TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65973/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Lừm
(Địa chỉ: Số 201B, Tòa nhà D10 Giảng Võ, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, TP Hà Nội - MST: 0102345701)
Ngày 17/08/2023, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 03/223/CV-NL ghi ngày 11/08/2023 của Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Lừm (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về kê khai quyết toán thuế TNDN đối với doanh nghiệp có nhà máy thủy điện khác tỉnh nơi có trụ sở chính, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội, quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
…
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
…”
- Căn cứ khoản 2, Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính...”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế:
Tại khoản 4 Điều 12 quy định phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
“...4. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ
…”
Tại Điều 17 quy định khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 17. Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các trường hợp được phân bổ:
a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
c) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất;
d) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.
2. Phương pháp phân bổ:
…
3. Khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế:
...d) Đối với nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh:
d.1) Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2Q20/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện.
d.2) Quyết toán thuế:
Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 03-8/TNDN và mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho từng tỉnh nơi có nhà máy thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư này.
…”
Tại khoản 1 Điều 87 quy định về hiệu lực thi hành:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
…
Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có nhà máy sản xuất điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính (thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính) thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Trường hợp Công ty có nhà máy thủy điện khác địa bàn cấp tỉnh nơi có trụ sở chính thuộc trường hợp được phân bổ thuế TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì Công ty thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 03-8/TNDN và mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền phân bổ cho địa phương nơi có nhà máy thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế để hướng dẫn cá nhân thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 7 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần thủy điện Nậm Lừm được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7782/CT-TTHT năm 2017 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 10636/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, kê khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70311/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế liên quan đến các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 23288/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 7782/CT-TTHT năm 2017 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Quản lý thuế 2019
- 3Công văn 10636/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, kê khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 63334/CT-TTHT năm 2018 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 70311/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế liên quan đến các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 23288/CTHN-TTHT năm 2024 kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 65973/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 65973/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/09/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực