BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế nhận được Phiếu chuyển văn bản đề ngày 22/10/2013 của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính chuyển email của độc giả Nguyễn Chí Kiên, (đ/c: Hà Đông, email: tun2007@vnn.vn) nêu vướng mắc chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điều 6 và khoản 1 điều 15 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại:…
"Điều 6. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại".
"Điều 15. Thông báo về việc tổ chức thực hiện khuyến mại
1. Thương nhân thực hiện các hình thức khuyến mại quy định tại Mục 2 Chương này phải gửi thông báo bằng văn bản về chương trình khuyến mại đến Sở Thương mại nơi tổ chức khuyến mại chậm nhất 7 (bảy) ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại."
- Tại khoản 2.4 Phụ lục 4 Thông tư số 64/2012/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
"2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức, cá nhân kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại) thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đề nghị doanh nghiệp của độc giả Nguyễn Chí Kiên liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Cổng thông tin điện tử biết và thông tin với bạn đọc./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 724TCT/NV5 về chính sách thuế đối với Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài do Tổng cục thuế ban hành
- 2Công văn 717TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1822/TC/TCT về chính sách thuế đối với khoản tiền tài trợ bằng tiền nhận được của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2729TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 156/TCT-CS năm 2014 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bàn thí nghiệm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 754/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 973/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 2Công văn 724TCT/NV5 về chính sách thuế đối với Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài do Tổng cục thuế ban hành
- 3Công văn 717TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1822/TC/TCT về chính sách thuế đối với khoản tiền tài trợ bằng tiền nhận được của doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2729TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 156/TCT-CS năm 2014 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bàn thí nghiệm do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 754/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 699/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 973/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA vay do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 68/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 68/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực