- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 5Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
- 2Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/1998/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 28 tháng 5 năm 1997 và các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán - Thống kê ngày 20/5/1988.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 về quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 về quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Chính phủ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng (Gọi tắt là chế độ quản lý hoá đơn bán hàng).
Điều 2. Chế độ quản lý hoá đơn bán hàng có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế chế độ quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng kèm theo Quyết định số 54 TC/TCT ngày 20/2/1991 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Riêng đối với một số loại hoá đơn hiện hành được thực hiện như sau:
1. Các loại hoá đơn được phát hành theo Quyết định số 54 TC/TCT ngày 20/2/1991 (trừ các loại hoá đơn có sê ri 91) và Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chế độ quản lý hoá đơn bán hàng trong ngành và địa phương.
Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức, hướng dẫn thực hiện quyết định này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp thi hành Quyết định này.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
CHẾ ĐỘ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 7 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Các tổ chức, cá nhân không kinh doanh khi thanh lý, nhượng bán tài sản, bán hàng tịch thu thì không phải lập hoá đơn bán hàng theo quy định của chế độ này.
Điều 3. Hoá đơn hợp pháp phải đầy đủ các nội dung theo quy định sau đây:
- Hoá đơn do người bán hàng, dịch vụ thu tiền, kể cả trao đổi sản phẩm giao cho người mua hàng phải là bản gốc, liên 2 (liên giao cho khách hàng).
- Hoá đơn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn, không rách hoặc nhàu nát.
- Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hoá đơn phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xoá, sửa chữa.
Điều 6. Các trường hợp mua, bán hàng hoá, dịch vụ sau đây không bắt buộc phải cấp hoá đơn bán hàng:
- Người sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trực tiếp bán sản phẩm do mình sản xuất ra. Các tổ chức, cá nhân thu mua gom hàng hoá nông sản, lâm sản, thuỷ sản của đối tượng nêu trên thì phải lập bản kê thu mua theo quy định hiện hành.
- Các trường hợp mua, bán lẻ hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho người tiêu dùng có giá trị thấp dưới 100.000 đ mỗi lần thu tiền. Trường hợp người mua hàng yêu cầu lập và giao hoá đơn thì người bán hàng vẫn phải lập và giao hoá đơn theo đúng quy định. Hàng hoá bán lẻ cho người tiêu dùng có giá trị dưới mức quy định tuy không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bản kê bán lẻ theo quy định hiện hành.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỊ THỂ VỀ PHÁT HÀNH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
Điều 8. Các loại hoá đơn do Bộ Tài chính ban hành theo Chế độ này bao gồm: (có mẫu hoá đơn kèm theo)
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (viết tắt là Hoá đơn GTGT) loại 2 liên, loại 3 liên.... Ký hiệu 01 GTKT.
- Hoá đơn bán hàng loại 2 liên, 3 liên.... Ký hiệu 02 GTTT
- Tổ chức, cá nhân được tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng Hoá đơn Giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế phát hành hoặc các loại hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự in đã được Tổng cục Thuế chấp nhận bằng văn bản quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Chế độ này.
- Tổ chức, cá nhân được tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì sử dụng các loại Hoá đơn bán hàng Ký hiệu: 02 GTTT hoặc các loại hoá đơn hiện hành do Tổng cục Thuế phát hành, hoá đơn tự in của các đơn vị được quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Chế độ này.
- Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì nay phải đăng ký, thiết kế lại mẫu hoá đơn theo quy định tại Điều 11, Điều 12 của Chế độ này.
- Đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tiếp tục sử dụng nhưng phải bổ sung thêm mã số thuế theo quy định vào hoá đơn bán hàng.
1. In hoá đơn giả để sử dụng hoặc bán cho người khác sử dụng thì bị xử lý hành chính và bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Lập hoá đơn không trung thực giữa các liên của hoá đơn, lập hoá đơn không đúng các nội dung, chỉ tiêu quy định của từng mẫu hoá đơn; mua, bán hoá đơn cho các đối tượng khác sử dụng thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm.
3. Để mất hoá đơn thì sẽ bị xử lý về hành vi làm tổn thất hoá đơn như sau:
- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế theo quy định hiện hành.
- Xử phạt bồi thường vật chất:
+ Hoá đơn bị mất liên 2 (liên giao cho khách hàng) phải bồi thường vật chất bằng mức thuế tính trên một số hoá đơn có doanh số cao nhất trong quyển hoá đơn cùng loại trong thời gian 01 tháng kể từ khi phát hiện mất hoá đơn trở về trước. Khi xử lý không phân biệt tính chất, quy mô, hình thức tính thuế, nộp thuế mà tổ chức, cá nhân được áp dụng.
+ Làm mất các liên còn lại của hoá đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm.
+ Cán bộ thuế do thiếu tinh thần trách nhiệm làm mất hoá đơn đều bị xử lý kỷ luật và bồi thường vật chất;
Mức bồi thường vật chất tính bằng số thuế tính cho một số hoá đơn bình quân cùng loại của một đơn vị trọng điểm ở địa phương nhân với số tờ bị mất.
Nếu phát hiện thông đồng với tổ chức, cá nhân để lợi dụng trốn thuế thì bị xử lý bồi thường vật chất như tổ chức, cá nhân kinh doanh làm mất hoá đơn.
+ Trường hợp mất hoá đơn đã xử lý bồi thường vật chất, nếu phát hiện những số hoá đơn bị mất đưa ra sử dụng có doanh số tính thuế cao hơn thì còn bị xử lý bồi thường vật chất bằng số thuế từ doanh thu thực tế ghi trên hoá đơn.
+ Mức xử lý bồi thường vật chất do làm mất hoá đơn bán hàng tối đa không quá mức xử lý quy định tại Khoản 3 Điều 142 Chương IV của Bộ luật hình sự. Trường hợp nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
+ Trường hợp mất hoá đơn nguyên nhân do hoàn cảnh khách quan như: bão lụt, hoả hoạn bất ngờ... thì tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan thuế (có chứng thực của cơ quan Công an và chính quyền địa phương) để xem xét, miễn, giảm mức bồi hoàn vật chất.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ hoặc trao đổi sản phẩm không nhận hoá đơn hoặc nhận hoá đơn không theo quy định thì không được chấp nhận làm căn cứ tính thuế. Trường hợp thông đồng với người bán hàng để nhận hoá đơn không đúng quy định thì ngoài xử lý về thuế, tuỳ theo mức độ vi phạm còn bị xử lý vi phạm hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trường hợp tổ chức, cá nhân mua hàng không biết rõ về hoá đơn do người bán hàng giao cho là hợp pháp hay không hợp pháp thì phải khai báo đầy đủ về tổ chức, cá nhân lập và giao hoá đơn bán hàng để cơ quan có trách nhiệm xem xét và xử lý theo pháp luật hiện hành.
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Cộng tiền hàng: | ........................... | |||||
Thuế suất GTGT: % | Tiền thuế GTGT: | ............................ | |||||
|
| Tổng cộng tiền thanh toán: | ............................ | ||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ | |||||||
Người mua hàng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | |||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, đóng đấu ghi rõ họ, tên) | |||||
Liên 1: Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán |
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:....................... Số tài khoản:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ:..................................................................................... | |||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... | |||||||
Người mua hàng | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | |||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, đóng đấu ghi rõ họ, tên) | |||||
Liên 1: Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán |
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Cộng tiền hàng: | ........................... | |||||
Thuế suất GTGT: % | Tiền thuế GTGT: | ............................ | |||||
|
| Tổng cộng tiền thanh toán: | ............................ | ||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ | |||||||
Người mua hàng | Người bán hàng | ||||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên 1: (Giao cho khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
| Cộng tiền hàng: | ........................... | |||||
Thuế suất GTGT: % | Tiền thuế GTGT: | ............................ | |||||
|
| Tổng cộng tiền thanh toán: | ............................ | ||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ | |||||||
Người mua hàng | Người bán hàng | ||||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch vụ:.................................................................................... | ||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... | ||||||
Người mua hàng | Người bán hàng | |||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
Liên 1: (Giao khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
S TT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
A | B | C | 1 | 2 | 3=1x2 | |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch vụ:.................................................................................... | ||||||
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................ .......................................................................................................................................... | ||||||
Người mua hàng | Người bán hàng | |||||
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
1. Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-311
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu-311 là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt....
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất % GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
2. Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-2ll
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất % GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
3. Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-3ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-3ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số) ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
4. Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-2ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số) ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
Hồ sơ xin tự in hoá đơn để sử dụng bao gồm:
1. Mẫu công văn xin tự in hoá đơn:
Đơn vị:....... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| ..., ngày... tháng... năm 1998 |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Tên tổ chức, cá nhân xin tự in hoá đơn...........................
Mã số thuế....................... Số điện thoại..................
Ngành nghề kinh doanh............................................
Địa chỉ giao dịch................................................ Đơn vị chúng tôi đã nghiên cứu đầy đủ, nghiêm túc Chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng ban hành kèm theo Quyết định số ngày... tháng... năm 199... của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đơn vị chúng tôi nhận thấy đã đáp ứng được đầy đủ các điều kiện tự in hoá đơn để sử dụng theo quy định của chế độ quản lý hoá đơn bán hàng. Chúng tôi xin phép Tổng cục Thuế cho phép chúng tôi tự in... loại hoá đơn (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên...). Số hoá đơn này xin phép sử dụng tại các địa phương....
Nếu được Tổng cục thuế cho phép đơn vị tự in hoá đơn để sử dụng, đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính quy định. Nếu sai phạm, đơn vị chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị, chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu nếu có)
2. Mẫu hoá đơn tự in do đơn vị, cá nhân thiết kế theo quy định.
3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế.
4. Bản sao đăng ký nghề kinh doanh đặc biệt (nếu có).
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN, TEM SỔ SÁCH, BÁO CÁO, QUYẾT ĐỊNH
XỬ LÝ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. MẪU SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO:
Cục thuế....... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN
Số:.........
Cấp cho:........................................................
Mã số thuế:.....................................................
Ngành nghề kinh doanh:..........................................
Đăng ký kinh doanh số:.......... Ngày..... tại..................
Để mua hoá đơn tại Cục Thuế..............., Chi cục Thuế........
..... ngày... tháng... năm.....
Thủ trưởng cơ quan thuế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Ngày, tháng năm | Loại hoá đơn | Số lượng quyển | Từ quyển Số | Đến quyển Số | Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI
CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC MUA HOÁ ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Số điện thoại....................... Mã số thuế GTGT..........
Ngày, tháng năm | Loại hoá đơn | Số lượng quyển | Từ quyển Số | Đến quyển Số | Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI
CÁC HỘ KINH DOANH MUA HOÁ ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Mã số thuế GTGT.................... Số điện thoại.............
Ngày, tháng năm | Loại hoá đơn | Số lượng quyển | Từ quyển Số | Đến quyển Số | Người bán hàng |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 54-TC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1537/TCT-QĐ-AC năm 1999 ban hành Quy trình nghiệp vụ in ấn, phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3913/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- 4Công văn về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- 5Công văn 11218/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc tăng cường biện pháp quản lý, sử dụng hoá đơn
- 6Công văn về việc sử dụng hoá đơn sai quy định
- 7Công văn 861/TCT/TTf của Tổng cục Thuế về việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- 8Công văn 2057/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc các biện pháp quản lý thu thuế ngoài quốc doanh
- 9Công văn 1506/TCT/AC của Tổng cục Thuế về việc thực hiện đăng ký sử dụng hoá đơn tự in
- 10Công văn 1890/TCT/AC của Tổng cục Thuế về việc quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2001
- 11Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
- 12Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 1696/TC/TCT về quản lý sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 54-TC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 110/2002/QĐ-BTC sửa đổi chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Quyết định 57/2004/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Bộ luật Hình sự 1985
- 2Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 5Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 6Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 7Nghị định 28/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế trị giá gia tăng
- 8Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 9Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT năm 1995 về chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 10Quyết định 54-TC/TCT năm 1991 về chế độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn về việc thông báo phát hàng hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng
- 12Quyết định 1537/TCT-QĐ-AC năm 1999 ban hành Quy trình nghiệp vụ in ấn, phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3913/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- 14Công văn về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- 15Công văn 11218/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc tăng cường biện pháp quản lý, sử dụng hoá đơn
- 16Công văn về việc sử dụng hoá đơn sai quy định
- 17Công văn 861/TCT/TTf của Tổng cục Thuế về việc xác định vi phạm và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- 18Công văn 2057/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc các biện pháp quản lý thu thuế ngoài quốc doanh
- 19Công văn 1506/TCT/AC của Tổng cục Thuế về việc thực hiện đăng ký sử dụng hoá đơn tự in
- 20Công văn 1890/TCT/AC của Tổng cục Thuế về việc quyết toán sử dụng hoá đơn năm 2001
- 21Công văn 1696/TC/TCT về quản lý sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 885/1998/QĐ-BTC về chế độ phát hành, quản lý sử dụng hoá đơn bán hàng do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 885/1998/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/1998
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực