mã số 6216.00.10

50

6216

00

99

- - Loại khác

50

 

 

 

 

 

6217

 

 

Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

 

6217

10

 

- Phụ kiện may mặc:

 

 

 

 

- - Tất dài, tất ngắn, tất không bàn chân và các loại tưng tự:

 

6217

10

11

- - - Dùng cho nam giới

50

6217

10

19

- - - Dùng cho phụ nữ và trẻ em

50

6217

10

20

- - Đệm vai

50

6217

10

90

- - Loại khác

50

6217

90

00

- Các chi tiết của quần áo

50

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 110/2003/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/07/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/09/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 15/09/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản