Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6772/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2370/HQHN-TXNK ngày 12/7/2016 của Cục Hải quan TP. Hà Nội báo cáo xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu của Đại sứ quán nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì người khai hải quan tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của các nội dung kê khai và kết quả tự xác định trị giá hải quan.
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu là ô tô, mô tô đã sử dụng tại Việt Nam, có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì trị giá hải quan được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế). Nếu mức giá tại thời điểm nhập khẩu của hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, hoặc được miễn thuế, xét miễn thuế thấp hơn mức giá trong cơ sở dữ liệu giá cùng thời điểm, thì lấy mức giá trong cơ sở dữ liệu giá và tỷ lệ quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC để xác định trị giá hải quan.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Hà Nội kiểm tra hồ sơ gốc lô hàng nhập khẩu nếu lô hàng nhập khẩu là xe ô tô đã sử dụng tại Việt Nam, có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện việc xác định trị giá hải quan theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hà Nội được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1437/TCHQ-TXNK năm 2015 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu theo công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 399/GSQL-GQ3 năm 2015 về chính sách thuế đối với xe ô tô nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 1793/TCHQ-GSQL năm 2016 xác định tình trạng xe ô tô nhập khẩu là quà biếu, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6745/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan khi nhập khẩu xe ô tô pick up cabin kép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7089/TCHQ-TXNK năm 2016 về trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 8289/TCHQ-TXNK năm 2016 áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô pick up do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 10028/TCHQ-TXNK năm 2016 về giá tính thuế mặt hàng DOP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 10368/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trị giá tính thuế quặng sắt xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 265/TCHQ-TXNK năm 2017 xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng các sản phẩm rượu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 349/TXNK-TGHQ năm 2017 xác định trị giá mặt hàng xe ô tô hiệu Mitsubishi Attrage GLS, Toyota Land Cruiser Prado TX-L nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 771/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc trị giá tính thuế quặng sắt xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Công văn 1437/TCHQ-TXNK năm 2015 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu theo công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 399/GSQL-GQ3 năm 2015 về chính sách thuế đối với xe ô tô nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1793/TCHQ-GSQL năm 2016 xác định tình trạng xe ô tô nhập khẩu là quà biếu, tặng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6745/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan khi nhập khẩu xe ô tô pick up cabin kép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 7089/TCHQ-TXNK năm 2016 về trị giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8289/TCHQ-TXNK năm 2016 áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô pick up do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 10028/TCHQ-TXNK năm 2016 về giá tính thuế mặt hàng DOP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 10368/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trị giá tính thuế quặng sắt xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 265/TCHQ-TXNK năm 2017 xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng các sản phẩm rượu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 349/TXNK-TGHQ năm 2017 xác định trị giá mặt hàng xe ô tô hiệu Mitsubishi Attrage GLS, Toyota Land Cruiser Prado TX-L nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 771/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc trị giá tính thuế quặng sắt xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 6772/TCHQ-TXNK năm 2016 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu của Đại sứ quán Trung Hoa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6772/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/07/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra