- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH DS INTERNATIONAL
Địa chỉ: Phòng 9.11, TN Etown 1, 364 Cộng Hòa, P.13, Q. Tân Bình
Mã số thuế: 0304183002
Trả lời văn thư số 02.15/DS-TAX ngày 12/9/2015 và văn thư bổ sung hồ sơ số 09.15/DS-TAX ngày 13/01/2016 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) tiếp theo văn bản số 7375/CT-TTHT ngày 14/8/2015, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính (hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2011) hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (áp dụng 01/01/2012 đến 31/12/2013):
+ Tại Khoản 1.b Điều 9 quy định thuế suất 0% áp dụng đối với:
“b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ”.
+ Tại Khoản 2.b Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu”.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng số 01/10.HS-DS ngày 01/01/2010; 01/11.HS-DS ngày 01/01/2011 với khách hàng A ở nước ngoài (Hansae co.ltd tại Hàn Quốc) cung cấp dịch vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm do khách hàng A đặt hàng tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài, dịch vụ cung cấp được thực hiện, hoàn thành trước ngày 01/01/2014 nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 405/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với tiền thu từ quảng cáo của Google do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 425/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với gói dịch vụ quét dịch thuật cơ bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 726/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 539/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 92/CT-TTHT năm 2016 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 589/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 998/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 405/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với tiền thu từ quảng cáo của Google do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 425/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với gói dịch vụ quét dịch thuật cơ bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 726/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 539/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 92/CT-TTHT năm 2016 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 589/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 998/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 886/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 886/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/01/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực