- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7212/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Cổ Phần Bảo Hiểm AAA
Địa chỉ: Tầng 10-11, An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, P. 7, Q.3, TP. HCM
MST: 0303705665
Trả lời văn thư số 0584/2016/CV-AAA ngày 15/06/2016 của Công ty về kê khai nộp thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT);
Căn cứ Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 2, Điều 8 quy định tạo hóa đơn đặt in:
“Hóa đơn đặt in được in ra dưới dạng mẫu in sẵn phải có các tiêu thức đảm bảo khi lập hóa đơn có đầy đủ nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in tự quyết định mẫu hóa đơn đặt in.
Tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn phải in sẵn tên, mã số thuế vào tiêu thức “tên, mã số thuế người bán” trên tờ hóa đơn.
Trường hợp tổ chức kinh doanh đặt in hóa đơn cho các đơn vị trực thuộc thì tên tổ chức kinh doanh phải được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa đơn. Các đơn vị trực thuộc đóng dấu hoặc ghi tên, mã số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “tên, mã số thuế, địa chỉ người bán hàng” để sử dụng.
…”
+ Tại Khoản 4, Điều 9 quy định phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh:
“…
Trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng khai thuế giá trị gia tăng riêng thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải gửi Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp tổ chức có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng chung mẫu hóa đơn của tổ chức nhưng tổ chức thực hiện khai thuế giá trị gia tăng cho đơn vị trực thuộc, chi nhánh thì đơn vị trực thuộc, chi nhánh không phải Thông báo phát hành hóa đơn.
…”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
Trường hợp Công ty theo trình bày ngày 24/5/2016 Cục Thuế TP có Thông báo số 5969/TB-CT chấp thuận cho Công ty kê khai và nộp thuế thay cho các Chi nhánh trực thuộc Công ty ở cùng địa bàn (TP. HCM) từ kỳ kê khai tháng 5/2016, các Chi nhánh có con dấu, tài khoản ngân hàng riêng, được Công ty ủy quyền ký hợp đồng mua bán hàng hóa thì:
1. Về hóa đơn chứng từ: Chi nhánh được sử dụng mẫu hóa đơn chung với Công ty (Công ty thông báo phát hành). Thông tin của Công ty (tên, địa chỉ, mã số thuế) được in sẵn phía trên bên trái của tờ hóa đơn, các Chi nhánh đóng dấu hoặc ghi tên, mã số thuế, địa chỉ vào tiêu thức “tên, mã số thuế, địa chỉ người bán hàng” để sử dụng. Khi phân bổ hóa đơn cho các Chi nhánh Công ty phải mở sổ theo dõi và Chi nhánh sử dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo quy định.
Hóa đơn của các Chi nhánh thông báo phát hành trước đây Chi nhánh thực hiện hủy theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
2. Về kê khai thuế GTGT: Công ty kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của các Chi nhánh từ tháng 5/2016 nếu có phát sinh thuế GTGT đầu ra, đầu vào từ tháng 04/2016 trở về trước mà Chi nhánh chưa kê khai thì Công ty thực hiện kê khai bổ sung theo quy định tại Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9212/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng xuất sau thời điểm cung cấp hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4498/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6802/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6700/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6704/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ đến công ty Bảo Việt Sài Gòn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8093/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10284/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3139/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8575/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 8623/CT-TTHT năm 2016 về kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 9212/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng xuất sau thời điểm cung cấp hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4498/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6802/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6700/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6704/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ đến công ty Bảo Việt Sài Gòn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8093/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10284/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3139/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 8575/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 8623/CT-TTHT năm 2016 về kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 7212/CT-TTHT năm 2016 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 7212/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/07/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết