- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 25-HĐBT năm 1989 Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 1Thông tư 81-TC/CĐKT-1995 hướng dẫn chuyển sổ khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn về việc tổng kết đánh giá hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp sau hơn 1 năm triển khai thực hiện
- 3Thông tư 21/1998/TT-BTC hướng dẫn công tác lập và kiểm tra báo cáo tài chính năm 1997 của doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn về việc lập và kiểm tra báo cáo tài chính năm 1999 của doanh nghiệp nhà nước
- 1Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141-TC/QĐ/CĐKT | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐN N ngày 20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức Kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (tại công văn số 5762-KTTH ngày 11-10-1995 của Văn phòng Chính phủ).
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, tăng cường công tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp.
1- Hệ thống tài khoản kế toán và giải thích nội dung, kết cấu phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán.
2- Hệ thống báo cáo tài chính và các quy định về nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính.
3- Chế độ sổ kế toán.
4- Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp.
Trong phạm vi quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu xây dựng danh mục các tài khoản, sổ, báo cáo kế toán cần sử dụng và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý, trình độ kế toán của đơn vị.
3- Hệ thống chế độ kế toán ban hành theo Quyết định này thi hành thống nhất trong cả nước từ ngày 1-1-1996 và thay thế các văn bản về hệ thống tài khoản, chế độ báo cáo kế toán, chế độ kế toán sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh, chế độ sổ sách, chứng từ kế toán ban hành theo các Quyết định số 212-TC/CĐKT ngày 15-12-1989, 224-TC/CĐKT ngày 18-4-1990, 598-TC/CĐKT ngày 8-12-1990, 1205-TC/CĐKT và 1206-TC/CĐKT ngày 14-12-1994 và Thông tư số 07-TC/CĐKT ngày 21-2-1994 của Bộ Tài chính.
Các doanh nghiệp tiến hành khoá sổ ở thời điểm cuối ngày 31-12-1995 để tính chuyển số dư tài khoản cũ sang tài khoản mới theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định này và hướng dẫn chung của Bộ Tài chính.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai chế độ kế toán doanh nghiệp ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.
Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
| Hồ Tế (Đã ký)
|
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 1141/TC-CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số hiệu TK | Tên tài khoản | Ghi chú | |
Cấp 1 | Cấp 2 |
|
|
1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
| |
111 |
| Tiền mặt |
|
| 1111 | Tiền Việt Nam |
|
| 1112 | Ngoại tệ |
|
| 1113 | Vàng, kim khí quý, đá quý |
|
112 |
| Tiền gửi ngân hàng |
|
| 1121 | Tiền Việt Nam |
|
| 1122 | Ngoại tệ |
|
| 1123 | Vàng bạc, kim khí quý, đá quý |
|
113 |
| Tiền đang chuyển |
|
| 1131 | Tiền Việt Nam |
|
| 1132 | Ngoại tệ |
|
121 |
| Đầu tư chứng khoán ngắn hạn |
|
| 1211 | Cổ phiếu |
|
| 1212 | Trái phiếu |
|
128 |
| Đầu tư ngắn hạn khác |
|
129 |
| Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
131 |
| Phải thu của khách hàng | Chi tiết theo đối tượng |
136 |
| Phải thu nội bộ | Chi dùng ở đơn vị cấp trên |
| 1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
|
| 1368 | Phải thu nội bộ khác |
|
138 |
| Phải thu khác |
|
| 1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
| 1388 | Phải thu khác |
|
139 |
| Dự phòng phải thu khó đòi |
|
141 |
| Tạm ứng | Chi tiết theo đối tượng |
142 |
| Chi phí trả trước |
|
| 1421 | Chi phí trả trước |
|
| 1422 | Chi phí chờ kết chuyển | DN có chu kỳ kinh doanh dài |
144 |
| Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn |
|
151 |
| Hàng mua đang đi trên đường |
|
152 |
| Nguyên liệu, vật liệu | Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
153 |
| Công cụ, dụng cụ |
|
| 1531 | Công cụ, dụng cụ |
|
| 1532 | Bao bì luân chuyển |
|
| 1533 | Đồ dùng cho thuê |
|
154 |
| Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang |
|
155 |
| Thành phẩm |
|
156 |
| Hàng hoá |
|
| 1561 | Giá mua hàng hoá |
|
| 1562 | Chi phí thu mua hàng hoá |
|
157 |
| Hàng gửi đi bán |
|
159 |
| Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
161 |
| Chi sự nghiệp |
|
| 1611 | Chi sự nghiệp năm trước |
|
| 1612 | Chi sự nghiệp năm nay |
|
|
|
| |
211 |
| Tài sản cố định hữu hình |
|
| 2111 | Đất |
|
| 2112 | Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
| 2113 | Máy móc, thiết bị |
|
| 2114 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
| 2115 | Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
| 2116 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
|
| 2118 | Tài sản cố định khác |
|
212 |
| Tài sản cố định thuê tài chính |
|
213 |
| Tài sản cố định vô hình |
|
| 2131 | Quyền sử dụng đất |
|
| 2132 | Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất |
|
| 2133 | Bằng phát minh sáng chế |
|
| 2134 | Chi phí nghiên cứu phát triển |
|
| 2135 | Chi phí về lợi thế thương mai |
|
| 2138 | Tài sản cố định vô hình khác |
|
214 |
| Hao mòn tài sản cố định |
|
| 2141 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình |
|
| 2142 | Hao mòn tài sản cố định đi thuê |
|
| 2143 | Hao mòn tài sản cố dịnh vô hình |
|
221 |
| Đầu tư chứng khoán dài hạn |
|
| 2211 | Cổ phiếu |
|
| 2212 | Trái phiếu |
|
222 |
| Góp vốn liên doanh |
|
228 |
| Đầu tư dài hạn khác |
|
229 |
| Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
|
241 |
| Xây dựng cơ bản dang dở |
|
| 2411 | Mua sắm tài sản cố định |
|
| 2412 | Xây dựng cơ bản |
|
| 2413 | Sửa chữa lớn tài sản cố định |
|
244 |
| Ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
|
|
| |
311 |
| Vay ngắn hạn |
|
315 |
| Nợ dài hạn đến hạn trả |
|
331 |
| Phải trả cho người bán |
|
333 |
| Thuế và các khoản nộp nhà nước |
|
| 3331 | Thuế doanh thu (hoăc thuế VAT) |
|
| 3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
| 3333 | Thuế xuất, nhập khẩu |
|
| 3334 | Thuế lợi tức |
|
| 3335 | Thuế trên vốn |
|
| 3336 | Thuế tài nguyên |
|
| 3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
|
| 3338 | Các loại thuế khác |
|
| 3339 | Phí, lệ phí và các khoản nộp khác |
|
334 |
| Phải trả công nhân viên |
|
335 |
| Chi phí phải trả |
|
336 |
| Phải trả nội bộ |
|
338 |
| Phải trả, phải nộp khác |
|
| 3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
| 3382 | Kinh phí công đoàn |
|
| 3383 | Bảo hiểm xã hội |
|
| 3384 | Bảo hiểm y tế |
|
| 3388 | Phải trả, phải nộp khác |
|
341 |
| Vay dài hạn |
|
342 |
| Nợ dài hạn |
|
344 |
| Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
|
|
| |
411 |
| Nguồn vốn kinh doanh |
|
412 |
| Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
413 |
| Chênh lệch tỷ giá |
|
414 |
| Quỹ phát triển kinh doanh |
|
415 |
| Quỹ dự trữ |
|
421 |
| Lãi chưa phân phối |
|
| 4211 | Lãi năm trước |
|
| 4212 | Lãi năm nay |
|
431 |
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
| 4311 | Quỹ khen thưởng |
|
| 4312 | Quỹ phúc lợi |
|
441 |
| Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
451 |
| Quỹ quản lý của cấp trên | Dùng cho các Tổng công ty, tập đoàn, cơ quan liên hiệp..... |
461 |
| Nguồn kinh phí sự nghiệp |
|
| 4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước |
|
| 4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay |
|
|
|
| |
511 |
| Doanh thu bán hàng | Chi tiếp theo yêu cầu quản lý |
| 5111 | Doanh thu bán hàng hoá |
|
| 5112 | Doanh thu bán các thành sản phẩm |
|
| 5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ |
|
512 |
| Doanh thu bán hàng nội bộ | Chỉ dùng ở các đơn vị thành viên |
| 5121 | Doanh thu bán hàng hoá |
|
| 5122 | Doanh thu bán sản phẩm |
|
| 5123 | Doanh thu cung cấp dịch vụ |
|
521 |
| Chiết khấu bán hàng |
|
| 5211 | Chiết khấu hàng hoá |
|
| 5212 | Chiết khấu thành phẩm |
|
| 5213 | Chiết khấu dịch vụ |
|
531 |
| Hàng bán bị trả lại |
|
532 |
| Giảm giá hàng hoá |
|
|
|
| |
611 |
| Mua hàng | Áp dụng cho phương pháp kiểm kê dịnh kỳ |
| 6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu |
|
| 6112 | Mua hàng hoá |
|
621 |
| Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
622 |
| Chi phí nhân công trực tiếp |
|
627 |
| Chi phí sản xuất chung |
|
| 6271 | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
| 6272 | Chi phí vật liệu |
|
| 6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
| 6274 | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
| 6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
| 6278 | Chi phí bằng tiền khác |
|
631 |
| Giá thành sản xuất | Áp dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ |
632 |
| Giá vốn bán hàng |
|
641 |
| Chi phí bán hàng |
|
| 6411 | Chi phí nhân viên |
|
| 6412 | Chi phí vật liệu, bao bì |
|
| 6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng |
|
| 6414 | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
| 6417 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
| 6418 | Chi phí bằng tiền khác |
|
642 |
| Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
| 6421 | Chi phí nhân viên quản lý |
|
| 6422 | Chi phí vật liệu quản lý |
|
| 6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng |
|
| 6424 | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
| 6425 | Thuế, phí và lệ phí |
|
| 6426 | Chi phí dự phòng |
|
| 6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
| 6428 | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
| |
711 |
| Thu nhập hoạt động tài chính | Chi tiết theo hoạt động |
721 |
| Các khoản thu nhập bất thường |
|
|
|
| |
811 |
| Chi phí hoạt động tài chính | Chi tiết theo hoạt động |
821 |
| Chi phí bất thường |
|
|
|
| |
911 |
| Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
| |
001 |
| Tài sản thuê ngoài |
|
002 |
| Vật tư; hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công | Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
003 |
| Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi |
|
004 |
| Nợ khó đòi đã xử lý |
|
007 |
| Ngoại tệ các loại |
|
008 |
| Hạn mức kinh phí |
|
| 0081 | Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách Trung ương |
|
| 0082 | Hạn mức kinh phí thuộc ngân sách địa phương |
|
009 |
| Nguồn vốn khấu hao cơ bản |
|
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hàng kèm theo Quyết định 1141/TC-QĐ-CĐKT
ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I- MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập với mục đích sau:
1. Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình, tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
2. Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
II- NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành, các ngành, các Tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên doanh.... có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.
2. Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.
Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, thì có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
III- TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN LẬP
1. Tất cả các doanh nghiệp độc lập (không nằm trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp khác), có tư cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc phải lập và gửi, nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Các báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi quý (cuối tháng thứ 3, thứ 6, thứ 9, thứ 12 kể từ ngày bắt đầu niên độ kế toán) để phản ánh tình hình tài chính quý đó và vào cuối niên độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính niên độ kế toán đó. Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hằng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động, kinh doanh.
3. Báo cáo tài chính quý được gửi chậm nhất là sau 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và báo cáo tài chính năm được gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ sau ngày kết thục niên độ kế toán.
4. Nơi nhận báo cáo tài chính:
Nơi nhận báo cáo tài chính được quy định như sau:
Các loại doanh nghiệp | Nơi nhận báo cáo | |||
| Tài chính (1) | Thuế | Thống kê (2) | Bộ KH và ĐT |
1. Doanh nghiệp Nhà nước | x | x | x |
|
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
| x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác |
| x | x |
|
(1) Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh, thành phố.
(2) Cục thống kê tỉnh, thành phố.
Trong trường hợp có các văn bản pháp lý quy định về lập và nộp báo cáo tài chính khác với quy định trong hệ thống này, doanh nghiệp phải thực hiện theo các quy định tại văn bản có tính pháp lý cao hơn.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mẫu B 01 - DN: Bảng cân đối kế toán
Mẫu B 02 - DN: Kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu B 03 - DN: Lưu chuyển tiền tệ
Mẫu B 09 - DN: Thuyết minh báo cáo tài chính.
Đơn vị
Ngày........ tháng......... năm 199.....
Đơn vị tính.........
Tài sản | Mã số | Số đầu năm | Số cuối kỳ |
1 | 2 | 3 | 4 |
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN | 100 |
|
|
I. Tiền | 110 |
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) | 111 |
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng | 112 |
|
|
3. Tiền đang chuyển | 113 |
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 |
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn | 121 |
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác | 128 |
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) | 129 |
|
|
III. Các khoản phải thu | 130 |
|
|
1. Phải thu của khách hàng | 131 |
|
|
2. Trả trước cho người bán | 132 |
|
|
3. Phải thu nội bộ | 133 |
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 134 |
|
|
- Phải thu nội bộ khác | 135 |
|
|
4. Các khoản thu khác | 138 |
|
|
5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) | 139 |
|
|
IV. Hàng tồn kho | 140 |
|
|
1. Hàng mua đang đi trên đường | 141 |
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho | 142 |
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong kho | 143 |
|
|
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | 144 |
|
|
5. Thành phẩm tồn kho | 145 |
|
|
6. Hàng hoá tồn kho | 146 |
|
|
7. Hàng gửi đi bán | 147 |
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 |
|
|
V. Tài sản lưu động khác | 150 |
|
|
1. Tạm ứng | 151 |
|
|
2. Chi phí trả trước | 152 |
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển | 153 |
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý | 154 |
|
|
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn | 155 |
|
|
VI. Chi sự nghiệp | 160 |
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước | 161 |
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay | 162 |
|
|
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN | 200 |
|
|
I. Tài sản cố định | 210 |
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình | 211 |
|
|
- Nguyên giá | 212 |
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 213 |
|
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 214 |
|
|
- Nguyên giá | 215 |
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 216 |
|
|
3. Tài sản cố định vô hình | 217 |
|
|
- Nguyên giá | 218 |
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) | 219 |
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 |
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn | 221 |
|
|
2. Góp vốn liên doanh | 222 |
|
|
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác | 228 |
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) | 229 |
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 |
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn | 240 |
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN | 250 |
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
A- NỢ PHẢI TRẢ | 300 |
|
|
I. Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
1. Vay ngắn hạn | 311 |
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 |
|
|
3. Phải trả cho người bán | 313 |
|
|
4. Người mua trả tiền trước | 314 |
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 315 |
|
|
6. Phải trả công nhân viên | 316 |
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị bộ đội | 317 |
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 |
|
|
II. Nợ dài hạn | 320 |
|
|
1. Vay dài hạn | 321 |
|
|
2. Nợ dài hạn | 322 |
|
|
III. Nợ khác | 330 |
|
|
1. Chi phí phải trả | 331 |
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý | 332 |
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 |
|
|
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 |
|
|
I. Nguồn vốn - quỹ | 410 |
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh | 411 |
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 412 |
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá | 413 |
|
|
4. Quỹ phát triển kinh doanh | 414 |
|
|
5. Quỹ dự trữ | 415 |
|
|
6. Lãi chưa phân phối | 416 |
|
|
7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 417 |
|
|
8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 418 |
|
|
III. Nguồn kinh phí | 420 |
|
|
1. Quỹ quản lý của cấp trên | 421 |
|
|
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp | 422 |
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | 423 |
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | 424 |
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN | 430 |
|
|
Ghi chú: Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu | Số đầu năm | Số cuối kỳ |
1. Tài sản thuê ngoài |
|
|
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công |
|
|
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi |
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý |
|
|
5. Ngoại tệ các loại |
|
|
6. Hạn mức kinh phí còn lại |
|
|
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có |
|
|
Lập ngày .../.../...
Người lập biểu (ký, họ tên) | Kế toán trưởng (ký, họ tên) | Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị:
Quý... năm......
PHẦN I - LÃI, LỖ
Đơn vị tính:..........
Chỉ tiêu | Mã số | Quý trước | Quý này | LK từ đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
- Tổng doanh thu | 01 |
|
|
|
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu | 02 |
|
|
|
- Các khoản giảm trừ (04 + 05 + 06 + 07) | 03 |
|
|
|
+ Chiết khấu | 04 |
|
|
|
+ Giảm giá | 05 |
|
|
|
+ Giá trị hàng bán bị trả lại | 06 |
|
|
|
+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp | 07 |
|
|
|
1. Doanh thu thuần (01- 03) | 10 |
|
|
|
2. Giá vốn bán hàng | 11 |
|
|
|
3. Lợi tức gộp (10 - 11) | 20 |
|
|
|
4. Chi phí bán hàng | 21 |
|
|
|
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 22 |
|
|
|
6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (20 - (21 + 22)) | 30 |
|
|
|
- Thu nhập hoạt động tài chính | 31 |
|
|
|
- Chi phí hoạt động tài chính | 32 |
|
|
|
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31- 32) | 40 |
|
|
|
- Các khoản thu nhập bất thường | 41 |
|
|
|
- Chi phí bất thường | 42 |
|
|
|
8. Lợi tức bất thường (41 - 42) | 50 |
|
|
|
9. Tổng lợi tức trước thuế (30 + 40 +50) | 60 |
|
|
|
10. Thuế lợi tức phải nộp | 70 |
|
|
|
11. Lợi tức sau thuế (60 - 70) | 80 |
|
|
|
PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính:.......
Chỉ tiêu | Số còn phải nộp kỳ trước | Số phải nộp kỳ này | Số đã nộp trong kỳ này | Số còn phải nộp đến cuối kỳ này |
I - Thuế |
|
|
|
|
1. Thuế doanh thu (hoặc V.A.T) |
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3. Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
|
4. Thuế lợi tức |
|
|
|
|
5. Thu trên vốn |
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất |
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất |
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác |
|
|
|
|
II- Bảo hiểm, kinh phí công đoàn |
|
|
|
|
1. Bảo hiểm xã hội... |
|
|
|
|
2. Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
3. Kinh phí công đoàn |
|
|
|
|
III. Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu |
|
|
|
|
2. Các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này:
Trong đó: Thuế lợi tức:
Lập biểu ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (ký, họ tên) | Kế toán trưởng (ký, họ tên) | Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị
Quý… năm…
Đơn vị tính:…
Chỉ tiêu | Mã số | Kỳ này | Kỳ trước |
1 | 2 | 3 | 4 |
I- LƯU ĐỘNG CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG | 01 |
|
|
1. Tiền thu bán hàng |
|
|
|
2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu | 02 |
|
|
3. Tiền thu từ các khoản khác | 03 |
|
|
4. Tiền đã trả cho người bán | 04 |
|
|
5. Tiền đã trả cho công nhân viên | 05 |
|
|
6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước | 06 |
|
|
7. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác | 07 |
|
|
8. Tiền đã trả cho các khoản khác | 08 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh | 20 |
|
|
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ | 21 |
|
|
2. Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác | 22 |
|
|
3. Tiền thu do bán tài sản cố định | 23 |
|
|
4. Tiền đầu tư vào các đơn vị khác | 24 |
|
|
5. Tiền mua tài sản cố định | 25 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 |
|
|
III- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH | 31 |
|
|
1. Tiền thu do đi vay |
|
|
|
2. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn | 32 |
|
|
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi | 33 |
|
|
4. Tiền đã trả nợ vay | 34 |
|
|
5. Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu | 35 |
|
|
6. Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp | 36 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ | 50 |
|
|
Tiền tồn đầu kỳ | 60 |
|
|
Tiền tồn cuối kỳ | 70 |
|
|
Lập biểu ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (ký, họ tên) | Kế toán trưởng (ký, họ tên) | Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị…
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Quý… năm…
Đơn vị tính…
Chỉ tiêu | Mã số | Kỳ này | Kỳ trước |
1 | 2 | 3 | 4 |
I- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG | 01 |
|
|
Lợi tức trước thuế: |
|
|
|
Điều chỉnh cho các khoản: | 02 |
|
|
- Khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
- Các khoản dự phòng | 03 |
|
|
- Lãi, lỗ do bán tài sản cố định | 04 |
|
|
- Lãi, lỗ do đánh giá lại tài sản và chuyển đổi tiền tệ | 05 |
|
|
- Lãi do đầu tư vào các đơn vị khác | 06 |
|
|
- Thu lãi tiền gửi | 07 |
|
|
Lợi tức kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động | 10 |
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải thu | 11 |
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho | 12 |
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải trả | 13 |
|
|
- Tiền thu từ các khoản khác | 14 |
|
|
- Tiền chi cho các khoản khác | 15 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh | 20 |
|
|
II- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
Tiền thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác | 21 |
|
|
Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác | 22 |
|
|
Tiền thu do bán tài sản cố định | 23 |
|
|
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác | 24 |
|
|
Tiền mua tài sản cố định | 25 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 |
|
|
III- LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
|
|
|
Tiền thu do đi vay | 31 |
|
|
Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn | 32 |
|
|
Tiền thu từ lãi tiền gửi | 33 |
|
|
Tiền đã trả nợ vay | 34 |
|
|
Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu | 35 |
|
|
Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp | 36 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 |
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ | 50 |
|
|
Tiền tồn đầu kỳ | 60 |
|
|
Tiền tồn cuối kỳ | 70 |
|
|
Lập biểu ngày... tháng... năm...
Người lập biểu (ký, họ tên) | Kế toán trưởng (ký, họ tên) | Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) |
Đơn vị
Quý… năm….
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1- Hình thức sở hữu vốn:
1.2- Hình thức hoạt động:
1.3- Lĩnh vực kinh doanh:
1.4- Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.5 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1- Niên độ kế toán (bắt đầu… kết thúc…)
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.
2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng:
2.4- Phương pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá tài sản:
- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt.
2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính
3.1. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố:
Yếu tố chi phí | Số tiền |
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu |
|
- |
|
- |
|
2. Chi phí nhân công |
|
- |
|
- |
|
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
5. Chi phí khác bằng tiền |
|
Tổng cộng |
|
3.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị tính:…
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu | Đất | Nhà cửa, vật kiến trúc | … | Tổng cộng |
I- Nguyên giá tài sản cố định |
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Mua sắm mới |
|
|
|
|
- Xây dựng mới |
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Thanh lý |
|
|
|
|
- Nhượng bán |
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Chưa sử dụng |
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết |
|
|
|
|
- Chờ thanh lý |
|
|
|
|
II- Giá trị đã hao mòn |
|
|
|
|
1. Đầu kỳ |
|
|
|
|
2. Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
3. Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ |
|
|
|
|
III- Giá trị còn lại |
|
|
|
|
1. Đầu kỳ |
|
|
|
|
2. Cuối kỳ |
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.3. Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | |
|
| Kỳ này | Kỳ trước |
1. Tổng quỹ lương |
|
|
|
2. Tiền thưởng |
|
|
|
3. Tổng thu nhập |
|
|
|
4. Tiền lương bình quân |
|
|
|
5. Thu nhập bình quân |
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.4. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Số cuối kỳ |
I- Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
|
|
1. Ngân sách Nhà nước cấp |
|
|
|
|
2. Tự bổ sung |
|
|
|
|
3. Vốn liên doanh |
|
|
|
|
4. Vốn cổ phần |
|
|
|
|
II- Các quỹ |
|
|
|
|
1. Quỹ phát triển kinh doanh |
|
|
|
|
2. Quỹ dự trữ |
|
|
|
|
3. Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
4. Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
III- Nguồn vốn đầu tư XDCB |
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp |
|
|
|
|
2. Nguồn khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.5. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Tăng trong kỳ | Giảm trong kỳ | Số cuối kỳ | Kết quả đầu tư |
I- Đầu tư ngắn hạn: |
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh |
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán |
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác |
|
|
|
|
|
II- Đầu tư dài hạn: |
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh |
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán |
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.6. Các khoản phải thu và nợ phải trả:
Chỉ tiêu
| Số đầu kỳ | Số phát sinh trong kỳ | Số cuối kỳ | Tổng số tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán | |||
| Tổng số | Trog đó số quá hạn | Tăng | Giảm | Tổng số | Trong đó số quá hạn |
|
1. Các khoản phải thu |
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu từ khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
- Trả trước cho người bán |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu tạm ứng |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu nội bội |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phải trả |
|
|
|
|
|
|
|
2.1- Nợ dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Nợ dài hạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.2- Nợ ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Vay ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả cho người bán |
|
|
|
|
|
|
|
- Người mua trả trước |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả công nhân viên |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả thuế |
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải nộp Nhà nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):
- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
4. Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Phần tự trình bày của doanh nghiệp.
5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu | Năm trước | Năm nay |
1. Bố trí cơ cấu vốn: |
|
|
- Tài sản cố định/Tổng số tài sản (%) |
|
|
- Tài sản lưu động/Tổng số tài sản (%) |
|
|
2. Tỷ suất lợi nhuận: |
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) |
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
|
|
3. Tình hình tài chính: |
|
|
- Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản (%) |
|
|
- Khả năng thanh toán: (%) |
|
|
+ Tổng quát: Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn |
|
|
+ Thanh toán nhanh: Tiền hiện có/Nợ ngắn hạn |
|
|
Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu:
6. Phương hướng sản xuất, kinh doanh trong kỳ tới
7. Các kiến nghị
Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ban hành theo Quyết định 1141-TC/QĐ-CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 3. Chế độ chứng từ kế toán gồm hai hệ thống:
1. Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc.
2. Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng từ này Nhà nước tiêu chuẩn hoá về quy cách mẫu biểu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp và áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.
Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể. Các ngành, các lĩnh vực có thể thêm, bớt một số chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đổi thiết kế mẫu biểu cho thích hợp với việc ghi chép và yêu cầu nội dung phải phản ánh nhưng phải đảm bảo tính pháp lí cần thiết của chứng từ.
Điều 4. Nội dung của hệ thống chứng từ kế toán gồm 5 chỉ tiêu:
1. Chỉ tiêu lao động và tiền lương;
2. Chỉ tiêu hàng tồn kho;
3. Chỉ tiêu bán hàng;
4. Chỉ tiêu tiền mặt;
5. Chỉ tiêu tài sản cố định;
Hệ thống chứng từ kế toán mang tính chất đặc thù và chứng từ thuộc chỉ tiêu sản xuất do các Bộ, ngành quy định sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau đây:
1. Tên gọi của chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi… );
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
3. Số hiệu của chứng từ;
4. Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ;
5. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
6. Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ;
7. Các chỉ tiêu về lượng và giá trị;
8. Chữ ký của người lập và những người chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn vị), đóng dấu đơn vị.
Đối với những chứng từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp dịch vụ thì ngoài những yếu tố đã quy định phải có thêm chỉ tiêu: thuế suất và số thuế phải nộp. Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.
Điều 8. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.
- Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
1. Lập ra chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ
2. Kiểm tra chứng từ
3. Ghi sổ
4. Lưu trữ chứng từ
Điều 9: Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán bao gồm:
1. Kiểm tra tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ
2. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
3. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
4. Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính của Nhà nước phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cáo ngay cho thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cáo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.
Điều 10: Lưu trữ chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu, kế toán của Nhà nước.
- Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều phải báo cáo với thủ trưởng và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất hoá đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo cáo cơ quan thuế và cơ quan công an địa phương số lượng hoá đơn mất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật. Sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá chứng từ bị mất.
Điều 11. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:
- Tất cả các đơn vị, cá nhân thuộc các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, đều phải áp dụng chế độ chứng từ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, đối với hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc, các đơn vị hoặc các Bộ, sở chủ quản không được thêm bớt, sửa đổi biểu mẫu quy định trong chế độ này. Khi muốn thêm bớt sửa đổi biểu mẫu cho phù hợp với đặc thù của ngành, đơn vị phải có sự thoả thuận bằng văn bản với Bộ Tài chính và phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
- Mẫu in sẵn chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Những chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng như hoá đơn, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… được quản lý theo chế độ quản lý sử dụng ấn chỉ.
Điều 12. In và phát hành biểu mẫu chứng từ:
1. Tất cả các đơn vị thuộc các ngành, các cấp khi in các biểu mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc (trừ các chứng từ thuộc chỉ tiêu bán hàng) phải theo đúng nội dung thiết kế biểu mẫu quy định trong chế độ này.
Biểu mẫu chứng từ kế toán thuộc chỉ tiêu bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất phát hành. Đơn vị nào có nhu cầu tự in phải được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện và phải đăng kí số chứng từ theo sê-ri của Bộ Tài chính.
2. Một số chứng từ thuộc chỉ tiêu vật tư, bán hàng, tiền tệ được in bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Các nhà máy in không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu, không được chấp nhận in các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với quy định trong chế độ này.
1. Mọi hành vi vi phạm quy định trong chế độ này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, được xử lí theo đúng quy định của các luật thuế (luật thuế doanh thu, luật thuế tiêu thụ đặc biệt, luật thuế lợi tức…), Pháp lệnh kế toán thống kê, Pháp lệnh về xử phạt hành chính và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.
2. Trường hợp có hành vi lợi dụng mua, bán, cho mượn, làm chứng từ giả nhằm tham ô, trốn lậu thuế hoặc làm ăn phi pháp thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị phạt hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
STT | Tên chứng từ | Số hiệu chứng từ | Phạm vi áp dụng | |
|
|
| DNNN | Khác |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Lao động tiền lương |
|
|
|
1 | Bảng chấm công | 01-LĐTL | BB | HD |
2 | Bảng thanh toán tiền lương | 02-LĐTL | BB | HD |
3 | Phiếu nghỉ hưởng BHXH | 03-LĐTL | BB | HD |
4 | Bảng thanh toán BHXH | 04-LĐTL | BB | HD |
5 | Bảng thanh toán tiền thưởng | 05-LĐTL | BB | HD |
6 | Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | 06-LĐTL | HD | HD |
7 | Phiếu báo làm thêm giờ | 07-LĐTL | HD | HD |
8 | Hợp đồng giao khoán | 08-LĐTL | HD | HD |
9 | Biên bản điều tra tai nạn lao động | 09-LĐTL | HD | HD |
II | Hàng tồn kho |
|
|
|
10 | Phiếu nhập kho | 01-VT | BB | BB |
11 | Phiếu xuất kho | 02-VT | BB | BB |
12 | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ | 03-VT | BB | BB |
13 | Phiếu xuất vật tư theo hạn mức | 04-VT | HD | HD |
14 | Biên bản kiểm nghiệm | 05-VT | HD | HD |
15 | Thẻ kho | 06-VT | BB | BB |
16 | Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ | 07-VT | HD | HD |
17 | Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá | 08-VT | BB | BB |
III | Bán hàng |
|
|
|
18 | Hoá đơn bán hàng | 01a-BH | BB | BB |
19 | Hoá đơn bán hàng | 01b -BH | BB | BB |
20 | Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho | 02-BH | BB | BB |
21 | Hoá đơn cước vận chuyển | 03-BH | BB | BB |
22 | Hóa đơn dịch vụ | 04-BH | BB | BB |
23 | Hoá đơn giám định hàng xuất, nhập khẩu | 05-BH | BB | BB |
24 | Hoá đơn cảng phí | 06-BH | BB | BB |
25 | Hoá đơn tiền điện | 07-BH | BB | BB |
26 | Hoá đơn tiền nước | 08-BH | BB | BB |
27 | Hoá đơn, vàng, bạc, đá quý | 09-BH | BB | BB |
28 | Hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành | 10-BH | BB | BB |
29 | Hoá đơn thu phí bảo hiểm | 11-BH | BB | BB |
30 | Hoá đơn cho thuê nhà | 12-BH | BB | BB |
31 | Phiếu mua hàng | 13-BH | BB | BB |
32 | Bảng thanh toán hàng địa lý, ký gửi | 14-BH | HD | HD |
33 | Thẻ quầy hàng | 15-BH | HD | HD |
IV | Tiền tệ |
|
|
|
34 | Phiếu thu | 01-TT | BB | BB |
35 | Phiếu chi | 02-TT | BB | BB |
36 | Giấy đề nghị tạm ứng | 03-TT | HD | HD |
37 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04-TT | BB | BB |
38 | Biên lai thu tiền | 05-TT | HD | HD |
39 | Bảng kê vàng, bạc, đá quý | 06-TT | HD | HD |
40 | Bảng kiểm kê quỹ | 07a-TT | BB | BB |
41 | Bảng kiểm kê quỹ | 07b-TT | BB | BB |
V | Tài sản cố định |
|
|
|
42 | Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ | BB | BB |
43 | Thẻ TSCĐ | 02-TSCĐ | BB | BB |
44 | Biên bản thanh lý TSCĐ | 03-TSCĐ | BB | BB |
45 | Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 04-TSCĐ | HD | HD |
46 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 05-TSCĐ | HD | HD |
* Ghi chú: BB: bắt buộc
HD: hướng dẫn
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT,
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, nếu được phân cấp hạch toán kế toán cũng phải mở đầy đủ các sổ kế toán và tuân theo các quy định về sổ kế toán.
Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp.
Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp gồm sổ nhật ký, sổ cái, và sổ kế toán tổng hợp khác.
Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ cái, sổ nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết và các sổ kế toán khác.
Việc đăng ký sổ kế toán của doanh nghiệp với cơ quan quản lý Nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sổ nhật ký phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày lập chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung kế toán của nghiệp vụ phát sinh;
Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các yếu tố sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày lập chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ phát sinh ghi vào bên Nợ và bên Có của tài khoản.
Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp phải căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn trong các chế độ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của đơn vị để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
3. Quản lý và sử dụng sổ kế toán
Điều 7. Việc ghi sổ kế toán phải được căn cứ vào chứng từ kế toán.
Mọi số liệu trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp chứng minh.
Chứng từ kế toán được quy đinh tại chế độ chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.
Điều 9. Sổ kế toán phải sử dụng giấy tốt, đảm bảo ghi chép rõ ràng, sạch sẽ.
Ghi sổ kế toán phải dùng mực tốt, không phai, cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa số liệu trong sổ kế toán phải thực hiện đúng các phương pháp quy định trong chế độ này.
Điều 10. Các hình thức sổ kế toán quy định áp dụng thống nhất đối với doanh nghiệp gồm:
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cái;
- Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ;
- Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản của hình thức sổ kế toán đó về các mặt: Loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
Tuyệt đối không được để ngoài sổ kế toán một khoản tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp dưới bất kỳ một hình thức nào.
Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Đối với sổ kế toán dạng quyển:
Trang đầu sổ phải ghi rõ họ tên đơn vị, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên người giữ và ghi sổ, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác.
Phải đánh số trang và giữa hai trang sổ phải đóng dấu của đơn vị (gọi là đóng dấu giáp lai).
Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải ký xác nhận vào trang đầu và trang cuối của sổ kế toán.
Đối với sổ tờ rời:
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ, tên người giữ và ghi sổ.
Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời.
Các sổ tờ rơi phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm kiếm.
- Phương pháp cải chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ);
- Phương pháp ghi số âm (còn gọi là phương pháp ghi bỏ);
- Phương pháp ghi bổ sung.
Phương pháp này áp dụng cho những trường hợp sai sót sau đây:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp sai sót sau đây:
- Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
- Khi đã lập và gửi bảng cân đối kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;
- Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
Kế toán ghi bổ sung số tiền chênh lệch cho đủ với số đúng.
+ Nếu sai sót được phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên máy.
+ Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo quy định của 1 trong ba phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa lại chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.
3. Khoá sổ, bảo quản và lưu trữ sổ kế toán
Mỗi lần khoá sổ kế toán, người giữ sổ, người kiểm tra sổ và kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) phải ký tên vào sổ.
Thời gian và các quy định khác về lưu trữ sổ kế toán được thực hiện theo chế độ bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán của Nhà nước.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì cuối mỗi kỳ kế toán sau khi hoàn thành các công việc ghi sổ và khoá sổ phải in toàn bộ hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để lưu trữ và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm toán, thanh tra tài chính. Các sổ kế toán này cũng phải làm đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của chế độ này.
Trong thời gian các loại sổ kế toán còn tạm lưu trữ ở bộ phận kế toán, kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức công việc bảo quản. Trường hợp được lưu trữ tại nơi lưu trữ, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm.
- 1Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 598-TC/CĐKT năm 1990 về Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 5Quyết định 224-TC/CĐKT năm 1990 về chế độ báo cáo kế toán định kỳ áp dụng thống nhất cho các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 120/1999/TT-BTC sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 99/2000/QĐ-BTC về Chế độ kế toán công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 214/2000/QĐ-BTC về chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 9Công văn về việc chế độ kế toán
- 10Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 10/1997/TC-CĐKT sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 598-TC/CĐKT năm 1990 về Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 5Quyết định 224-TC/CĐKT năm 1990 về chế độ báo cáo kế toán định kỳ áp dụng thống nhất cho các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 3Nghị định 25-HĐBT năm 1989 Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 6Thông tư 81-TC/CĐKT-1995 hướng dẫn chuyển sổ khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành
- 7Công văn về việc tổng kết đánh giá hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp sau hơn 1 năm triển khai thực hiện
- 8Thông tư 21/1998/TT-BTC hướng dẫn công tác lập và kiểm tra báo cáo tài chính năm 1997 của doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 120/1999/TT-BTC sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 99/2000/QĐ-BTC về Chế độ kế toán công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 214/2000/QĐ-BTC về chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 12Công văn về việc lập và kiểm tra báo cáo tài chính năm 1999 của doanh nghiệp nhà nước
- 13Công văn về việc chế độ kế toán
Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT năm 1995 về chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 1141-TC/QĐ/CĐKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/1995
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Tế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1996
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực