- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72273/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 345/PC-TCT ngày 24/5/2019 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Vũ Đức Triệu ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về ngày lập và ngày ký trên hóa đơn điện tử, sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 7 quy định:
“Điều 7. Hóa đơn điện tử
1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện
+ Tại Điều 15 quy định:
"Điều 15. Lập hóa đơn
1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập hóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở của cùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua làm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua mạng; bán hàng hóa, dịch vụ cùng lúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán hoặc người mua không phải ký tên theo quy định của Bộ Tài chính
5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và người mua đã ký xác nhận giao dịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể khác.”
- Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
“Điều 16. Lập hóa đơn
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm ” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền...”
- Căn cứ Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hoá đơn điện tử;
+ Tại Điều 8 quy định lập hóa đơn điện tử
- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử;
+ Tại Điều 7 quy định thời điểm lập hóa đơn điện tử:
“Điều 7. Thời điểm lập hóa đơn điện tử
1. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
4. Bộ Tài chính căn cứ quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, pháp luật quản lý thuế để hướng dẫn cụ thể thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp khác và nội dung quy định tại Điều này.”
+ Tại Điều 35 quy định hiệu lực thi hành
“Điều 35. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Việc tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này thực hiện xong đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020.
3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.
4. Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP: 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hết hiệu lực thi hành.”
- Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 3371/TCT-CS ngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế về hóa đơn điện tử.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn như sau:
- Trường hợp áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì thời điểm lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC. Khi lập hóa đơn điện tử phải có đầy đủ các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.
- Trường hợp áp dụng hóa đơn điện tử Nghị định số 119/2018/NĐ-CP thì thời điểm lập hóa đơn điện tử và nội dung hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và thông báo Độc giả.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 70536/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 70834/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phát hành hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70836/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 72255/CT-TTHT năm 2019 về mua hàng hóa, dịch vụ của đơn vị không lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8825/CT-TTHT năm 2019 về thay đổi mẫu số hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8894/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8910/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8911/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8964/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 72237/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 81364/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn đối với hoạt động phát sóng, truyền thanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 87526/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 104147/CTHN-TTHT năm 2020 về ngày lập hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 6Công văn 3371/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 70536/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 70834/CT-TTHT năm 2019 về thông báo phát hành hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 70836/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 72255/CT-TTHT năm 2019 về mua hàng hóa, dịch vụ của đơn vị không lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8825/CT-TTHT năm 2019 về thay đổi mẫu số hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 8894/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 8910/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 8911/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 8964/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 72237/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 81364/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn đối với hoạt động phát sóng, truyền thanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 87526/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 104147/CTHN-TTHT năm 2020 về ngày lập hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 72273/CT-TTHT năm 2019 về ngày lập và ngày ký tên hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 72273/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/09/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết