Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 717 TCT/NV5 | Hà Nội, ngày 8 tháng 3 năm 2001 |
Kính gửi: Xí nghiệp liên doanh dịch vụ du lịch OSC-SMI
Trả lời Công văn số 03/02/KT ngày 21/02/2001 của Xí nghiệp liên doanh dịch vụ du lịch OSC-SMI đề nghị hướng dẫn giải quyết các vướng mắc về thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Đối với trường hợp hoá đơn mua hàng thiếu mã số thuế của đơn vị mua:
Theo quy định tại Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính và Điều 3, Quyết định số 885/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì: Cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn, trường hợp doanh nghiệp ghi không đầy đủ các yếu tố trên hoá đơn nhưng xác định rõ được bên bán, bên mua, nội dung kinh tế ghi trên hoá đơn đúng thực tế hàng hoá, dịch vụ mua bán thì được tính khấu trừ.
2/ Đối với việc điều chỉnh hoá đơn:
Ngày 21/7/1999 Tổng cục Thuế đã có Công văn số 3721 TCT/NV1 về việc sử dụng hoá đơn, chứng từ với nội dung: Đối với các trường hợp phải điều chỉnh hoá đơn mua bán hàng hoá, để có căn cứ điều chỉnh trong thanh toán tiền hàng và thuế giá trị gia tăng của những hoá đơn này, tuỳ theo từng trường hợp hai bên mua và bán phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân và số liệu cần điều chỉnh của hoá đơn về hàng hoá và thuế (biên bản ghi rõ điều chỉnh của hoá đơn nào, số, ngày, tháng của hoá đơn, nội dung điều chỉnh về số lượng, chủng loại, giá cả... ghi trên hoá đơn), biên bản này mỗi bên đính kèm hoá đơn làm chứng từ điều chỉnh hoá đơn.
Kể từ ngày 01/01/2001: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 5.9, Mục IV, phần B, Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính.
3/ Đối với việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của 3 chi nhánh trong năm 1999 và năm 2000:
Theo quy định tại Điểm 1, Mục II, phần C, Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty có các đơn vị trực thuộc ở một số địa phương, việc kê khai thuế GTGT phải nộp, thực hiện như sau:
+ Các đơn vị hạch toán độc lập và các đơn vị hạch toán phụ thuộc xác định được thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào phải kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi cơ sở kinh doanh.
+ Các đơn vị hạch toán phụ thuộc, thực hiện hạch toán giá mua, bán hàng hoá, dịch vụ theo giá điều chuyển nội bộ, không xác định được doanh thu, thuế GTGT phải nộp thì do Công ty kê khai, nộp thuế tập trung thay cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Tổng cục Thuế trả lời để Xí nghiệp liên doanh dịch vụ du lịch OSC-SMI biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 2390 TCT/NV6 về việc trả lời chính sách do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3454/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2729TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2743TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2715TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3367TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3818TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3659 TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 9Công văn 3901TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3587/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 68/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Quyết định 885/1998/QĐ-BTC về chế độ phát hành, quản lý sử dụng hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 4Công văn số 2390 TCT/NV6 về việc trả lời chính sách do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 3721 TCT/NV1 về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3454/TCT-CS trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2729TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2743TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2715TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3367TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3818TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3659 TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 13Công văn 3901TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3587/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 68/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 717TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 717TCT/NV5
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/03/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra