TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81106/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty tài chính TNHH MB Shinsei
(Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà TNR tower, Số 54 Nguyễn Chí Thanh, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội. MST: 0107349019)
Trả lời công văn số 53/2017/CV-Mcredit ngày 27/11/2017 của Công ty tài chính TNHH MB Shinsei (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
"Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực kiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 6 hướng dẫn đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;...”
+ Tại Điều 7 hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I)...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
"Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia tăng
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN |
1 - Tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế |
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 |
…"
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Shinsei Bank, limited Nhật Bản (sau đây gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài) phát sinh thu nhập tại Việt Nam theo thỏa thuận “Biệt phái Nhân viên” ký với Công ty thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu (bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
- Về thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế 5%,
- Về thuế GTGT: áp dụng tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế 5%.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71461/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72986/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72996/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 81803/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 80373/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 80831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81384/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81730/CT-TTHT năm 2017 về ghi nhận chi phí hợp lệ và đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 78543/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu đối với phí bảo lãnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2734/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 13409/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 71461/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72986/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 72996/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 81803/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 80373/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 80831/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81384/CT-TTHT năm 2017 về trả lời chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81730/CT-TTHT năm 2017 về ghi nhận chi phí hợp lệ và đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 78543/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà thầu đối với phí bảo lãnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 2734/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13409/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81106/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81106/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết